ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2811/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA
TỈNH ỦY KHÓA XVI VỀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ LÀ MỘT TRONG NHỮNG TRUNG TÂM LỚN
CỦA CẢ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐA NGÀNH, ĐA LĨNH VỰC, CHẤT LƯỢNG CAO GIAI
ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày
03 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính
trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24 tháng 5
năm 2021 của Tỉnh ủy khoá XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế là một trong những
trung tâm lớn của cả nước về giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất
lượng cao giai đoạn 2021- 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm
2021 của Tỉnh ủy khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế là một trong những trung
tâm lớn của cả nước về giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao
giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TV Tỉnh ủy;
- TV HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 05-NQ/TU NGÀY 24/5/2021 CỦA TỈNH ỦY KHÓA XVI VỀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ LÀ
MỘT TRONG NHỮNG TRUNG TÂM LỚN CỦA CẢ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐA NGÀNH, ĐA
LĨNH VỰC, CHẤT LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12
năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm 2021
của Tỉnh ủy khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm
lớn của cả nước về giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao
giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Nghị quyết 05-NQ/TU),
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết, nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chương trình hành động nhằm cụ thể hóa phương
hướng, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Nghị quyết số
05-NQ/TU.
- Là cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách để Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án
trong Chương trình hành động phải bám sát mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2021-2026 và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục
và Đào tạo triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
- Xác định rõ các nội dung trọng tâm để tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm 2021
của Tỉnh ủy khóa XVI. Các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải
có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả.
- Quá trình tổ chức thực hiện phải bám sát sự chỉ
đạo của Trung ương và Tỉnh ủy, theo đúng quy định của Đảng và Nhà nước, vận
dụng phù hợp vào tình hình, điều kiện thực tiễn của tỉnh. Phân công rõ nhiệm vụ
cho từng cơ quan, đơn vị để tổ chức triển khai với lộ trình, thời gian thực
hiện cụ thể, phù hợp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát, sắp xếp hoàn thiện quy hoạch mạng
lưới trường, lớp; cơ sở đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Tập trung phát triển toàn diện 08 trường đại học thành
viên và Trường Du lịch của Đại học Huế có uy tín và thương hiệu, tăng sức cạnh
tranh theo từng lĩnh vực chuyên sâu và thế mạnh. Chú trọng phát triển trường Đại
học Y Dược Huế trở thành cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia và khu vực, phát
triển Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từng bước trở thành bệnh viện thực hành
đạt các tiêu chuẩn khu vực Đông Nam Á, tiệm cận chuẩn chất lượng quốc tế.
Phát triển Trường Đại học Sư phạm Huế phấn đấu trở thành
trường Đại học Sư phạm trọng điểm tốp 3 quốc gia; Khoa Kỹ thuật và Công nghệ,
Khoa Quốc tế thành các trường đại học trực thuộc Đại học Huế. Xây dựng Viện Công
nghệ sinh học thành Trung tâm Khoa học và Công nghệ hạt nhân của Trung tâm Khoa
học và Công nghệ quốc gia; Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị thành cơ sở 2
của Đại học Huế.
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 làm cơ sở cho việc
xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp 5 năm và hằng
năm của tỉnh; chuẩn bị các nguồn lực để đào tạo nhân lực trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường lao động của tỉnh; thích ứng xu
hướng tự động hóa, điện tử hóa, số hóa, tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
Phát triển đồng bộ với cơ cấu hợp lý hệ thống mạng
lưới trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh, nhằm đào tạo nguồn nhân lực đủ về số lượng, có chất lượng và kỹ
thuật, cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo phù hợp, đáp ứng nhu cầu thị
trường lao động; chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ khu vực ASEAN và
thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, nâng cao năng lực cạnh tranh;
phổ cập nghề cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao
thu nhập, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội.
Quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường, lớp mầm non và
phổ thông theo hướng thu gọn đầu mối, chuẩn hóa, phù hợp với điều kiện kinh tế -
xã hội, dân cư và Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị cấp
huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế; đảm bảo sự đồng thuận của nhân dân và sự sắp xếp, bố trí hợp lý về nhân sự,
đội ngũ. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất tại các trường và lớp học, nâng tỉ lệ
trường đạt chuẩn quốc gia; xây dựng trường học kiểu mẫu; xây dựng hệ thống nhà
vệ sinh trường học đạt chuẩn; tăng cường hỗ trợ phát triển giáo dục đối với
vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách.
