ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
HỌC 2022 - 2023 TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành
Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (gọi tắt
là Quy chế 11); Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào
điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày
28/02/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2
Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT- BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số
06/2012/TT- BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số
12/2014/TT- BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế sửa
đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông
dân tộc nội trú; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học (gọi tắt là Điều lệ trường trung học);
Thông tư số 13/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 113/TTr-SGDĐT ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ
thông (THPT) năm học 2022 - 2023 tỉnh Ninh Bình, gồm các nội dung sau:
A. YÊU CẦU
CHUNG
1. Tuyển sinh lớp 10 THPT năm học
2022-2023 được thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của
Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế 11); Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày
26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ GD&ĐT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT
ngày 28/02/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản
2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ GD&ĐT; Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày
18/04/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều
24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (gọi
tắt là Điều lệ trường trung học); Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
loại hình tư thục.
2. Công tác tổ chức tuyển sinh
phải đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế, công bằng, khách quan, thực hiện
nghiêm túc các quy định của UBND tỉnh Ninh Bình đối Kỳ thi tuyển sinh lớp 10
THPT năm học 2022-2023.
B. KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH
1. Phương
thức tổ chức
a) Đối với các trường THPT công
lập: Áp dụng phương thức thi tuyển.
- Chỉ tổ chức một kỳ thi tuyển
sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho tất cả các trường THPT công lập (cả trường
phổ thông thực hành Sư phạm Tràng An) trên toàn tỉnh, gọi là Kỳ thi tuyển sinh
lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
- Tại mỗi trường THPT công lập
tổ chức một Điểm thi. Thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn
Tụy thi tại Điểm thi THPT chuyên Lương Văn Tụy.
b) Các trường THPT tư thục;
trung tâm GDTX, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình, trung tâm GDNN-GDTX huyện/thành
phố: Áp dụng phương thức xét tuyển. Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn riêng.
2. Đối tượng:
Người học đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương
trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định của Điều lệ trường trung học.
3. Tuyển thẳng,
chế độ ưu tiên, khuyến khích
3.1. Tuyển thẳng: Chỉ
tuyển thẳng vào các trường THPT công lập trừ THPT chuyên Lương Văn Tụy (sau đây
gọi tắt là trường THPT đại trà) các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông
dân tộc nội trú.
b) Học sinh là người dân tộc rất
ít người.
c) Học sinh khuyết tật.
d) Học sinh đoạt giải cấp quốc
gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Riêng đối với trường THPT Dân tộc
nội trú thực hiện theo điểm a, khoản 3, Điều 20 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
ngày 15/01/2016 của Bộ GD&ĐT.
3.2. Chế độ ưu tiên
Chế độ ưu tiên được tính theo
thang điểm 10 (mười) và chỉ được áp dụng trong tuyển sinh vào trường THPT đại
trà. Đối tượng, mức cộng điểm ưu tiên như sau:
a) Cộng 1,5 điểm cho một trong
các đối tượng:
+ Con liệt sĩ.
+ Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên.
+ Con bệnh binh mất sức lao động
81% trở lên.
+ Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%
trở lên”.
+ Con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
+ Con của người hoạt động cách
mạng trước ngày 01/01/1945.
+ Con của người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 1,0 điểm cho một trong
các đối tượng:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Con thương binh mất sức lao động
dưới 81%.
+ Con bệnh binh mất sức lao động
dưới 81%.
+ Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới
81%”.
c) Cộng 0,5 điểm cho một trong
các đối tượng:
+ Người có cha hoặc mẹ là người
dân tộc thiểu số.
+ Người dân tộc thiểu số.
+ Người học đang sinh sống, học
tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: Trường hợp học
sinh có nhiều hơn một loại ưu tiên, chỉ được chọn loại ưu tiên cao nhất.
3.3. Chế độ khuyến khích đối
với tuyển sinh vào trường THPT Dân tộc nội trú
Chế độ khuyến khích được tính
theo thang điểm 10 (mười). Đối tượng, mức cộng điểm khuyến khích như sau:
a) Đoạt giải cá nhân trong Kỳ
thi chọn học sinh lớp 9 THCS cấp tỉnh năm học 2021-2022:
- Giải Nhất: Cộng 2,0 điểm.
