BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 681/KH-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 08
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2020 - 2025)
Triển khai thực hiện Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 71), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) như sau:
I. MỤC TIÊU
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả
lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71, đạt các chỉ tiêu đào tạo
nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên hằng năm.
II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo
đảm đạt ít nhất:
- 60% số giáo viên mầm non đang được
đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm.
- 50% số giáo viên tiểu học đang được
đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- 60% số giáo viên trung học cơ sở
đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử
nhân.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định chỉ
tiêu lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở từng năm của địa phương đảm bảo đạt được
chỉ tiêu của giai đoạn 1 (2020 - 2025) nói trên.
* Bộ GDĐT gửi thống kê số liệu của từng tỉnh theo nhóm độ tuổi tại phụ
lục 2 kèm theo Kế hoạch này để các địa phương tham
khảo, đối chiếu với số liệu thực tế ở từng trường, từng huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xác định chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham
gia đào tạo từng năm.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng tiêu chí; xác định đối tượng,
chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn của từng năm;
xây dựng kế hoạch thực hiện
- Căn cứ vào đối tượng, nguyên tắc thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở từng
cơ sở giáo dục, các Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chí, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở cử tham gia đào tạo của từng năm đáp ứng chỉ
tiêu đào tạo của cá giai đoạn.
- Trên cơ sở dữ liệu đội ngũ và tiêu
chí, các địa phương tiến hành rà soát đối tượng giáo viên phải thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo ở từng cơ sở giáo dục, đặt ra chỉ tiêu,
mục tiêu phấn đấu cho từng năm và cả giai đoạn 2020-2025. Công khai danh sách
giáo viên tham gia đào tạo hàng năm.
- Tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện
từng năm theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 71 và tổ chức, triển khai
thực hiện kế hoạch; có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch
bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn.
2. Bố trí, sắp xếp giáo viên ở các
cơ sở giáo dục hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm,
trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ
chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho
giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc, có đủ giáo
viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
3. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định
hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn
- Căn cứ vào thực tế của từng địa
phương, khoảng cách, vùng miền và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; căn cứ vào thông
báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm
chất lượng đào tạo, các địa phương lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực
hiện lộ trình.
- Sau khi đã lựa
chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, các địa phương thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
4. Chuẩn bị kinh phí; chuẩn bị các
điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm, giai đoạn và cả lộ trình
- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, các địa
phương chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và
thực hiện việc thanh toán theo quy định.
- Các cơ sở đào tạo giáo viên chuẩn bị
các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo
trình, học liệu để phối hợp với các địa phương thực hiện đào tạo theo hợp đồng
đã ký kết.
5. Thực hiện chế độ, chính sách
cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội
ngũ
- Các địa phương phải bảo đảm thực hiện
đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính hiện hành cho giáo
viên kịp thời theo đúng quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục
tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí
xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ và của tỉnh để
giáo viên nắm được và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh,
truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71.
Các cơ quan quản lý trực tiếp đội ngũ giáo viên và các cơ sở đào tạo kịp thời
giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
6. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng đào tạo; sơ kết, đánh
giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám
sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường xuyên giữa cơ quan quản lý giáo dục của
địa phương với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực
hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào
tạo của từng năm, từng khoá, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn
chế, vướng mắc.
IV. THỜI GIAN,
PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện giai đoạn
1: Từ ngày 01/7/2020 (thời điểm Luật Giáo dục 2019 có
hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31/12/2025.
2. Phương thức thực hiện:
Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật giữa
các địa phương với cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở kế hoạch thực hiện hàng
năm của các địa phương theo quy định tại Nghị định số 71.
3. Kinh phí:
- Kinh phí thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của
pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân
sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Kinh phí thực hiện các hoạt động của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hàng năm được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục
- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp
Bộ trưởng đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch thực
hiện lộ trình của các địa phương và các cơ sở đào tạo giáo viên.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào
tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kịp thời
chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở đào tạo tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo
viên.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ tổ chức sơ kết giai đoạn 1 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của
giáo viên.
2. Các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục trong việc triển khai, theo dõi, giám
sát việc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị trao đổi với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Theo phân công, phân cấp phối hợp với
các Sở, ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện
Nghị định số 71.
4. Các cơ sở đào tạo giáo viên
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội
ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn
cho giáo viên, đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản
lý cấp trên về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện khi được các địa phương lựa
chọn theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
- Xây dựng chương trình, giáo trình,
học liệu; xác định các hình thức học tập linh hoạt và phù hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Phối hợp chặt chẽ với các địa
phương trong quá trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.
5. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Lập danh sách giáo viên thuộc đối
tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về Phòng
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được
phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối
với giáo viên theo quy định.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch
này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ phận thường
trực: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35,
Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để báo cáo Lãnh đạo
Bộ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Ủy ban VHGDTNTN&NĐ QH (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để p/h);
- Bộ Tài Chính (để p/h);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố (để phối hợp c/đ);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ (để t/h);
- Các Sở GDĐT, Sở GD-KH&CN Bạc Liêu (để t/h);
- Lưu: VT, NGCBQLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC 1
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Bộ phụ trách
|
Sản phẩm đầu ra
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng kế
hoạch 5 năm (2020-2025) thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
|
Trong Quý III/2020
|
Cục NGCB
|
Các Vụ/Cục thuộc Bộ
|
Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng
|
Kế hoạch
|
|
2
|
Kiểm tra,
giám sát thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở đối với các tỉnh/TP và các cơ sở đào tạo giáo
viên
|
Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2025
|
Cục NGCB
|
Các vụ chức năng thuộc VPCP, BNV; Thanh tra Bộ và các
Vụ/Cục thuộc Bộ
|
Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng
|
Kế hoạch kiểm tra năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025 và
Báo cáo kết quả kiểm tra của từng năm
|
|
3
|
Tổ chức hội
nghị sơ kết giai đoạn 1, triển khai kế hoạch thực hiện giai đoạn 2
|
Trong năm 2025
|
Cục NGCB
|
Các Vụ/Cuc thuộc Bộ
|
Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng
|
Báo cáo đánh giá kết quả
|
|
PHỤ LỤC 2A:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN MẦM NON CHƯA ĐẠT
TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Số TT
|
Địa Phương
|
Tổng số GV chưa đạt trình độ chuẩn được ĐT
|
Chia theo độ tuổi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30 - 39 tuổi
|
Từ 40 - 49 tuổi
|
Từ 50 đến 55
|
Trên 55 tuổi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
TỔNG
|
92.803
|
286
|
92.517
|
50.178
|
86
|
50.092
|
28.516
|
122
|
28.394
|
8.068
|
56
|
8.012
|
6.035
|
16
|
6.019
|
6
|
6
|
|
|
ĐB Sông Hồng
|
29.195
|
44
|
29.151
|
15.564
|
21
|
15.543
|
9.252
|
13
|
9.239
|
2.782
|
6
|
2.776
|
1.596
|
3
|
1.593
|
1
|
1
|
|
1
|
Hà Nội
|
17.648
|
27
|
17.621
|
9.749
|
12
|
9.737
|
5.374
|
7
|
5.367
|
1.844
|
4
|
1.840
|
680
|
3
|
677
|
1
|
1
|
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
869
|
-
|
869
|
448
|
|
448
|
309
|
|
309
|
69
|
|
69
|
43
|
|
43
|
|
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
1.265
|
4
|
1.261
|
815
|
3
|
812
|
356
|
1
|
355
|
46
|
|
46
|
48
|
