ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1244/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC,
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số
681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD và ĐT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Ban TCDNC tỉnh, Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 2.05.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm triển khai thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS theo quy
định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn.
b) Làm căn cứ để Sở Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT), Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ
chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trong
năm.
2. Yêu cầu
a) Nghị định số 71/2020/NĐ-CP,
Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT và Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS phải được quán triệt và
thống nhất thực hiện trong toàn ngành Giáo dục tỉnh Vĩnh Long.
b) Quá trình triển khai thực
hiện kế hoạch phải xác định rõ trách nhiệm của cá nhân và đơn vị liên quan để
đảm bảo kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng.
c) Đánh giá đầy đủ, chính xác
thực trạng, trình độ đào tạo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, trên
cơ sở đó đề ra mục tiêu, giải pháp đào tạo phù hợp theo kế hoạch năm.
II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
Đến hết ngày 31/12/2023 có 70%
số giáo viên mầm non được cử đi đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở
lên; 70% giáo viên tiểu học được cử đi đào tạo cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên tiểu học hoặc cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm; 80% giáo viên
THCS được cử đi đào tạo cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Đối tượng thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo
Đối tượng thực hiện nâng trình
độ chuẩn được đào tạo, tại khoản 1, 2, 3, Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non chưa có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm
công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
b) Giáo viên tiểu học chưa có
bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình
độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ
cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
c) Giáo viên THCS chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành
phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Tiêu chí để đơn vị chọn
cử giáo viên theo lộ trình
a) Đối với giáo viên đã đảm bảo
điều kiện tham gia đào tạo thì việc xác định năm bắt đầu đào tạo được xem xét
theo thứ tự ưu tiên:
- Người còn đủ tối thiểu năm
công tác tính đến tuổi nghỉ hưu (tính từ ngày 01/7/2020).
- Cán bộ quản lý (CBQL) (nếu
trong cùng một đơn vị có từ 02 CBQL trở lên thuộc đối tượng tham gia đào tạo
thì xem xét, không cử tham gia đào tạo cùng một năm).
b) Những giáo viên còn lại đã
đảm bảo điều kiện tham gia đào tạo thì thực hiện như sau:
- Nếu trong đơn vị có từ 02
giáo viên trở lên cùng dạy một khối, lớp (của trường mầm non, tiểu học) thuộc
đối tượng bồi dưỡng thì không cử tham gia đào tạo cùng một năm. Hiệu trưởng căn
cứ vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực
hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 (GDPT 2018) và lộ trình thực hiện
Chương trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị.
- Nếu trong đơn vị có từ 02
giáo viên trở lên cùng dạy một môn học của trường THCS thuộc đối tượng bồi
dưỡng thì hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi
dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện Chương trình GDPT 2018 và lộ trình thực hiện
Chương trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị và việc chi
trả giờ trội cho giáo viên.
3. Bố trí, sắp xếp giáo viên
ở các trường hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa học, vừa làm
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo của
năm 2023, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt
trình độ chuẩn ở từng trường, Sở GDĐT hướng dẫn các Phòng GDĐT phối hợp Phòng
Nội vụ tham mưu UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp
xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các trường, tạo
điều kiện cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa học, vừa làm.
4. Lựa chọn cơ sở đào tạo;
xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho
cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn
Giao Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh
lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp để đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên theo quy định hiện hành; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đào tạo giáo
viên phải đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham
gia khóa học; đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Hình thức đào tạo: Vừa học vừa
làm.