- Giải Nhì: Cộng 1,5 điểm.
- Giải Ba: Cộng 1,0 điểm.
- Giải Khuyến khích: Cộng 0,5
điểm.
b) Đoạt giải cá nhân và đồng đội
trong các kỳ thi, cuộc thi do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các ngành
chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức (ngoài Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9
THCS cấp tỉnh) ở cấp trung học cơ sở:
- Giải cá nhân:
+ Đoạt giải quốc gia hoặc giải
nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: Cộng 1,5 điểm.
+ Đoạt giải nhì cấp tỉnh hoặc
huy chương bạc: Cộng 1,0 điểm.
+ Đoạt giải ba cấp tỉnh hoặc
huy chương đồng: Cộng 0,5 điểm.
- Giải đồng đội:
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc
gia.
+ Số lượng cầu thủ, vận động
viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của
Ban Tổ chức từng giải.
+ Mức điểm khuyến khích được cộng
cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy
định tại mục b này.
Lưu ý: Những học sinh đoạt
nhiều giải (huy chương) khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng
điểm của loại giải (huy chương) cao nhất.
4. Tuyển
sinh vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
4.1. Đối tượng tuyển sinh:
Học sinh đã tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022, cư trú và học tập của năm học lớp
9 tại tỉnh Ninh Bình và kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cả năm học của tối
thiểu 3 năm cấp THCS, trong đó phải có năm học lớp 9 đạt từ khá trở lên.
4.2. Tổ chức tuyển sinh
Học sinh đăng ký dự thi và xét
tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy phải thực hiện qua 2 vòng, cụ thể:
+ Vòng 1: Sơ tuyển. Điểm
được tính theo các tiêu chí sau:
STT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
|
1
|
Kết quả xếp loại hạnh kiểm và
học lực cả năm của các lớp 6, 7, 8, 9 cấp THCS đạt từ khá trở lên.
|
0,25 điểm/lớp
|
2
|
Kết quả xếp loại tốt nghiệp
THCS đạt từ khá trở lên
|
0,25 điểm
|
3
|
Đoạt giải cá nhân trong Kỳ
thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh năm học
2021-2022
|
|
- Giải Nhất
|
1,0 điểm
|
- Giải Nhì
|
0,75 điểm
|
- Giải Ba
|
0,5 điểm
|
- Giải Khuyến khích
|
0,25 điểm
|
4
|
Đoạt giải cấp quốc gia và quốc
tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc
gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
1,0 điểm
|
Lưu ý: Những học sinh đoạt
nhiều giải khác nhau trong tiêu chí 4 thì chỉ được hưởng một mức điểm của loại
giải cao nhất.
+ Vòng 2: Tổ chức thi
tuyển đối với những học sinh có điểm được tính ở vòng 1 tối thiểu 1,0 điểm.
5. Công tác
tổ chức thi tuyển sinh
5.1. Thời gian tổ chức kỳ
thi
Tháng 6 năm 2022, ngày thi
chính thức Sở GD&ĐT có văn bản thông báo riêng.
5.2. Bài thi
- Thí sinh chỉ đăng ký dự thi
và xét tuyển vào trường THPT đại trà thi 3 bài thi: Toán, Ngữ văn và Bài thi Tổ
hợp (gọi tắt là các bài thi đại trà). Bài thi Tổ hợp gồm môn Tiếng Anh và 02 môn
trong các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân.
Giám đốc Sở GD&ĐT chọn và công bố tổ hợp các môn thi Bài thi Tổ hợp chậm nhất
vào ngày 15 tháng 4 năm 2022.