Đầu tư xây dựng 02 trường trọng điểm chất lượng
cao: Trung học phổ thông chuyên Quốc học - Huế và Trung học cơ sở Nguyễn Tri
Phương, Huế; ưu tiên quan tâm hình thành hệ thống trường chất lượng cao ở các
cấp, bậc học đáp ứng nhu cầu học tập dịch vụ chất lượng cao cho nhân dân.
2. Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý giáo dục, coi trọng quản lý chất lượng giáo dục đào tạo
Hoàn thiện bộ máy quản lý Đại học Huế phù hợp với
quy định của Đảng và pháp luật gồm vai trò lãnh chỉ đạo toàn diện của Đảng ủy;
vai trò quản trị và giám sát các hoạt động của Hội đồng Trường; quản lý và điều
hành trực tiếp bởi Ban Giám đốc. Thống nhất và thực hiện bộ máy quản trị, quản
lý tinh gọn từ cấp đại học đến các trường thành viên; giao quyền tự chủ đến tận
các ngành học, chương trình đào tạo.
Xây dựng chương trình và kế hoạch đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho các ngành, các lĩnh vực mũi nhọn, có lợi thế của
tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực miền Trung, bao gồm các chuyên ngành: Công nghệ
thông tin, Du lịch, đào tạo giáo viên, khoa học sức khỏe, nông nghiệp công nghệ
cao, văn hóa, bảo tồn,....
Tập trung đầu tư có chất lượng một số ngành, lĩnh
vực mũi nhọn, trọng điểm, chuẩn hóa chương trình đào tạo theo Khung trình độ
quốc gia Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2017. Phát triển các chương trình đào tạo tiên
tiến, liên kết với nước ngoài, kết nối hoạt động nghiên cứu với thực hành. Đẩy
mạnh việc liên kết giữa các trường đại học thành viên thuộc Đại học Huế. xây
dựng các ngành mang tính liên ngành và xuyên ngành; tập trung nguồn lực dùng
chung để mở các ngành mới, mang tính thí điểm, đón đầu nhu cầu xã hội.
Triển khai kế hoạch kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục, kiểm định chương trình đào tạo cấp quốc gia, quốc tế. Tăng cường các hoạt
động, các quan hệ hợp tác quốc tế trong công tác đảm bảo chất lượng giáo dục;
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tập trung đào tạo kiểm định viên
thực hiện công tác đảm bảo, kiểm định chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện gắn với đẩy
mạnh việc phát hiện, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng mũi nhọn, phát triển tài
năng. Có cơ chế thu hút chuyên gia, giảng viên, giáo viên giỏi đầu ngành tham
gia bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các giải quốc gia, quốc tế ở các bộ môn,
lĩnh vực. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, tuyển sinh,...chú
trọng nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tin học; giáo dục STEM/STEAM; thực
hiện chương trình giáo dục địa phương đối với học sinh phổ thông, tăng cường
giáo dục lịch sử, truyền thống văn hóa địa phương, truyền thống văn hóa và con
người Huế, gắn với đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học
sinh, sinh viên.
Triển khai đổi mới giáo dục hướng đến phát triển
toàn diện, giáo dục thể chất, nâng cao thể lực, sức khoẻ, tầm vóc của học sinh,
sinh viên. Đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp nhằm đảm bảo hiệu quả định
hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục.
Tăng nguồn tài chính cho giáo dục, đảm bảo kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ
tốt việc triển khai chương trình, sách giáo khoa mới.
Tiếp tục rà soát, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất;
bổ sung các thiết chế văn hóa thể thao nhằm tổ chức tốt các hoạt động trong
trường học, tạo sân chơi lành mạnh thu hút học sinh, sinh viên tích cực tham
gia; đồng thời, phát huy và thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
trong học sinh, sinh viên.
Đầu tư nguồn vốn phát triển cơ sở vật chất cho các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông vùng đồng bào dân tộc 02 huyện miền núi A
Lưới, Nam Đông và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
Tiếp tục huy động nguồn lực đầu tư, tháo gỡ những
khó khăn để tăng tỉ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia; xây dựng trường học kiểu
mẫu. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập, xóa mù chữ. Đảm bảo phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 5 tuổi bền vững, chất lượng, tiến tới phổ cập giáo dục cho
trẻ mầm non dưới 5 tuổi.
