ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2364/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
06 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN
THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT
ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số
101/2021/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với
các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1769/TTr-SGDĐT ngày 27/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở
giáo dục công lập từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ,
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM
HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 06/09/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định cơ chế
thu, quản lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2021 - 2022 trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông và giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị;
b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Quảng Trị quản lý.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
Các cơ sở giáo dục thực hiện
thu, chi các khoản thu theo quy định đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện thu đúng, thu đủ chi,
sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; trước khi thu phải có dự toán thu,
chi của từng khoản thu; phải được sự thoả thuận của cha mẹ học sinh bằng văn bản
trên tinh thần tự nguyện; phải có sự thống nhất của Hội đồng trường và được cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp (theo phân cấp quản lý) phê duyệt và mức
thu không vượt quá mức thu quy định.
2. Đảm bảo công khai, dân chủ,
minh bạch trong quá trình tổ chức thu, quản lý và sử dụng theo quy định tại
Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Hạch toán riêng từng khoản
thu trên hệ thống sổ sách kế toán và được tổng hợp vào báo cáo quyết toán các
khoản thu, chi ngoài ngân sách hằng năm, không được điều chuyển từ khoản thu
này sang khoản thu khác. Đối với các khoản thu hỗ trợ cho hoạt động giáo dục dựa
trên dự toán, cuối năm học nếu chi không hết phải trả lại cho cha mẹ học sinh
hoặc giảm vào dự toán thu năm sau.
4. Các cơ sở giáo dục tổ chức
thu các khoản phù hợp thực tiễn, phục vụ trực tiếp công tác dạy và học, chăm
sóc bán trú cho học sinh, không nhất thiết phải thu đầy đủ các khoản thu tại
Quy định này. Mức thu từng khoản của cơ sở giáo dục phải phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương và từng cấp học.
5. Khuyến khích cha mẹ học sinh
có điều kiện kinh tế tự nguyện đóng góp, ủng hộ cho nhà trường và học sinh với
mức cao hơn Quy định này và không đòi hỏi hoàn lại tiền, tài sản sau khi đã
đóng góp.
Điều 3. Cơ
chế thu và quản lý
1. Căn cứ phê duyệt của cơ quan
quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục thực hiện thu theo tháng, theo học kỳ, theo
năm học và theo từng đợt. Đối tượng miễn giảm và số tiền miễn giảm do cơ sở
giáo dục thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh quyết định.
2. Việc quản lý các khoản thu
được quy định cụ thể về đối tượng thu, nội dung thu, nội dung chi, hình thức
thu, tỷ lệ định mức chi được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của
cơ sở giáo dục trên cơ sở nội dung đã được quy định trong Nghị quyết.
Chương II
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ THU, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
Điều 4. Các
khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ giáo dục của nhà trường
1. Dạy học ngày 2 buổi
a) Cơ chế thu: Thu để chi trả
chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí gián tiếp và các chi phí khác theo
tỷ lệ quy định phục vụ dạy học ngày 2 buổi cấp học THCS, THPT và bổ túc THPT; Dạy
học ngày 2 buổi cấp học Trung học cơ sở, Trung học phổ thông thực hiện thí điểm
trường trọng điểm chất lượng cao hoặc trường thực hiện mô hình trường tiên tiến
theo xu thế hội nhập quốc tế;
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng.
c) Nội dung chi:
- Chi trả chi phí xây dựng
khung chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, biên soạn tài liệu; Tiền
lương, tiền công giảng dạy lý thuyết, thực hành thí nghiệm; Tiền lương, tiền
công bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ trực tiếp lớp học; Chi phí tổ chức khảo
sát đánh giá chất lượng; Chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp phục vụ
công tác giảng dạy.
- Chi trả các khoản chi thường
xuyên như: tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, chi phí quản lý; Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành
chính, phục vụ gián tiếp; Chi khấu hao tài sản cố định; Chi phí khác.