- Thí sinh đăng ký dự thi và
xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự thi 4 bài thi, gồm 03 bài thi
đại trà và 1 bài thi chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi. Bài thi các môn
chuyên cụ thể:
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên Toán bài thi môn chuyên là Toán chuyên.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên Tin học bài thi môn chuyên là Toán chuyên hoặc Tin học.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp bài thi môn chuyên là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí bài thi môn chuyên
theo thứ tự tương ứng là Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn chuyên, Lịch sử, Địa
lí.
5.3. Hình thức thi
- Bài thi Tổ hợp: Thi theo hình
thức trắc nghiệm.
- Các bài thi còn lại: Thi viết
(tự luận hoặc kết hợp tự luận với trắc nghiệm). Riêng đối với: Bài thi chuyên
Tiếng Anh gồm 02 phần thi (thi viết và thi kỹ năng nói); bài thi Tin học thi lập
trình trên máy vi tính, ngôn ngữ lập trình là Free Pascal hoặc C++ với các thuật
toán dành cho học sinh cấp THCS.
5.4. Nội dung thi
- Đối với các bài thi đại trà:
Trong phạm vi chương trình THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9 và hướng
dẫn nội dung, chương trình ôn thi tuyển sinh lớp 10 THPT ban hành kèm theo công
văn số 1234/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2018 của Sở GD&ĐT Ninh Bình; Công văn số
4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học
2021-2022; Công văn số 1179/SGDĐT-GDTrH ngày 19/9/2021 của Sở GD&ĐT Ninh
Bình.
- Đối với các bài thi chuyên:
Trong phạm vi chương trình THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9 và hướng
dẫn nội dung, chương trình ôn thi tuyển sinh lớp 10 THPT ban hành kèm theo công
văn số 1234/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2018 của Sở GD&ĐT Ninh Bình và công văn
số 1313/SGDĐT-GDTrH ngày 15/10/2021 hướng dẫn nội dung, chương trình bồi dưỡng
học sinh giỏi cấp THCS từ năm học 2021-2022.
- Các bài thi đảm bảo:
+ Bài thi Tổ hợp: điểm của môn
Tiếng Anh chiếm khoảng 60% tổng số điểm bài thi. Điểm của mỗi môn thi trong 02
(hai) môn thi còn lại là bằng nhau và chiếm khoảng 20% tổng số điểm của bài
thi.
+ Bài thi Toán đại trà, Ngữ văn
đại trà, bài thi Tổ hợp và các bài thi chuyên: Đảm bảo độ phân hóa, tăng cường
câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi gắn với thực tiễn.
5.5. Thời gian làm bài, hệ số
điểm bài thi, thang điểm bài thi
- Đối với tuyển sinh vào trường
THPT đại trà:
+ Bài thi Toán, Ngữ văn (đại
trà): Thời gian làm bài 120 phút/bài thi, hệ số 1.
+ Bài thi Tổ hợp: 90 phút, hệ số
1.
- Đối với tuyển sinh vào trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy:
+ Bài thi Toán, Ngữ văn (đại
trà) và bài thi Tổ hợp: Hệ số 1.
+ Bài thi chuyên: Thời gian làm
bài 150 phút/bài thi, hệ số 3. Thời gian thi kỹ năng nói đối với bài thi chuyên
Tiếng Anh của mỗi thí sinh là 07 (bảy) phút, trong đó 05 (năm) phút chuẩn bị,
02 (hai) phút tiếp theo trả lời và ghi âm.
- Điểm bài thi là tổng điểm
thành phần của từng câu hỏi trong bài thi, được chấm theo thang điểm 10 (mười),
lấy đến hai chữ thập phân. Đối với bài thi Tổ hợp, mỗi câu hỏi trong bài thi là
như nhau.
5.6. Địa bàn tuyển sinh và
điều kiện dự tuyển
a) Địa bàn tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi toàn tỉnh
đối với những học sinh cư trú và học tập của năm học lớp 9 THCS tại tỉnh Ninh
Bình. Riêng địa bàn tuyển sinh của trường THPT Dân tộc nội trú thực hiện theo
khoản 1, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ
GD&ĐT; các xã Yên Quang, Xích Thổ, Văn Phương thuộc huyện Nho Quan và xã
Yên Sơn thuộc thành phố Tam Điệp (thực hiện theo các quy định tại Công văn số
248/UBND-VP6 ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định vùng tạo
nguồn cán bộ cho dân tộc Mường trên địa bàn tỉnh).