Đầu tư Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc học -
Huế trở thành điểm sáng về chất lượng giáo dục toàn diện của cả nước, trong đó trang
cấp hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng phát triển các năng
khiếu trong nhà trường ngoài những năng khiếu về văn hóa như: năng khiếu âm
nhạc, hội họa, thể thao nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục phát triển toàn diện
học sinh. Xây dựng Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương, Huế trở thành
trường chất lượng cao, ươm mầm tài năng cho tỉnh.
Đổi mới giáo dục hướng nghiệp theo hướng gắn liền
thực tiễn phù hợp với việc phát huy thế mạnh các lĩnh vực ngành nghề có ưu thế
của tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời bảo tồn phát huy các giá trị di sản truyền
thống cố đô Huế.
3. Chú trọng phát triển, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
Xây dựng đội ngũ nhà giáo, nhà khoa học có trình độ
cao, tiếp cận được những học thuật và công nghệ tiên tiến, ứng dụng hiệu quả vào
công việc. Đầu tư kinh phí và đẩy mạnh việc gửi các giảng viên, nhóm nghiên cứu
trẻ công tác, học tập và nghiên cứu ở nước ngoài.
Có chính sách cụ thể và khả thi từ phía tỉnh và Đại
học Huế để thu hút và giữ chân đội ngũ giảng viên có trình độ cao ở lại phục vụ
cho tỉnh nói chung và cho Đại học Huế nói riêng.
Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; tập trung đầu tư đổi mới
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đổi mới giáo dục phổ thông, bảo đảm đủ giáo viên cho từng
cấp học, môn học.
Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, đặc biệt là khoa
học sư phạm ứng dụng của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên, giáo viên
của các cơ sở đào tạo bồi dưỡng và các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
Tổ chức đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ sư phạm, bồi dưỡng kỹ năng nghề phù hợp với yêu cầu thực tế cho
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cho các trường và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Xây dựng Đề án "Xây dựng và phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và đến
2030". Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng trình độ kỹ năng nghề cho nhà giáo và
tập trung ở các ngành nghề được đầu tư nghề trọng điểm và các ngành nghề mũi
nhọn của tỉnh.
Tăng cường công tác xây dựng đội ngũ đảm bảo chuẩn hóa,
đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo vị trí việc làm, được bồi dưỡng các kiến thức
kỹ năng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Thường xuyên bồi dưỡng và đào tạo lại giáo viên theo yêu cầu nâng
cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức, năng lực nghề nghiệp và yêu cầu theo Luật
Giáo dục 2019. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng trình độ cho cán bộ thuộc diện quy
hoạch chủ chốt của các cơ sở giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong công tác bồi dưỡng, nâng cao trình
độ lý luận chính trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên. Chăm lo đời sống, môi trường làm việc cho
cán bộ quản lý, giáo viên, đặc biệt là ở miền núi và vùng khó khăn.
Tổ chức bồi dưỡng, phát triển năng lực đội ngũ
chuyên gia hàng đầu, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, phổ
thông cốt cán, giảng viên sư phạm chủ chốt đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và
đào tạo.
Đổi mới cơ chế và nâng cao chất lượng tuyển dụng,
sử dụng đội ngũ nhằm tạo động lực cho giáo viên an tâm công tác. Thu hút học
sinh giỏi vào ngành sư phạm, sinh viên giỏi vào ngành giáo dục. Ban hành chính
sách và thực hiện cơ chế tuyển dụng đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông
chuyên Quốc Học - Huế, Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương - Huế thu hút
sinh viên giỏi, giáo viên giỏi giảng dạy tại các trường trọng điểm. Đồng thời
thực hiện cơ chế kiểm định năng lực theo chu kỳ để phát huy năng lực chuyên môn
đáp ứng ngày càng cao yêu cầu phát triển của trường trọng điểm chất lượng cao.
Đổi mới công tác thi đua khen thưởng theo hướng tạo
động lực làm việc cho cán bộ giáo viên; tích cực hỗ trợ và tạo điều kiện để
giáo viên phát triển chuyên môn nghiệp vụ, tích lũy thành tích phấn đấu để đạt
các danh hiệu cao quý nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú.