|
48
|
|
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
1.908
|
2
|
1.906
|
1.043
|
1
|
1.042
|
719
|
1
|
718
|
94
|
|
94
|
52
|
|
52
|
|
|
|
5
|
Hải Dương
|
1.143
|
3
|
1.140
|
589
|
1
|
588
|
404
|
2
|
402
|
81
|
|
81
|
69
|
|
69
|
|
|
|
6
|
Hải Phòng
|
2.313
|
3
|
2.310
|
1.128
|
2
|
1.126
|
843
|
|
843
|
197
|
1
|
196
|
145
|
|
145
|
|
|
|
7
|
Hưng Yên
|
1.203
|
-
|
1.203
|
671
|
|
671
|
370
|
|
370
|
76
|
|
76
|
86
|
|
86
|
|
|
|
8
|
Thái Bình
|
628
|
2
|
626
|
313
|
1
|
312
|
178
|
|
178
|
49
|
1
|
48
|
88
|
|
88
|
|
|
|
9
|
Hà Nam
|
624
|
1
|
623
|
310
|
|
310
|
215
|
1
|
214
|
35
|
|
35
|
64
|
|
64
|
|
|
|
10
|
Nam Định
|
1.438
|
2
|
1.436
|
452
|
1
|
451
|
454
|
1
|
453
|
262
|
|
262
|
270
|
|
270
|
|
|
|
11
|
Ninh Bình
|
156
|
-
|
156
|
46
|
|
46
|
30
|
|
30
|
29
|
|
29
|
51
|
|
51
|
|
|
|
|
Miền núi
phía Bắc
|
13.699
|
91
|
13.608
|
6.216
|
39
|
6.177
|
5.334
|
43
|
5.291
|
1.095
|
8
|
1.087
|
1.054
|
1
|
1.053
|
|
|
|
12
|
Hà Giang
|
1.580
|
5
|
1.575
|
430
|
3
|
427
|
963
|
2
|
961
|
117
|
|
117
|
70
|
|
70
|
|
|
|
13
|
Cao Bằng
|
765
|
2
|
763
|
312
|
2
|
310
|
347
|
|
347
|
25
|
|
25
|
81
|
|
81
|
|
|
|
14
|
Bắc Kạn
|
353
|
1
|
352
|
144
|
|
144
|
157
|
1
|
156
|
16
|
|
16
|
36
|
|
36
|
|
|
|
15
|
Tuyên Quang
|
987
|
2
|
985
|
346
|
|
346
|
422
|
1
|
421
|
120
|
1
|
119
|
99
|
|
99
|
|
|
|
16
|
Lào Cai
|
937
|
20
|
917
|
533
|
6
|
527
|
337
|
12
|
325
|
36
|
1
|
35
|
31
|
1
|
30
|
|
|
|
17
|
Yên Bái
|
545
|
12
|
533
|
312
|
6
|
306
|
178
|
2
|
176
|
29
|
4
|
25
|
26
|
|
26
|
|
|
|
18
|
Thái Nguyên
|
1.013
|
3
|
1.010
|
589
|
1
|
588
|
309
|
2
|
307
|
35
|
|
35
|
80
|
|
80
|
|
|
|
19
|
Lạng Sơn
|
1.331
|
3
|
1.328
|
732
|
3
|
729
|
488
|
|
488
|
71
|
|
71
|
40
|
|
40
|
|
|
|
20
|
Bắc Giang
|
1.038
|
3
|
1.035
|
610
|
1
|
609
|
281
|
1
|
280
|
57
|
1
|
56
|
90
|
|
90
|
|
|
|
21
|
Phú Thọ
|
1.476
|
3
|
1.473
|
748
|
2
|
746
|
503
|
1
|
502
|
104
|
|
104
|
121
|
|
121
|
|
|
|
22
|
Điện Biên
|
434
|
3
|
431
|
316
|
3
|
313
|
103
|
|
103
|
4
|
|
4
|
11
|
|
11
|
|
|
|
23
|
Lai Châu
|
758
|
23
|
735
|
387
|
9
|
378
|
314
|
14
|
300
|
32
|
|
32
|
25
|
|
25
|
|
|
|
24
|
Sơn La
|
1.099
|
6
|
1.093
|
299
|
1
|
298
|
379
|
4
|
375
|
252
|
1
|
251
|
169
|
|
169
|
|
|
|
25
|
Hòa Bình
|
1.383
|
5
|
1.378
|
458
|
2
|
456
|
553
|
3
|
550
|
197
|
|
197
|
175
|
|
175
|
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
16.983
|
64
|
16.919
|
9.535
|
6
|
9.529
|
4.563
|
26
|
4.537
|
1.422
|
21
|
1.401
|
1.460
|
8
|
1.452
|
3
|
3
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
2.449
|
10
|
2.439
|
783
|
2
|
781
|
864
|
4
|
860
|
320
|
3
|
317
|
482
|
1
|
481
|
|
|
|
27
|
Nghệ An
|
1.812
|
24
|
1.788
|
893
|
|
893
|
733
|
15
|
718
|
98
|
9
|
89
|
88
|
|
88
|
|
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
578
|
-
|
578
|
250
|
|
250
|
139
|
|
139
|
67
|
|
67
|
122
|
|
122
|
|
|
|
29
|
Quảng Bình
|
232
|
1
|
231
|
150
|
|
150
|
40
|
1
|
39
|
22
|
|
22
|
20
|
|
20
|
|
|
|
30
|
Quàng Trị
|
335
|
-
|
335
|
158
|
|
158
|
115
|
|
115
|
36
|
|
36
|
26
|
|
26
|