Học sinh không cư trú hoặc
không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:
- Bố đẻ hoặc mẹ đẻ là công chức,
viên chức diện biên chế trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh
Ninh Bình.
- Bố đẻ hoặc mẹ đẻ thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình.
Trường hợp đặc biệt, giao hiệu
trưởng trường THPT có tổ chức thi tuyển sinh quyền quyết định cho học sinh được
đăng ký dự thi. Kết thúc thời gian thu nhận hồ sơ, hiệu trưởng trường THPT báo
cáo về Sở GD&ĐT từng trường hợp cụ thể đã giải quyết.
b) Điều kiện dự tuyển: Người
học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương
trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33, Điều lệ trường
trung học.
5.7. Đăng ký dự thi
a) Thời gian đăng ký dự
thi: Trong tháng 5 năm 2022, Sở GD&ĐT quy định cụ thể trong Hướng dẫn
tổ chức kỳ thi.
b) Thí sinh đăng ký dự
thi tại 01 trường THPT đại trà đóng trên địa bàn huyện/ thành phố nơi
cư trú (trừ những thí sinh đã đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy).
Riêng đối với:
+ Học sinh đủ điều kiện theo
quy định tại mục 5.6 của kế hoạch này được đăng ký dự thi vào trường Phổ thông
thực hành Sư phạm Tràng An.
+ Học sinh thuộc địa bàn tuyển
sinh thành phố Ninh Bình được đăng ký dự thi tại một trong bốn trường THPT công
lập gồm: THPT Trần Hưng Đạo, THPT Ninh Bình - Bạc Liêu, THPT Đinh Tiên Hoàng,
THPT Hoa Lư A.
+ Học sinh thuộc địa bàn tuyển
sinh huyện Hoa Lư được đăng ký dự thi tại trường THPT Hoa Lư A hoặc trường THPT
Trần Hưng Đạo.
Thí sinh đăng ký dự thi vào trường
THPT Hoa Lư A, THPT Trần Hưng Đạo, căn cứ nơi cư trú tại thành phố Ninh Bình hoặc
huyện Hoa Lư sẽ được xếp danh sách dự thi riêng theo từng vùng tuyển sinh.
c) Thí sinh đăng ký dự
thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy:
Học sinh đủ điều kiện theo quy
định tại mục 5.6 của kế hoạch này được đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên
Lương Văn Tụy.
Khi đăng ký dự thi phải đăng ký
nguyện vọng 2 vào 01 trường THPT đóng trên địa bàn huyện/thành phố nơi cư trú.
Trường hợp nếu thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
thì căn cứ nguyện vọng 2 đã được đăng ký của thí sinh, điểm xét tuyển, nguyên tắc
xét tuyển theo quy định dưới đây để xét tuyển vào các trường THPT đại trà.
5.8. Chỉ tiêu, điểm sàn tuyển
sinh
a) Số lớp, chỉ tiêu tuyển
sinh
Theo chỉ tiêu được giao hằng
năm của UBND tỉnh, Sở GD&ĐT sẽ có văn bản riêng.
b) Điểm sàn tuyển sinh
- Căn cứ kết quả điểm thi của
các thí sinh, Sở GD&ĐT sẽ tính điểm sàn tuyển sinh của kỳ thi tuyển sinh lớp
10 THPT năm học 2022-2023 riêng theo từng huyện/thành phố (sau đây gọi chung là
huyện).
- Điểm sàn của mỗi huyện được
căn cứ vào điểm chuẩn cao nhất của trường THPT công lập trên địa bàn huyện đó
và đảm bảo không thấp hơn 5,0 (năm) điểm. Riêng đối với TP Ninh Bình, huyện Hoa
Lư, huyện Nho Quan các trường tham gia tính điểm sàn:
+ Thành phố Ninh Bình gồm các
trường: THPT Ninh Bình-Bạc Liêu, THPT Đinh Tiên Hoàng, Phổ thông thực hành Sư
phạm Tràng An; THPT Trần Hưng Đạo và THPT Hoa Lư A (đối với các thí sinh thuộc
vùng tuyển sinh TP Ninh Bình).