4. Phát huy hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục đáp ứng giáo dục đào tạo công
nghệ 4.0
Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức, nhà khoa
học. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học để hình thành đội ngũ chuyên gia, cán
bộ khoa học công nghệ đầu đàn trong các ngành, lĩnh vực mũi nhọn và lợi thế của
tỉnh.
Đối với Đại học Huế, có các dự án về chuyển đổi số
và xây dựng đại học thông minh để thích ứng nhanh và đồng bộ với cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0; việc đào tạo trực tuyến trên các nền tảng công nghệ số phải chiếm
30-60% trong chương trình đào tạo.
Tái cấu trúc, hoàn thiện, liên thông hệ thống cơ sở
dữ liệu, hình thành nền tảng số xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh đảm
bảo phục vụ hoạch định chính sách và quản lí giáo dục; hướng đến xây dựng nền
giáo dục thông minh, nền giáo dục số, hiện đại, tiên tiến, tiện ích, đáp ứng
nhu cầu cần thiết đối với người học, người dạy, nhà quản lý và cộng đồng xã
hội, phục vụ mục tiêu đào tạo công dân toàn cầu.
5. Tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng và quản lý của Nhà nước về phát triển giáo dục - đào tạo
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; tiếp tục đổi mới công
tác quản lý giáo dục; đổi mới cơ chế tài chính, tăng cường xã hội hóa; đẩy mạnh
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát; ngăn chặn, đẩy lùi những tồn tại, hạn
chế ảnh hưởng và kìm hãm sự phát triển giáo dục và đào tạo.
Ban hành cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng có
hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
tỉnh. Xây dựng các quy chế khuyến khích, trọng dụng người tài, người có ý
tưởng, sáng kiến, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển giáo dục
đào tạo.
Sắp xếp lại các đơn vị thành viên, trực thuộc Đại
học Huế theo hướng liên thông, kết nối, chia sẻ và sử dụng tối đa nguồn lực
dùng chung phục vụ đào tạo; nghiên cứu khoa học của Đại học Huế theo hướng tập trung,
thuận lợi, hiệu quả. Tăng cường huy động nguồn thu giai đoạn 2021 - 2025: (1)
Chi thường xuyên và xây dựng Đại học Huế giai đoạn III và trung hạn 2021-2025;
(2) Ngân sách nhà nước cho bồi dưỡng giáo viên; (3) Ngân sách nhà nước cho
chương trình ngoại ngữ 2020; (4) Ngân sách nhà nước cho nâng cao năng lực đào
tạo và nghiên cứu khoa học; (5) Ngân sách nhà nước cho Chương trình khởi nghiệp
và đổi mới sáng tạo; (6) Ngân sách nhà nước cho các chương trình mục tiêu công
nghệ sinh học quốc gia QĐ/523-TTg. Xây dựng phương án và thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tự bảo đảm chi thường xuyên cho các trường Đại học: Luật, Y Dược,
Ngoại ngữ, Kinh tế và các viện, trung tâm trực thuộc Đại học Huế; các đơn vị
còn lại thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Có phương án trong năm 2021 bố trí 30 lô đất tái
định cư và năm 2022 bố trí 400 lô tái định cư để thực hiện công tác giải phóng
mặt bằng của Đại học Huế.
Thực hiện cơ chế phối hợp tương hỗ giữa Đại học
Huế, các cơ sở đào tạo trên địa bàn với ngành Giáo dục địa phương một cách hiệu
quả, chất lượng.
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý
theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW
và 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục, coi trọng quản lý chất lượng, gắn
trách nhiệm quản lý chuyên môn với quản lý nhân sự và quản lý tài chính.
Tăng cường phân cấp, phân quyền, đặc biệt chú trọng
công tác quản trị nội bộ; phát huy vai trò của người đứng đầu trong các cơ sở giáo
dục và địa phương. Tăng cường vai trò tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập,
đặc biệt đối với các cơ sở giáo dục đại học. Thực hiện có hiệu quả việc quản lý
các cơ sở giáo dục và đào tạo có yếu tố nước ngoài và các chương trình liên kết
đào tạo với nước ngoài.
Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào
tạo, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của
mọi tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo. Trước hết
là việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tuyên truyền,
nâng cao nhận thức để xã hội hiểu và tin tưởng với sự nghiệp đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo.