|
|
|
31
|
Thừa Thiên
Huế
|
427
|
-
|
427
|
250
|
|
250
|
115
|
|
115
|
30
|
|
30
|
32
|
|
32
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
2.745
|
5
|
2.740
|
1.987
|
2
|
1.985
|
546
|
|
546
|
135
|
|
135
|
77
|
3
|
74
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
2.196
|
11
|
2.185
|
1.476
|
2
|
1.474
|
417
|
2
|
415
|
171
|
2
|
169
|
131
|
4
|
127
|
1
|
1
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
1.240
|
-
|
1.240
|
789
|
|
789
|
244
|
|
244
|
86
|
|
86
|
121
|
|
121
|
|
|
|
35
|
Bình Định
|
1.327
|
-
|
1.327
|
843
|
|
843
|
235
|
|
235
|
93
|
|
93
|
156
|
|
156
|
|
|
|
36
|
Phú Yên
|
566
|
1
|
565
|
237
|
|
237
|
202
|
|
202
|
58
|
|
58
|
68
|
|
68
|
1
|
1
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
939
|
5
|
934
|
381
|
|
381
|
342
|
2
|
340
|
144
|
2
|
142
|
71
|
|
71
|
1
|
1
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
510
|
-
|
510
|
303
|
|
303
|
134
|
|
134
|
46
|
|
46
|
27
|
|
27
|
|
|
|
39
|
Bình Thuận
|
1.627
|
7
|
1.620
|
1.035
|
|
1.035
|
437
|
2
|
435
|
116
|
5
|
111
|
39
|
|
39
|
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
6.869
|
10
|
6.859
|
3.678
|
4
|
3.674
|
1.917
|
4
|
1.913
|
749
|
2
|
747
|
525
|
|
525
|
|
|
|
40
|
Kon Tum
|
522
|
-
|
522
|
227
|
|
227
|
173
|
|
173
|
61
|
|
61
|
61
|
|
61
|
|
|
|
41
|
Gia Lai
|
1.865
|
-
|
1.865
|
875
|
|
875
|
504
|
|
504
|
327
|
|
327
|
159
|
|
159
|
|
|
|
42
|
Đăk Lăk
|
2.765
|
8
|
2.757
|
1.709
|
3
|
1.706
|
723
|
3
|
720
|
188
|
2
|
186
|
145
|
|
145
|
|
|
|
43
|
Đăk Nông
|
1.032
|
-
|
1.032
|
577
|
|
577
|
336
|
|
336
|
74
|
|
74
|
45
|
|
45
|
|
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
685
|
2
|
683
|
290
|
1
|
289
|
181
|
1
|
180
|
99
|
|
99
|
115
|
|
115
|
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
19.126
|
59
|
19.067
|
11.586
|
11
|
11.575
|
5.499
|
28
|
5.471
|
1.367
|
17
|
1.350
|
673
|
2
|
671
|
1
|
1
|
|
45
|
Bình Phước
|
929
|
3
|
926
|
466
|
|
466
|
353
|
1
|
352
|
70
|
1
|
69
|
40
|
1
|
39
|
|
|
|
46
|
Tây Ninh
|
707
|
3
|
704
|
438
|
1
|
437
|
159
|
2
|
157
|
1 48
|
|
48
|
62
|
62
|
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
3.386
|
9
|
3.377
|
2.049
|
2
|
2.047
|
1.033
|
4
|
1.029
|
199
|
1
|
198
|
104
|
1
|
103
|
1
|
1
|
|
48
|
Đồng Nai
|
2.686
|
13
|
2.673
|
1.352
|
1
|
1.351
|
979
|
7
|
972
|
226
|
5
|
221
|
129
|
|
129
|
|
|
|
49
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
1.600
|
1
|
1.599
|
753
|
1
|
752
|
597
|
|
597
|
160
|
|
160
|
90
|
|
90
|
|
|
|
50
|
Hồ Chí Minh
|
9.818
|
30
|
9.788
|
6.528
|
6
|
6.522
|
2.378
|
14
|
2.364
|
664
|
10
|
654
|
248
|
|
248
|
|
|
|
|
ĐB Sông Cửu
Long
|
6.931
|
18
|
6.913
|
3.599
|
5
|
3.594
|
1.951
|
8
|
1.943
|
653
|
2
|
651
|
727
|
2
|
725
|
1
|
1
|
|
51
|
Long An
|
1.445
|
4
|
1.441
|
948
|
1
|
947
|
239
|
2
|
237
|
103
|
1
|
102
|
155
|
|
155
|
|
|
|
52
|
Tiền Giang
|
716
|
-
|
716
|
256
|
|
256
|
158
|
|
158
|
73
|
|
73
|
229
|
|
229
|
|
|
|
53
|
Bến Tre
|
342
|
2
|
340
|
182
|
1
|
181
|
59
|
|
59
|
31
|
|
31
|
70
|
1
|
69
|
|
|
|
54
|
Trà Vinh
|