+ Huyện Hoa Lư gồm các trường:
THPT Trần Hưng Đạo và THPT Hoa Lư A (đối với các thí sinh thuộc vùng tuyển sinh
huyện Hoa Lư).
+ Huyện Nho Quan gồm các trường:
THPT Nho Quan A, THPT Nho Quan B và THPT Nho Quan C.
Trường hợp đặc biệt, căn cứ kết
quả điểm thi của các thí sinh đã dự thi tại các trường THPT công lập thuộc địa
bàn huyện, thành phố và chỉ tiêu tuyển sinh của các trường, Hội đồng tuyển sinh
của Sở GD&ĐT sẽ quyết định tăng hoặc giảm điểm sàn để đảm bảo yêu cầu của
công tác tuyển sinh.
- Trường THPT Dân tộc nội trú,
THPT chuyên Lương Văn Tụy không áp dụng điểm sàn tuyển sinh.
5.9. Điểm xét tuyển
Được lấy làm tròn đến 2 chữ số
thập phân, không quy tròn điểm, trong đó:
a) Đối với thí sinh xét tuyển
vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi
Toán + Điểm bài thi Ngữ văn + Điểm thi Bài thi Tổ hợp + Điểm bài thi môn chuyên
× 3.
b) Đối với thí sinh xét tuyển
vào trường THPT Dân tộc nội trú
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi
Toán + Điểm bài thi Ngữ văn + Điểm bài thi Tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm
khuyến khích (nếu có).
c) Đối với thí sinh xét tuyển
vào các trường THPT đại trà còn lại
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi
Toán + Điểm bài thi Ngữ văn + Điểm bài thi Tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có).
5.10. Nguyên tắc xét tuyển
a) Nguyên tắc xét tuyển
được thực hiện theo thứ tự sau: Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy, trường
THPT theo nguyện vọng của thí sinh.
b) Xét tuyển vào trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy: Xét tuyển theo từng lớp chuyên. Riêng đối với:
- Lớp chuyên Tin học: Tuyển tối
đa 50% chỉ tiêu đối với thí sinh đăng ký bài thi chuyên Tin học, số còn lại tuyển
thí sinh đăng ký bài thi chuyên là môn Toán chuyên.
- Lớp chuyên Tiếng Pháp, căn cứ
kết quả điểm thi của các thí sinh đảm bảo điểm trúng tuyển vào lớp chuyên Tiếng
Pháp không quá chênh lệch so với điểm trúng tuyển vào các lớp chuyên Tiếng Anh.
Trường hợp lớp chuyên Tin học,
lớp chuyên Tiếng Pháp còn chỉ tiêu sau khi xét trúng tuyển theo nguyện vọng 1,
Hội đồng tuyển sinh của Sở GD&ĐT sẽ quyết định cho thí sinh đăng ký xét tuyển
bổ sung và có thông báo riêng. Thí sinh tham gia xét tuyển bổ sung phải có Đơn
đăng ký xét tuyển bổ sung, nộp đúng thời gian quy định.
Việc xét trúng tuyển bổ sung
cho mỗi lớp chuyên Tin học, chuyên Tiếng Pháp được áp dụng đối với tất cả các
thí sinh đăng ký dự xét tuyển bổ sung. Nguyên tắc xét trúng tuyển bổ sung được
thực hiện như đối với xét trúng tuyển theo nguyện vọng 1.
c) Xét tuyển vào trường
THPT đại trà:
- Tuyển thẳng học sinh theo quy
chế.
- Sau khi xét tuyển thẳng, số
chỉ tiêu còn lại được xét tuyển đồng thời cả hai đối tượng sau:
+ Thí sinh dự thi vào trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy nhưng không trúng tuyển đã đăng ký xét tuyển vào trường.