Tuyên truyền, vận động và tổ chức tốt việc học tập
suốt đời cho toàn thể đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên và học sinh, sinh
viên.
Chú trọng bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với từng lĩnh vực,
ngành, nghề và vùng, miền. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn và người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.
Hằng quý thực hiện giao ban các cơ sở đào tạo với chính
quyền để tháo gỡ những khó khăn cũng như nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cán
bộ, giảng viên, giáo viên và học sinh, sinh viên.
Tranh thủ sự hỗ trợ từ các Bộ, Ban, Ngành Trung
ương tạo nguồn lực và giải quyết, tháo gỡ các vướng mắc trong đầu tư phát triển
các cơ sở đào tạo.
6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác
trong nước và quốc tế phát triển giáo dục - đào tạo
Tích cực, chủ động tham gia và đẩy mạnh hợp tác
quốc tế về nâng cao năng lực quản trị đại học và đảm bảo chất lượng giáo dục;
phát triển các chương trình hợp tác đa ngành, đa lĩnh vực, liên ngành để tập
hợp các giáo sư, nhà nghiên cứu, giảng viên, giáo sư danh dự Đại học Huế, các
nhà khoa học Việt Nam tham gia.
Đẩy mạnh hợp tác chiến lược với các đối tác truyền
thống, tích cực hợp tác với các nước ASEAN, mở rộng và đa dạng hóa quan hệ với
các Đại học Châu Âu và các tổ chức quốc tế khác; chú trọng trao đổi sinh viên,
giảng viên với các trường Đại học trong khu vực và trên thế giới.
Xây dựng đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm viết dự án,
có khả năng kết nối, triển khai hợp tác; có chính sách cụ thể để động viên, khuyến
khích cán bộ, giảng viên tham gia hợp tác quốc tế có hiệu quả. Phối hợp chặt
chẽ trong việc cung cấp, chia sẻ thông tin, hỗ trợ kịp thời, tạo điều kiện cho
công tác hợp tác quốc tế đạt kết quả cao.
Duy trì, phát huy và tăng cường mối quan hệ giao
lưu liên kết giữa các trường phổ thông của tỉnh với các trường quốc tế và trong
khu vực nhằm tạo cơ hội mở rộng giao lưu đối ngoại cho giáo viên và học sinh
giữa các trường, hướng đến thực hiện mục tiêu giáo dục công dân toàn cầu, mở ra
nhiều cơ hội tiếp cận nền giáo dục tiên tiến cho người học.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nhằm phát triển
giáo dục - đào tạo chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân; thực
hiện mạnh mẽ công tác phân luồng sau tốt nghiệp trung học
Ban hành chính sách thuận lợi thu hút nhiều doanh nghiệp
đầu tư tại địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện cho sinh viên đến thực hành thực tập
trong quá trình học và tìm kiếm việc làm sau khi ra trường, giải quyết đầu ra
cho sinh viên sau tốt nghiệp.
Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lí tài chính, cơ chế
thuế nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Đẩy mạnh xã hội hóa, xây dựng cơ chế thuận
lợi, minh bạch để khuyến khích các doanh nghiệp, xã hội và thu hút nguồn lực
quốc tế đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, nhất là phát triển giáo dục và
đào tạo chất lượng cao; có cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp và xã hội đầu
tư phát triển giáo dục và đào tạo; thu hút các nguồn lực quốc tế thông qua hợp
tác, liên kết đào tạo.
Tổ chức đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp, đưa lao
động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, trong đó ưu tiên đào tạo lao động
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hướng
nghiệp và phân luồng học sinh theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và
định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” và
Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Kế hoạch hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục
phổ thông giai đoạn 2018-2025.
Thực hiện xã hội hóa và kêu gọi đầu tư, tạo điều
kiện từ cấp tỉnh để sinh viên đang học tại Huế được ở ký túc xá văn minh, an
toàn (trên địa bàn thành phố Huế chưa có), tăng tỷ lệ sinh viên được ở ký túc
xá ít nhất 20-40% để đạt được các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục đại
học.
8. Thực hiện các giải pháp thúc đẩy, nâng cao
chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở
giáo dục, đào tạo
Nâng cao hiệu quả đầu tư đối với công tác nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, gắn
kết chặt chẽ nghiên cứu với đào tạo, phục vụ sản xuất, kinh doanh và hợp tác
quốc tế; khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm chất lượng cao.