- Các chi phí khác (các hoạt
động, phong trào của học sinh) phục vụ dạy học ngày 2 buổi cấp học THCS,
THPT và bổ túc THPT; Dạy học ngày 2 buổi cấp học Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông thực hiện thí điểm trường trọng điểm chất lượng cao hoặc trường thực hiện
mô hình trường tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế; Chi phí chi thu nhập
tăng thêm, phúc lợi lễ tết; Trích lập các quỹ: khen thưởng phúc lợi, dự phòng ổn
định thu nhập; Quỹ đầu tư phát triển theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
Tỷ trọng các khoản chi phí thực
hiện theo Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Học nghề và thi nghề phổ
thông
a) Cơ chế thu: Thu để chi trả học
nghề cấp học THPT, bổ túc THPT bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi
phí gián tiếp và các chi phí khác theo tỷ lệ quy định và tổ chức thi nghề phổ
thông bao gồm: Văn phòng phẩm, chế độ ra đề thi, chế độ sao in đề thi, chế độ
coi thi, chấm thi và cấp chứng chỉ theo quy định hiện hành theo chương trình của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng và thu theo đợt thi.
c) Nội dung chi:
- Chi trả chi phí xây dựng
khung chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, biên soạn tài liệu; Tiền
lương, tiền công giảng dạy lý thuyết, thực hành thí nghiệm; Tiền lương, tiền
công bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ trực tiếp lớp học; Chi phí tổ chức khảo
sát đánh giá chất lượng; Chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp phục vụ
công tác giảng dạy.
- Chi trả các khoản chi thường
xuyên như: tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, chi phí quản lý; Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành
chính, phục vụ gián tiếp; Chi khấu hao tài sản cố định; Chi phí khác.
- Các chi phí khác (các hoạt
động, phong trào của học sinh) học nghề cấp học THPT, bổ túc THPT; Chi phí
chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết; Trích lập các quỹ: khen thưởng phúc lợi,
dự phòng ổn định thu nhập; Quỹ đầu tư phát triển theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
Tỷ trọng các khoản chi phí thực
hiện theo Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chi tổ chức thi nghề phổ
thông bao gồm: Văn phòng phẩm, chế độ ra đề thi, chế độ sao in đề thi, chế độ
coi thi, chấm thi và cấp chứng chỉ theo quy định chương trình của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Định mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2804/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị.
3. Thu, chi thuê khoán nấu
ăn và tổ chức bán trú
a) Cơ chế thu:
- Nhằm thực hiện vai trò chăm
lo sức khỏe, tâm lý, phát triển toàn diện của học sinh, tạo nên sự giáo dục đồng
bộ trong nhà trường, Thời gian học sinh ở trường được sống trong môi trường
khép kín từ ăn, ngủ đến nghỉ ngơi, vui chơi,… tăng cường tính tập thể, tính
đoàn kết bạn bè, tình cảm thầy trò, đáp ứng với các quy định hiện hành.
- Các cơ sở giáo dục căn cứ vào
số lượng học sinh ăn bán trú, số người nấu ăn, phục vụ, mức thù lao cho người nấu
ăn, phục vụ (phù hợp với quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động) để chi trả tiền thuê khoán nấu ăn, phục vụ.
- Đối với cấp học mầm non khoản
thu tiền tổ chức bán trú không bao gồm tiền thuê khoán cho người nấu ăn thực hiện
theo Nghị quyết số 35/2018/NQ- HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh về thực hiện
chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối
với hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị.
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng.
c) Nội dung chi:
- Chi hỗ trợ cho giáo viên, bảo
mẫu trực tiếp chăm sóc học sinh. Mỗi ngày trực thanh toán tối đa không quá 3 giờ/người.
- Chi thuê nhân viên nấu ăn cho
học sinh tương đương theo quy định lương tối thiểu vùng.
- Chi hỗ trợ cho cán bộ quản
lý, nhân viên kế toán, thủ quỹ, y tế, bảo vệ, nhân viên hỗ trợ, phục vụ công
tác bán trú.
- Chi trả tiền điện, nước uống,
nước sinh hoạt phục vụ học sinh.
- Chi trả tiền thuê lao công phục
vụ dọn dẹp vệ sinh; giấy vệ sinh; hóa chất tẩy rửa; dụng cụ quét dọn; vệ sinh đồ
dùng cho học sinh bán trú.
4. Mua sắm vật dụng dùng
chung và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú
a) Cơ chế thu:
- Thu tiền mua sắm vật dụng
dùng chung phục vụ bán trú; chỉ thu đối với học sinh mới lần đầu tham gia bán
trú hoặc toàn trường nếu trang bị lần đầu tổ chức bán trú.
