Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 336/QĐ-UBNDchính sách giáo viên học sinh trung học phổ thông chuyên Quảng Nam 2017

Số hiệu: 336/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Đình Tùng
Ngày ban hành: 24/01/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 13/TTr-SGDĐT ngày 11/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 với các nội dung cụ thể như sau:

1. Chính sách đối với học sinh

a) Hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên:

- Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam là con: hộ nghèo, hộ cận nghèo, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ, mồ côi cả cha lẫn mẹ; ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo Tam Hải Tân Hiệp; người dân tộc thiểu số, khuyết tật thì được nhận mức hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.

- Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam, không thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, Khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 30% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.

b) Hỗ trợ học bổng khuyến khích học tập:

- Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 3 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Điểm môn chuyên đạt từ 8,5 đến dưới 9 điểm.

+ Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.

- Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 5 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Điểm môn chuyên đạt từ 9 điểm trở lên.

+ Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia.

- Thời gian cấp học bổng:

Học bổng được cấp sau khi có kết quả học tập theo từng học kỳ và mỗi học kỳ được nhận học bổng 4,5 tháng.

Học sinh nếu đồng thời đạt học bổng khuyến khích học tập và học bổng theo quy định tại Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chỉ được nhận một học bổng mức cao hơn.

c) Hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng:

- Học sinh được bố trí ở ký túc xá miễn phí, ưu tiên đối với những em ở xa. Trong trường hợp ký túc xá không đủ chỗ bố trí, học sinh có nhà ở xa trường từ 10 km trở lên được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở và được hưởng 9 tháng/năm học.

- Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, học sinh giỏi, tiêu biểu, đạt các tiêu chí theo quy định, được ưu tiên tuyển chọn để tham gia các đề án, dự án đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định của tỉnh.

2. Chính sách đối với giáo viên

a) Chính sách ưu đãi: Giáo viên dạy môn chuyên được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 30% mức lương cơ sở/tiết dạy môn chuyên (số tiết dạy môn chuyên theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

b) Chính sách ưu tiên đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn:

- Căn cứ kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh, giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên được ưu tiên tham gia các đề án, chương trình đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định.

- Được ưu tiên cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Khi được cấp có thẩm quyền cử đi học, được hưởng các chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

3. Chính sách thu hút

a) Sinh viên nguyên là học sinh các trường trung học phổ thông chuyên tham gia thi học sinh giỏi đoạt giải ba cấp tỉnh trở lên, đăng ký theo học ngành sư phạm và tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi được ưu tiên hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế vào các trường trung học phổ thông chuyên và các trường trung học phổ thông công lập, khi đủ điều kiện được xét tuyển đặc cách theo quy định hiện hành.

b) Giáo viên từ các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh đã tham gia và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển chọn và được Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động về các trường trung học phổ thông chuyên được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở trong 3 năm, kể từ khi được phân công dạy môn chuyên.

4. Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng tham gia đội tuyển thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên tham gia bồi dưỡng và học sinh trong đội tuyển thi học sinh giỏi)

a) Đối với học sinh khi tập trung bồi dưỡng dự thi quốc gia:

- Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.

- Hỗ trợ tiền ăn: bằng 10% mức lương cơ sở/ngày.

b) Đối với giáo viên khi tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi quốc gia:

- Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.

- Chi thù lao cho giáo viên (bao gồm tiền ăn), cụ thể:

+ Giáo viên trong tỉnh: bằng 35% mức lương cơ sở/tiết.

+ Mời giáo viên ngoài tỉnh, giáo viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh: bằng 45% mức lương cơ sở/tiết.

+ Mời giáo viên có học hàm, học vị và chuyên gia nước ngoài: bằng 50% mức lương cơ sở/tiết.

5. Chính sách hỗ trợ đội tuyển tỉnh dự thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên tham gia bồi dưỡng và học sinh trong đội tuyển thi học sinh giỏi)

a) Tiền đi lại và tiền ở theo chế độ công tác phí hiện hành.

b) Hỗ trợ tiền ăn: bằng 20% mức lương cơ sở/ngày.

6. Quy định chế tài đối với giáo viên và học sinh trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam khi thực hiện các chính sách tại Quyết định này

- Đối với học sinh: thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên. Ngoài ra, học sinh trường chuyên xếp loại học lực, hạnh kiểm trung bình sẽ phải chuyển sang trường trung học phổ thông khác.

- Đối với giáo viên, ngoài quy định tại điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên, giáo viên dạy môn chuyên được bố trí giảng dạy xuyên suốt cả cấp học (từ lớp 10 đến lớp 12). Nếu sau 03 năm giảng dạy, giáo viên không có học sinh thi học sinh giỏi đạt giải nhất từ cấp tỉnh trở lên, thì giáo viên đó sẽ được luân chuyển về một trường trung học phổ thông khác phù hợp.

Điều 2. Quy định này được áp dụng từ học kỳ II năm học 2016 – 2017 đến hết năm học 2020 - 2021.

- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng quy chế tuyển chọn học sinh tham gia đội tuyển kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; chỉ đạo, hướng dẫn các trường trung học phổ thông chuyên triển khai thực hiện Quyết định này.

- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh, giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đình Tùng

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 336/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.127

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.239.50
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!