Xây dựng, phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh, kết
hợp đào tạo nghiên cứu sinh ở nước ngoài để có các xuất bản quốc tế có uy tín.
Bồi dưỡng và tạo các cơ chế, hỗ trợ để các giảng viên có trình độ tiến sĩ đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư. Tăng cường và ưu tiên tuyển dụng cán
bộ có trình độ tiến sĩ, chức danh giáo sư, phó giáo sư về các bộ môn; xây dựng
các chuyên gia đầu ngành trẻ.
Có chính sách khuyến khích các cơ sở giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp thành lập doanh nghiệp công nghệ, hợp tác với doanh
nghiệp để sớm chuyển giao công nghệ và kết quả nghiên cứu ứng dụng vào thực
tiễn. Thúc đẩy, khuyến khích nghiên cứu khoa học, khởi nghiệp sáng tạo trong
học sinh, sinh viên.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước (gồm nguồn vốn đầu tư phát
triển, nguồn vốn ngân sách sự nghiệp) bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước và pháp luật về đầu tư công.
2. Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các
chương trình dự án, đề án có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong,
ngoài nước; nguồn huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành,
các cơ sở đào tạo của tỉnh và Trung ương trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động;
kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện trong phạm vi toàn
tỉnh theo hằng năm và từng giai đoạn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đại học Huế, Học viện Âm nhạc Huế và các cơ
sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các
sở, ban, ngành liên quan trực thuộc tỉnh để tranh thủ sự chỉ đạo và các điều
kiện từ Bộ, Ngành chủ quản nhằm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
chương trình, đề án có liên quan theo Chương trình hành động và Nghị quyết Tỉnh
ủy; định kỳ hằng năm sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm; báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để tổng họp báo cáo Thường vụ Tỉnh ủy.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các
sở, ban, ngành liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch liên
quan đến công tác phát triển giáo dục nghề nghiệp theo giai đoạn và từng năm;
định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp
các kế hoạch triển khai hoạt động và đầu tư thực hiện Kế hoạch hằng năm và từng
giai đoạn, đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, xây dựng các kế hoạch đầu tư ngân sách nhà nước và huy động các nguồn
lực khác để thực hiện Chương trình hành động.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự
nghiệp theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách nhà
nước trong từng thời kỳ.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên
cứu, hướng dẫn, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản sửa
đổi, bổ sung các quy định về cơ chế, chính sách đào tạo, tuyển dụng phát triển
đội ngũ phù hợp trong hệ thống giáo dục và dạy nghề thuộc tỉnh; tham mưu cơ chế
chính sách thu hút nhân tài, chuyên gia giỏi đầu ngành trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo trong và ngoài nước về công tác tại tỉnh nhằm thực hiện tốt Chương
trình hành động.
7. Các Sở, Ban, Ngành liên quan căn cứ phạm
vi chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Đại học
Huế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động này.
8. Hội Khuyến học tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở giáo dục và Đào tạo, các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
để xây dựng kế hoạch đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài trong nhân dân;
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương
của Đảng, Nhà nước về phát triển xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
9. Các cơ sở giáo dục đào tạo
thuộc tỉnh
Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả các hoạt động liên quan đến công tác quản lí dạy học tại đơn vị, đáp ứng
yêu cầu xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng dạy và học, hoàn thành tốt nhiệm
vụ chính trị của nhà trường, thực hiện thành công các chỉ tiêu trong Chương
trình hành động.
10. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình hành động trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện, định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo
dục và Đào tạo)./.
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ
ÁN, KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định 2811/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Chương trình,
Đề án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I.
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện, tái cấu trúc, tinh gọn các đơn vị đào
tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng một cách thống nhất, đồng bộ,
hiện đại, hiệu quả theo đúng tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW của BCH Trung ương
Đảng khóa XII.
|
Đại học Huế
|
Các trường, Viện thành viên, các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
|
Bản Đề án tái cấu
trúc được rà soát, điều chỉnh
|
2022
|
Đã có Đề án tái cấu trúc năm 2019
|
2
|
Thành lập các đơn vị mới: Xây dựng và triển khai
Đề án thành lập Trường Kỹ thuật và Công nghệ, Trường Du lịch, Trường Quốc tế;
Khoa Lý luận chính trị thuộc Đại học quốc gia Huế; chuyển đổi Phân hiệu Đại
học Huế tại Quảng Trị thành Cơ sở 2 của Đại học Huế.