- Căn cứ vào nhu cầu, mức độ
hao mòn các vật dụng dùng chung và các vật dụng khác, cơ sở giáo dục tổ chức họp
và thống nhất bằng văn bản với Ban đại diện cha mẹ học sinh mức thu để mua sắm
vật dụng dùng chung phục vụ bán trú, phải đảm bảo nguyên tắc kế thừa tài sản đã
có, còn sử dụng được, tránh lãng phí.
- Thu những năm tiếp theo chỉ
tính chi phí mua sắm vật dụng dùng chung cho học sinh, chi phí khấu hao vật dụng
dùng chung bằng 50% mức thu trang bị lần đầu.
b) Hình thức thu: Thu theo năm
học.
c) Nội dung chi: Chi tiền mua sắm
vật dụng dùng chung phục vụ bán trú (điều hòa, giường, chiếu, chăn, bàn ăn,
chạn bát, xoong, nồi, bếp ga, bát, đĩa, cốc,... và các vật dụng khác), chi
cho việc mua sắm mới, mua bổ sung do hư hỏng thay thế các vật dụng phục vụ bán
trú.
5. Tiền ăn
a) Cơ chế thu: Cơ sở giáo dục
xây dựng dự toán chi tiết trên cơ sở thỏa thuận với cha mẹ học sinh (bao gồm
tiền mua chất đốt, lương thực, thực phẩm, gia vị,...) và phân bổ theo số học
sinh đăng ký ăn bán trú; những buổi học sinh không ăn bán trú thì không thu tiền.
Trường hợp nguồn nước dùng cho
nấu ăn tại cơ sở giáo dục không đảm bảo vệ sinh phải mua nước sạch từ nơi khác
thì thỏa thuận với cha mẹ học sinh tính mức thu và thu cùng tiền ăn.
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng, thực hiện thanh quyết toán thực tế số ngày ăn của học sinh để bù trừ hoặc
bổ sung vào tháng kế tiếp và quyết toán dứt điểm vào ngày mồng 5 của tháng kế
tiếp.
c) Nội dung chi: Chi cho bữa ăn
chính và bữa ăn phụ (nếu có) theo thỏa thuận.
6. Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
trong các cơ sở giáo dục công lập vào ngày nghỉ, ngày hè
a) Cơ chế thu: Thu để chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ của các cơ sở giáo dục mầm non trong các ngày nghỉ, ngày hè, đáp
ứng các quy định tại Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục mầm non.
b) Hình thức thu: Thu theo số
ngày thực học.
c) Nội dung chi: Để chi trả tiền
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của các cơ sở giáo dục mầm non trong các ngày nghỉ,
ngày hè, đáp ứng các quy định tại Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục mầm non.
7. Chương trình giáo dục
tăng cường
a) Cơ chế thu: Thu để tổ chức dạy
học, tổ chức các hoạt động giáo dục tăng cường, giáo dục Ngoại ngữ, Tin học; giáo
dục STEM; dạy học phát triển năng lực theo môn học; giáo dục kỹ năng mềm; dạy học
phát triển năng khiếu thể dục thể thao, Bơi lội, Nhảy, Múa, Âm nhạc, Bóng rổ, Học
võ, Múa, Đàn oc gan, Ghi ta, Thanh nhạc, Vẽ, Mỹ thuật... theo nguyện vọng của học
sinh, phù hợp với điều kiện của nhà trường, thực tế của địa phương góp phần thực
hiện thành công chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh; Tổ chức các hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (ngoại
khóa theo chủ đề, các câu lạc bộ, giao lưu, rèn kỹ năng sống cho học sinh, thực
hành khám phá môi trường tự nhiên - xã hội...) góp phần củng cố, nâng cao
kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho người học; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo theo định hướng phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của
học sinh gắn với định hướng nghề nghiệp đáp ứng các quy định tại Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Quyết
định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng
cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên
và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”; Quyết định số 410/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết
định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ trong các cơ sở giáo
dục, đào tạo.
b) Hình thức thu: Thu theo số
buổi thực học.
c) Nội dung chi:
- Chi trả chi phí xây dựng
khung chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, biên soạn tài liệu; Tiền
lương, tiền công giảng dạy lý thuyết, thực hành thí nghiệm; Tiền lương, tiền
công bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ trực tiếp lớp học; Chi phí tổ chức khảo
sát đánh giá chất lượng; Chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp phục vụ
công tác giảng dạy.
- Chi trả các khoản chi thường
xuyên như: tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, chi phí quản lý; Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành
chính, phục vụ gián tiếp; Chi khấu hao tài sản cố định; Chi phí khác.