5. Số lượng giáo viên tham
gia đào tạo năm 2023
Tổng số 173 giáo viên, chia ra:
Mầm non: 17 giáo viên; Tiểu học: 83 giáo viên; THCS: 73, cụ thể như sau:
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng giáo viên tham gia đào tạo
|
TỔNG
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
2
|
10
|
12
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
1
|
14
|
13
|
28
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
2
|
7
|
1
|
10
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
2
|
9
|
5
|
16
|
5
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
3
|
12
|
15
|
6
|
Huyện Trà Ôn
|
|
3
|
15
|
18
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
7
|
24
|
1
|
32
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
5
|
21
|
4
|
30
|
9
|
THCS&THPT Trưng Vương
|
|
|
1
|
1
|
10
|
THCS&THPT Phú Quới
|
|
|
4
|
4
|
11
|
THCS&THPT Long Phú
|
|
|
2
|
2
|
12
|
THCS&THPT Thanh Bình
|
|
|
1
|
1
|
13
|
THCS&THPT Hiếu Nhơn
|
|
|
1
|
1
|
14
|
THCS&THPT Hoà Bình
|
|
|
1
|
1
|
15
|
THCS&THPT Mỹ Thuận
|
|
|
2
|
2
|
|
TỔNG CỘNG:
|
17
|
83
|
73
|
173
|
6. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí
Sử dụng kinh phí chi sự nghiệp
giáo dục đã được giao năm 2023 của các đơn vị có giáo viên tham gia đào tạo.
b) Dự kiến kinh phí
- Mầm non: 10.000.000/học
viên/năm:
- Tiểu học: 12.000.000/học
viên/năm:
- Trung học cơ sở:
14.000.000/học viên/năm:
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kinh phí đào tạo
|
Ghi chú
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
0
|
24
|
140
|
164
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
10
|
168
|
182
|
360
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
20
|
84
|
14
|
118
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
20
|
108
|
70
|
198
|
5
|
Huyện Vũng Liêm
|
0
|
36
|
168
|
204
|
6
|
Huyện Trà Ôn
|
0
|
36
|
210
|
246
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
70
|
288
|
14
|
372
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
50
|
252
|
56
|
358
|
9
|
THCS&THPT Trưng Vương
|
0
|
0
|
14
|
14
|
10
|
THCS&THPT Phú Quới
|
0
|
0
|
56
|
56
|
11
|
THCS&THPT Long Phú
|
0
|
0
|
28
|
28
|
12
|
THCS&THPT Thanh Bình
|
0
|
0
|
14
|
14
|
13
|
THCS&THPT Hiếu Nhơn
|
0
|
0
|
14
|
14
|
14
|
THCS&THPT Hoà Bình
|
0
|
0
|
14
|
14
|
15
|
THCS&THPT Mỹ Thuận
|
0
|
0
|
28
|
28
|
|
TỔNG CỘNG:
|
170
|
996
|
1022
|
2.188
|
Tổng cộng: 2.188.000.000
(Hai tỉ, một trăm tám mươi tám triệu đồng).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính,
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo kế hoạch đào tạo giáo viên
mầm non, tiểu học, THCS.
Căn cứ vào thực tế của địa
phương, chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, THCS tham gia đào tạo,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh cơ sở đào tạo
đủ năng lực tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo
quy định hiện hành.
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả việc triển khai,
tổ chức thực hiện Kế hoạch với Bộ GDĐT, UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp thực hiện chế độ,
chính sách đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, THCS.
Phối hợp với Sở GDĐT trong công
tác quản lý và sử dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở GDĐT và các đơn
vị có liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng chuẩn
trình độ đào tạo của giáo viên theo Kế hoạch đối với các trường trực thuộc Sở
GDĐT quản lý.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo Phòng GDĐT, Phòng Nội
vụ và các cơ sở giáo dục tổng hợp nhu cầu nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, THCS; lập danh sách giáo viên đào tạo trong năm
2023 đảm bảo đúng đối tượng để triển khai thực hiện; ban hành quyết định cử đi
học theo phân cấp; có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ
cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo
viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình
thức vừa làm, vừa học.
Bố trí kinh phí để tổ chức thực
hiện Kế hoạch này đối với các trường thuộc địa phương quản lý.
5. Phòng GDĐT các huyện, thị
xã, thành phố
a) Phối hợp với Phòng Nội vụ
tham mưu cho UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp,
điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm
bảo đảm nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
b) Tham mưu UBND huyện bố trí
kinh phí và thực hiện việc thanh toán theo quy định.
c) Nắm bắt thông tin kịp thời
về quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm chất lượng đào tạo và các
nội dung có liên quan trong quá trình đào tạo.
