|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
249/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Hữu Khang
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 249/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 07 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và
đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 153/TTr-SGD&ĐT ngày 17/12/2018; ý kiến thẩm
định của Sở Tài chính tại Công văn số 113/STC-HCSN ngày 28/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bao gồm 04 nhóm dịch vụ (theo 02
phụ biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung
cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà
nước. Căn cứ tình hình thực tế khi triển khai, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm thường xuyên rà soát danh mục dịch vụ sự nghiệp công về số lượng dịch vụ
phát sinh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (Bản
ĐT);
- VP: các PCVP,
các CV; (Bản ĐT);
- Lưu: VT, VX (Tr 35 b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Hữu Khang
|
PHỤ BIỂU SỐ 1
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CAO BẰNG
Trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo
Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Số TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và
phổ thông
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
|
|
|
- Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
|
|
X
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
+ Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn.
|
|
X
|
|
+ Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.
|
|
X
|
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường.
|
X
|
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ biến
kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ và
cộng đồng.
|
|
X
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
|
a)
|
Giáo dục tiểu học được thực hiện
trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm
|
|
|
|
|
- Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
X
|
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
- Hoạt động giáo dục trải nghiệm
bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu
văn hóa, các hoạt động xã hội khác.
|
|
X
|
b)
|
Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh
vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học;
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
|
|
X
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể
dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
X
|
c)
|
Giáo dục trung học phổ thông được
thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp sáu
phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở;
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
|
|
X
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể
dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
X
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
d)
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
X
|
|
Luật Giáo dục
ngày 4/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày
25/11/2009
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
X
|
|
II
|
Nhóm dịch vụ giáo dục cao đẳng
sư phạm
|
|
|
|
|
Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
- Hoạt động giảng dạy lý thuyết và
thực hành ở trên lớp.
|
X
|
|
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
- Tổ chức thực tập, thực tập,
nghiên cứu khoa học.
|
X
|
|
|
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu chuyên ngành và các hoạt
động khác.
|
|
X
|
III
|
Nhóm dịch vụ giáo dục thường
xuyên
|
|
|
|
|
- Chương trình xóa mù chữ và giáo
dục tiếp tục sau khi biết chữ;
|
X
|
|
|
|
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ,
công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa
phương;
|
|
X
|
|
|
- Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng
được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng
năm của địa phương;
|
X
|
|
|
|
- Chương trình dạy và thực hành kỹ
thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục
vụ học tập.
|
|
X
|
|
IV
|
Nhóm dịch vụ khác
|
|
|
|
|
- Kiểm định chất lượng giáo dục;
|
|
X
|
|
|
- Cấp phát các loại phôi văn bằng,
chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
|
X
|
|
|
- Công nhận văn bằng, chứng chỉ;
|
|
X
|
|
|
- Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục;
|
|
X
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn
nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy
hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích
và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử
dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển
nguồn nhân lực;
|
|
X
|
|
|
- Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân
xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng
phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên.
|
|
X
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 2
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH CAO BẰNG
Ngoài phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo
Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Số
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và
phổ thông
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
|
a)
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường
chuyên[1]
|
|
X
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25/11/2009
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường,
lớp dành cho người khuyết tật[2]
|
X
|
|
II
|
Nhóm dịch vụ giáo dục thường
xuyên
|
|
|
|
|
Chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông[3]
|
|
X
|
Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
[1] Đối với trường THPT
Chuyên: Học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày
12/7/2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng; Định mức phân bổ ngân sách cho trường THPT
Chuyên là 4,5 triệu đồng/học sinh/năm.
[2] Đối với trường, lớp
dành cho người khuyết tật: Các đối tượng được hưởng theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách
về giáo dục đối với người khuyết tật.
[3] Các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện mức thu học phí theo quy định tại
mục 5, Điều 4 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ "Các
cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học
phí của các trường phổ thông công lập trên địa bàn"; Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng.
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
555
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|