|
Đại học Huế
|
Các Khoa và Phân hiệu Đại học Huế
|
Các đề án thành
lập được Hội đồng Đại học Huế phê duyệt và ban hành Quyết định thành lập
|
2023-2025
|
Khoa Du lịch đã có Quyết định thành Trường Du
lịch 2021
|
3
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển Trường
Đại học Y Dược theo mô hình “Trường-Viện” cấp quốc gia và hướng tới đạt chuẩn
quốc tế; Bệnh viện Trường Đại học Y Dược đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến
khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế của các nước phát
triển.
|
Đại học Huế
|
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế, Bệnh viện
Trung ương Huế, các Vụ, Cục của Bộ GDĐT
|
Đề án được Hội
đồng ĐHH phê duyệt và triển khai thực hiện
|
2022-2023
|
9/2021 Đề án trình Đảng ủy Đại học Huế lần thứ 1
|
4
|
Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển Trường
Đại học Sư phạm trở thành trường Đại học sư phạm trọng điểm quốc gia.
|
Đại học Huế
|
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế, các Vụ, Cục
của Bộ GDĐT
|
Đề án được Hội
đồng Đại học Huế thông qua và trình Bộ GDĐT
|
2022-2023
|
10/2021 Đề án trình Đảng ủy Đại học Huế lần thứ 1
|
5
|
Xây dựng Chương trình hành động phát triển Viện Công
nghệ sinh học thành trung tâm công nghệ sinh học cấp quốc gia tại miền Trung.
|
Đại học Huế
|
Viện Công nghệ sinh học, các Trường ĐH khu vực
miền Trung, Tây nguyên, các Vụ của Bộ GDĐT
|
Các kết quả theo
Quyết định 523/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
2021-2025
|
|
6
|
Thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp; có chính sách
phát triển doanh nghiệp spin off. Sớm ra đời Tổng công ty Cổ phần Đại học Huế
(ĐH.Huế Holdings).
|
Đại học Huế
|
Các trường, Viện thành viên, các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
|
01 Doanh nghiệp
Spin off cấp Đại học Huế và các doanh nghiệp con tại các Trường, Viên thành
viên
|
2022-2025
|
Còn gặp khó khăn trong cơ chế, chính sách
|
7
|
Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học, điều hành quản lý là yếu tố có ý nghĩa
chiến lược, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển Đại học quốc gia Huế thành
trường Đại học đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Với mục đích đó, Đại học
quốc gia Huế xây dựng mô hình “Đại học thông minh, khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo.
|
Đại học Huế
|
Các trường, Viện thành viên, các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
|
Mô hình Đại học
Huế là Đại học thông minh, chuyển đổi số
|
2021-2025
|
|
8
|
Đại học Huế đang xây dựng đề án, trình Bộ Giáo
dục và Đào tạo chuyển đổi công năng hoặc bán một số cơ sở nhỏ lẻ, manh mún,
sử dụng không hiệu quả để tập trung đầu tư về Khu đô thị An Tây, Huế. Đến năm
2025 sẽ cơ bản hoàn thành phần hạ tầng và đầu tư hoàn chỉnh Khu đô thị Đại
học Huế cho các Trường Đại học: Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ và một phần của Khoa
Du lịch. Đến năm 2030 hoàn thành việc đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Huế
tại phường An Tây, bằng nguồn vốn vay ODA và từ nguồn vốn sắp xếp, xử lý nhà,
đất của Đại học Huế.
|
Đại học Huế
|
Các trường, Viện thành viên, các đơn vị thuộc và
trực thuộc, UBND tỉnh TT Huế, TP Huế, các Vụ, Cục của Bộ GDĐT, các Bộ ngành
liên quan, Văn phòng Chính phủ
|
Lộ trình hoàn
thiện dần Khu đô thị Đại học tại phương An Tây bằng nhiều nguồn vốn khác nhau
|
2021-2025 và
2025-2030
|
|
9
|
Xây dựng và phát triển Trường Đại học Phú Xuân thành
trường Đại học tư thục chất lượng và uy tín, góp phần đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao trong Tỉnh và khu vực với nguồn vốn đầu tư từ tập đoàn giáo
dục EQuest
|
ĐH Phú Xuân
|
UBND tỉnh TT Huế, TP Huế, các sở ban ngành trong
tỉnh, các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, Tập đoàn Equest.
|
Đề án phát triển
Trường ĐH Phú Xuân đến năm 2030
|
Năm 2030
|
|
II.