- Các chi phí khác (các hoạt
động, phong trào của học sinh) theo tỷ lệ quy định phục vụ chương trình
giáo dục tăng cường như: Chi phí chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết; Trích
lập các quỹ: khen thưởng phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập; Quỹ đầu tư phát
triển theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Tỷ trọng các khoản chi phí thực
hiện theo Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Phù hiệu, thẻ học sinh
a) Cơ chế thu: Thu đủ để chi trả
cho việc chi phí làm phù hiệu, thẻ học sinh.
b) Hình thức thu: Thu theo khóa
học.
c) Nội dung chi: Chi trả chi
phí hoàn thiện phù hiệu, thẻ học sinh theo hóa đơn dịch vụ của đơn vị cung cấp.
9. Sổ liên lạc điện tử, học
bạ điện tử
a) Cơ chế thu: Nhằm phối hợp với
phụ huynh, giúp phụ huynh học sinh nắm được thông tin và kết quả học tập của học
sinh. Thu đủ để chi trả cho việc chi phí sổ liên lạc điện tử, học bạ điện tử.
b) Hình thức thu: Thu theo năm
học.
c) Nội dung chi: Chi trả cho
các chi phí liên quan đến sổ liên lạc điện tử, học bạ điện tử.
10. Hỗ trợ nước uống
a) Cơ chế thu: Cơ sở giáo dục
thu để phục vụ nước uống sạch cho học sinh. Đối với các trường có tổ chức bán
trú không được thu tiền nước uống của học sinh tham gia bán trú vì đã được hướng
dẫn tính trong kinh phí thỏa thuận tổ chức bán trú; chỉ được thu tiền nước uống
đối với những học sinh không tham gia bán trú.
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng.
c) Nội dung chi: Chi mua nước uống,
mua bổ sung dụng cụ phục vụ nước uống như: ly uống nước, bình đựng nước.... Trường
hợp có hệ thống lọc nước tinh khiết thì thu đủ chi phí tiền điện, công vận hành
và bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống.
11. Hỗ trợ tiền vệ sinh trường
học
a) Cơ chế thu: Thu đủ để hỗ trợ
cho công tác vệ sinh các khu vệ sinh của học sinh trong trường học.
b) Hình thức thu: Thu theo
tháng.
c) Nội dung chi: Chi trả thù
lao người lao động, mua dụng cụ, giấy vệ sinh, thuốc tẩy rửa vệ sinh; phun khử
khuẩn, thông cống rãnh, tiền nước sạch phục vụ khu vực vệ sinh.
12. Văn phòng phẩm, phô tô đề
kiểm tra định kỳ
a) Cơ chế thu: Thu để phục vụ cho
công tác kiểm tra định kỳ cho học sinh.
b) Hình thức thu: Thu theo năm
học.
c) Nội dung chi: Chi phô tô đề
kiểm tra định kì đến tận học sinh, chi giấy thi, giấy nháp kiểm tra định kỳ để
nâng cao kỹ năng đối với học sinh.
13. Tổ chức thi thử cho học
sinh cuối cấp THPT và GDTX
a) Cơ chế thu: Các cơ sở giáo dục
THPT, GDTX thu để tổ chức thi thử cho học sinh cuối cấp (không quá 02 lần/năm
học).
b) Hình thức thu: Thu theo từng
lần thi.
c) Nội dung chi: Chi các nội
dung phục vụ thi (ra đề, in đề, tổ chức coi, chấm thi, chấm thi, giấy thi,
giấy nháp, vật tư văn phòng) theo định mức chi quy định hiện hành.
14. Dịch vụ trải nghiệm,
giáo dục ngoài giờ lên lớp
a) Cơ chế thu: Là khoản thu để
tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp (ngoại khóa theo chủ đề, các câu lạc bộ, giao lưu, rèn kỹ
năng sống cho học sinh, thực hành khám phá môi trường tự nhiên - xã hội, tham
quan các danh thắng, di tích lịch sử...). Cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch,
thống nhất với cha mẹ học sinh về nội dung hoạt động và xây dựng dự toán thu
chi. Mỗi năm học, các cơ sở giáo dục tổ chức không quá 03 hoạt động trải nghiệm,
giáo dục ngoài giờ lên lớp.
b) Hình thức thu: Thu theo từng
hoạt động khi nhà trường tổ chức.