6. Hiệu trưởng các trường
mầm non, phổ thông
a) Thực hiện tốt công tác
truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ về việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
và Kế hoạch này.
b) Căn cứ vào kế hoạch đào tạo
được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều
kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
c) Thực hiện đầy đủ các chế độ,
chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời
theo đúng quy định.
d) Quản lý giáo viên về việc
thực hiện trách nhiệm khi được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định
tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và các quy định có liên quan.
7. Giáo viên tham gia đào tạo
a) Về quyền của giáo viên được
cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Được đơn vị quản lý, sử dụng
tạo điều kiện về thời gian; được hỗ trợ tiền đóng học phí (áp dụng theo quy
định hiện hành của pháp luật đối với sinh viên sư phạm);
- Được tính thời gian đào tạo
vào thời gian công tác liên tục;
- Được hưởng 100% lương và các
chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật.
b) Về trách nhiệm của giáo viên
được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Thực hiện các quy định về đào
tạo, quy chế và quy định về thời gian đào tạo; chịu sự quản lý của cơ sở đào
tạo trong thời gian tham gia các hoạt động đào tạo;
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ
tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
- Trong suốt thời gian khóa
học, giáo viên vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định khi không
phải tham gia các hoạt động đào tạo;
- Trường hợp giáo viên không
hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài
thời gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí đào tạo phát sinh trong
thời gian đào tạo kéo dài.
Trên đây là Kế hoạch nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc các
địa phương phản ánh về Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét,
điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
SỐ
LƯỢNG GIÁO VIÊN VÀ KINH PHÍ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THAM GIA ĐÀO
TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023)
1. Mầm non
STT
|
Đơn vị
|
TCSP Mầm non -> ĐHSP Mầm non
(10 triệu đồng/người/năm)
|
CĐSP Mầm non - > ĐHSP Mầm non
(10 triệu đồng/người/năm)
|
TC, CĐ, ĐH ngành khác -> ĐHSP Mầm non (10 triệu đồng/người/năm)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
1
|
10
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
|
|
|
|
2
|
20
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
1
|
10
|
1
|
10
|
|
|
5
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Trà Ôn
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
7
|
70
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
|
|
5
|
50
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
9
|
90
|
6
|
60
|
2
|
20
|
2. Tiểu học
STT
|
Đơn vị
|
TCSP Tiểu học -> ĐHSP Tiểu học (12 triệu đồng/người/năm)
|
CĐSP Tiểu học -> ĐHSP Tiểu học (12 triệu đồng/người/năm)
|
TC, CĐ, ĐH ngành khác -> ĐHSP Tiểu học (12 triệu đồng/người/năm)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
1
|
12
|
|
|
1
|
12
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
5
|
60
|
3
|
36
|
6
|
72
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
2
|
24
|
1
|
12
|
4
|
48
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
5
|
60
|
1
|
12
|
3
|
36
|
5
|
Huyện Vũng Liêm
|
1
|
12
|
1
|
12
|
1
|
12
|
6
|
Huyện Trà Ôn
|
|
|
1
|
12
|
2
|
24
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
15
|
180
|
3
|
36
|
6
|
72
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
14
|
168
|
2
|
24
|
5
|
60
|
|
TỔNG CỘNG:
|
43
|
516
|
12
|
144
|
28
|
336
|
3. Trung học cơ sở
STT
|
Đơn vị
|
CĐSP -> ĐHSP (2 năm)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
10
|
140
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
13
|
182
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
1
|
14
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
5
|
70
|
5
|
Huyện Vũng Liêm
|
12
|
168
|
6
|
Huyện Trà Ôn
|
15
|
210
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
1
|
14
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
4
|
56
|
9
|
THCS&THPT Trưng Vương
|
1
|
14
|
10
|
THCS&THPT Phú Quới
|
4
|
56
|
11
|
THCS&THPT Long Phú
|
2
|
28
|
12
|
THCS&THPT Thanh Bình
|
1
|
14
|
13
|
THCS&THPT Hiếu Nhơn
|
1
|
14
|
14
|
THCS&THPT Hoà Bình
|
1
|
14
|
15
|
THCS&THPT Mỹ Thuận
|
2
|
28
|
|
TỔNG CỘNG
|
73
|
1.022
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THAM GIA ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023)