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án rà soát, sắp xếp các cơ sở GDNN công lập
thuộc tỉnh
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN
|
Đề án
|
Năm 2022
|
Bổ sung
|
2
|
Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến năm 2030
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
3
|
Đề án phát triển Trường Cao đẳng chất lượng cao
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; Trường CĐ nghề TT Huế
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
4
|
Tập trung nguồn lực đầu tư các cơ sở Giáo dục
nghề nghiệp trở thành trường chất lượng cao theo Quyết định 1363/QĐ-TTg, ngày
11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án
“Phát triển trường Cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN
|
Quyết định, Nguồn
lực đầu tư
|
Hàng năm
|
|
5
|
Đề án phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025
và định hướng đến năm 2030
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
6
|
Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh (làm
đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực)
|
Sở LĐTB và XH
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN
|
Đề án, CSDL
|
Năm 2022
|
|
III.
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án phát triển giáo dục Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Quý IV Năm 2021
|
|
2
|
Đề án xây dựng Trường THPT chuyên Quốc Học Huế
trở thành điểm sáng về chất lượng giáo dục của cả nước
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở VHTT, Sở Tài chính
|
Đề án
|
Quý I Năm 2022
|
|
3
|
Đề án xây dựng Trường THCS Nguyễn Tri Phương trở
thành trường kiểu mẫu trọng điểm chất lượng cao của toàn quốc
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở VHTT, Sở Tài chính
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
4
|
Đề án phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở Tài Chính, Ban Dân tộc tỉnh, UBND '
huyện Nam Đông và A Lưới
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
5
|
Chương trình kiên cố hóa trường lớp học.
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND
huyện/thị xã/TP Huế
|
Chương trình
|
Giai đoạn 2022 -
2025
|
|
6
|
Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai
đoạn 2020 - 2025.
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND
huyện/thị xã/TP Huế
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2021
|
|
7
|
Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở TTTT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP
Huế
|
Kế hoạch
|
Quý IV Năm 2021
|
|
8
|
Đề án tăng cường giáo dục lịch sử, truyền thống
văn hóa địa phương, phát huy bản sắc văn hóa Huế trong chương trình giáo dục
địa phương (gọi chung là đề án giáo dục địa phương).
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở VHTT, Sở Tài chính
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
9
|
Đề án nâng cao chế độ dinh dưỡng phát triển thể
lực, tầm vóc trẻ em dành cho học sinh mầm non và tiểu học.
|
Sở GDĐT
|
Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
10
|
Đề án đảm bảo điều kiện học tập và nâng cao chất
lượng giáo dục chuyên biệt dành cho học sinh khuyết tật.
|
Sở GDĐT
|
Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Quý II Năm 2022
|
|
11
|
Chương trình nhà vệ sinh giai đoạn 2022- 2025.
|
Sở GDĐT
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND
huyện/thị xã/TP Huế
|
Chương trình
|
Giai đoạn 2022 -
2025
|
|
12
|
Đề án thực hiện Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021
của Chính phủ về việc Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
|
Sở GDĐT
|
Sở tài chính, Sở Nội vụ, UBND huyện/Thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Quý I Năm 2021
|
|
13
|
Đề án xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và đến 2030
|
Sở GDĐT
|
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo CBQL, GV trung ương
và địa phương, UBND huyện/thị xã/TP
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
14
|
Kế hoạch đào tạo nâng chuẩn cán bộ quản lý, giáo
viên theo Luật Giáo dục 2019 và Nghị định 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của
Chính phủ
|
Sở GDĐT
|
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo CBQL, GV trung ương
và địa phương, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
15
|
Đề án nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở GDĐT
|
Sở Nội vụ
|
Đề án
|
Năm 2022
|
|
16
|
Đề án chính sách phát triển giáo dục mầm non theo
Nghị định 105/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở GDĐT
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Quý III Năm 2021
|
|
17
|
Đề án xây dựng trường phổ thông chất lượng cao,
hội nhập quốc tế
|
Sở GDĐT
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Đề án
|
Giai đoạn 2021 -
2025
|
|