c) Nội dung chi: Chi cho mua đồ
dùng, thiết bị, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, vé tham quan... cho tổ chức
các hoạt động giáo dục trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
15. Dịch vụ bằng tốt nghiệp
a) Cơ chế thu: Là khoản thu để
thực hiện dịch vụ cấp bản chính, bản sao bằng tốt nghiệp THCS, THPT cho học
sinh bằng phôi gốc mua từ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hình thức thu: Đối với học
sinh đang học tại các cơ sở giáo dục thu khi đăng ký số lượng bản bằng cần được
cấp. Đối với các cá nhân xin cấp lại bằng tốt nghiệp thu qua dịch vụ công khi
nhận bản bằng.
c) Nội dung chi: Chi mua phôi bằng
từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, chi phí tiếp nhận và vận chuyển bằng từ Bộ Giáo dục
và Đào tạo về địa phương, chi hàng hóa cho việc hoàn thiện văn bằng, chi bồi dưỡng
cho công tác kiểm tra, in ấn, kiểm soát, ký duyệt, đóng dấu, quản lý, cấp phát
đến tận tay người nhận, chi phí dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bưu điện trong thực
hiện dịch vụ công liên quan đến cấp phát bằng tốt nghiệp.
16. Thi tuyển sinh lớp 10
a) Cơ chế thu: Thu để tổ chức
công tác thi tuyển sinh vào lớp đầu cấp.
b) Hình thức thu: Thu vào thời
điểm học sinh nộp đơn đăng ký dự thi.
c) Nội dung chi: Chi mua văn
phòng phẩm cho công tác tuyển sinh, công tác thu nhận hồ sơ, nhập dữ liệu dự
thi, dự tuyển vào phần mềm, chế độ cho hội đồng tuyển sinh. Chi tổ chức thi tuyển
sinh vào lớp 10 bao gồm: Văn phòng phẩm, chế độ ra đề thi, chế độ sao in đề
thi, chế độ coi thi. Định mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2804/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Quy định cơ chế thu, quản
lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà
trường đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị; phê duyệt kế hoạch thu, chi của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo
phân cấp quản lý, thời gian phê duyệt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan định kì, đột xuất tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện thu, quản lý sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện thu, chi của các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh.
d) Tổng hợp và báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện các khoản thu, chi của các cơ sở giáo dục trực thuộc và của
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10
tháng 12 hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện thu, chi của các cơ sở giáo dục trên địa
bàn theo phân cấp quản lý. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã
niêm yết công khai các khoản thu tại trụ sở làm việc để nhân dân và cha mẹ học
sinh biết.
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo thẩm định phê duyệt kế hoạch thu, chi của các cơ sở giáo dục trực thuộc
theo phân cấp quản lý, thời gian phê duyệt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục; chủ trì phối hợp với các phòng chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực
hiện thu, chi tại các cơ sở giáo dục.
c) Tổng hợp và báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện các khoản thu của các cơ sở giáo dục trực thuộc và báo cáo
về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ sở giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch, dự toán
thu, chi ứng với từng nội dung theo nguyên tắc được quy định tại Điều 4, Chương
II của Quy định này; thống nhất trong Hội đồng trường về mức thu, mức chi, đối
tượng thu và đối tượng hưởng lợi, hình thức huy động đóng góp; tổ chức hội nghị
lấy ý kiến của toàn thể cha mẹ học sinh, lập biên bản có đầy đủ chữ kí của các
thành phần tham dự hội nghị; lập hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
theo phân cấp quản lý phê duyệt. Hồ sơ gồm: Tờ trình của cơ sở giáo dục, biên bản
họp cha mẹ học sinh (bản sao), kế hoạch dự toán thu chi.
b) Báo cáo chính quyền địa
phương kế hoạch, dự toán thu, chi được phê duyệt. Công khai các khoản thu để
nhân dân và cha mẹ học sinh biết, thực hiện. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng
các khoản thu đúng quy định. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về
các khoản thu theo quy định của đơn vị.
c) Có giải pháp hỗ trợ những học
sinh có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế để học sinh được tham gia đầy đủ các hoạt
động giáo dục của nhà trường.
d) Chịu sự kiểm tra, thanh tra
định kì, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền. Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện các khoản thu gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo phân cấp quản lý
trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ sở giáo dục tuyệt đối
không được thu các khoản ngoài các khoản thu được quy định tại Điều 4, Chương
II của Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung; các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.