+ Thí sinh chỉ đăng ký dự thi
và xét tuyển vào trường.
5.11. Xét trúng tuyển
Khi xét trúng tuyển lấy lần lượt
theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao nhất trở xuống cho từng lớp chuyên, từng trường
THPT đại trà. Điểm thấp nhất mà học sinh trúng tuyển vào lớp chuyên, trúng tuyển
vào trường THPT đại trà tương ứng là điểm trúng tuyển của lớp chuyên, của trường
THPT đại trà.
a) Đối với trường THPT
chuyên Lương Văn Tụy
- Số lớp chuyên, chỉ tiêu tuyển
sinh của mỗi lớp chuyên: Sở GD&ĐT Ninh Bình có văn bản hướng dẫn riêng.
- Chỉ xét tuyển đối với thí
sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định (kể cả phần thi kỹ
năng nói), không vi phạm Quy chế thi trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các bài
thi phải đảm bảo:
+ Đối với lớp chuyên Toán, Vật
lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí: Bài thi môn chuyên từ
5,0 điểm trở lên; các bài thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên.
+ Đối với lớp chuyên Tiếng Anh
và Tiếng Pháp: Bài thi môn chuyên từ 5,0 điểm trở lên, trong đó phần thi kỹ
năng nói phải đạt từ 0,5 điểm trở lên; các bài thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên.
Khi xét trúng tuyển vào lớp
chuyên (kể cả xét trúng tuyển bổ sung) nếu các thí sinh cuối cùng có điểm xét
tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong
cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; đoạt giải trong Kỳ thi chọn học
sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; có
điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển (vòng 1) cao hơn;
có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp 9 cao hơn; có điểm
trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn; tổng điểm trung bình của môn
Toán và môn Ngữ văn của cả năm học lớp 9 cao hơn. Các trường hợp đặc biệt khác
do Hội đồng tuyển sinh của Sở GD&ĐT xem xét quyết định.
b) Đối với trường THPT đại
trà
- Tuyển thẳng vào trường THPT đại
trà những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, nộp đúng thời
gian quy định và được Sở GD&ĐT phê duyệt.
- Thí sinh đã tham gia thi tuyển
đầy đủ các bài thi và không vi phạm Quy chế thi ở mức hủy kết quả bài thi, nếu
trúng tuyển phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau:
+ Dự thi đủ các bài thi đại trà
theo quy định và điểm các bài thi phải lớn hơn 1,0 (một) điểm.
+ Có điểm xét tuyển không thấp hơn
điểm chuẩn của trường nơi đăng ký dự xét tuyển và được Sở GD&ĐT phê duyệt.
Căn cứ chỉ tiêu được giao (bao
gồm cả số học sinh được tuyển thẳng), điểm xét tuyển và nguyện vọng của các thí
sinh (gồm cả những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn
Tụy) để xét trúng tuyển từ điểm cao xuống thấp. Nếu có ít thí sinh cuối cùng có
điểm xét tuyển bằng nhau thì xét trúng tuyển cho tất cả các thí sinh này. Trường
hợp nếu có nhiều thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì phải chọn một
số thí sinh trong các thí sinh đó theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ
thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh
cao hơn; đã dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy; có điểm trung bình các
môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ
văn của cả năm học lớp 9 cao hơn.
6. Tổ chức,
nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thi, hội đồng ra đề
và in sao đề thi, các ban của Hội đồng thi; công tác ra đề thi, in sao, gửi đề
thi: Thực hiện theo các quy định của UBND tỉnh, quy định của Sở
GD&ĐT đối với Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 đảm bảo đúng
quy chế của Bộ GD&ĐT.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo, triển khai thực hiện đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế.
Điều 2.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, ngành chức năng; UBND các huyện, thành phố hướng dẫn cụ thể, chi
tiết, tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch tuyển sinh lớp
10 THPT năm học 2022 - 2023 trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc,
đúng Quy chế.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP5, VP6.
5.Tr01_KHGD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|