177
|
-
|
177
|
85
|
|
85
|
61
|
|
61
|
14
|
|
14
|
17
|
|
17
|
|
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
566
|
-
|
566
|
289
|
|
289
|
196
|
|
196
|
32
|
|
32
|
49
|
|
49
|
|
|
|
56
|
Đồng Tháp
|
425
|
1
|
424
|
174
|
|
174
|
170
|
1
|
169
|
38
|
|
38
|
43
|
|
43
|
|
|
|
57
|
An Giang
|
332
|
6
|
326
|
112
|
2
|
110
|
133
|
2
|
131
|
39
|
1
|
38
|
48
|
1
|
47
|
|
|
|
58
|
Kiên Giang
|
678
|
2
|
676
|
409
|
1
|
408
|
150
|
|
150
|
79
|
|
79
|
39
|
|
39
|
1
|
1
|
|
59
|
Cần Thơ
|
1.317
|
3
|
1.314
|
730
|
|
730
|
459
|
3
|
456
|
97
|
|
97
|
31
|
|
31
|
|
|
|
60
|
Hậu Giang
|
213
|
-
|
213
|
99
|
|
99
|
74
|
|
74
|
28
|
|
28
|
12
|
|
12
|
|
|
|
61
|
Sóc Trăng
|
477
|
-
|
477
|
246
|
|
246
|
177
|
|
177
|
40
|
|
40
|
14
|
|
14
|
|
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
86
|
-
|
86
|
10
|
|
10
|
40
|
|
40
|
21
|
|
21
|
15
|
|
15
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
157
|
-
|
157
|
59
|
|
59
|
35
|
|
35
|
58
|
|
58
|
5
|
|
5
|
|
|
|
* Thống kê số liệu trên được lấy từ cơ sở dữ liệu
ngành làm căn cứ để các địa phương tham khảo, đối chiếu với số liệu thực tế
ở từng trường, từng địa phương.
* Thống kê số
liệu giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn bao gồm số giáo viên chưa đạt trình độ
chuẩn chuẩn thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
và số giáo viên không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
PHỤ LỤC 2B:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Số TT
|
Địa Phương
|
Tổng số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
|
Chia theo độ tuổi
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30 - 39 tuổi
|
Từ 40 - 49 tuổi
|
Tổng số
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Tổng số
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Tổng số
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Tổng số
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
I
|
CẢ NƯỚC
|
147.380
|
10.803
|
18.798,
|
23.143
|
94.636
|
35.532
|
1.267
|
4.690
|
3.182
|
26.393
|
32.510
|
2.633
|
4.673
|
6.396
|
18.808
|
51.751
|
3.006
|
5.266
|
7.990
|
…
|
|
ĐB Sông Hồng
|
33.530
|
382
|
2.627
|
2.256
|
28.265
|
10.239
|
65
|
904
|
391
|
8.879
|
6.984
|
133
|
715
|
820
|
5.316
|
11.667
|
113
|
703
|
798
|
…
|
1
|
Hà Nội
|
12.128
|
131
|
1.219
|
733
|
10.045
|
4.803
|
46
|
632
|
146
|
3.979
|
2.130
|
56
|
356
|
216
|
1.502
|
3.638
|
20
|
188
|
279
|
…
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
1.871
|
23
|
194
|
197
|
1.457
|
735
|
1
|
76
|
17
|
641
|
362
|
6
|
25
|
76
|
255
|
631
|
8
|
71
|
86
|
|
2
|
Bắc Ninh
|
1.232
|
23
|
193
|
69
|
947
|
785
|
9
|
127
|
23
|
626
|
280
|
9
|
52
|
24
|
195
|
119
|
4
|
13
|
15
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
2.310
|
44
|
124
|
212
|
1.930
|
642
|
1
|
9
|
33
|
599
|
823
|
12
|
30
|
107
|
674
|
549
|
11
|
49
|
49
|
|
5
|
Hải Dương
|
2.366
|
15
|
98
|
153
|
2.100
|
716
|
1
|
3
|
24
|
688
|
685
|
1
|
12
|
80
|
592
|
608
|
11
|
61
|
34
|
|
6
|
Hải Phòng
|
1.831
|
11
|
74
|
85
|
1.661
|
485
|
|
7
|
25
|
453
|
401
|
4
|
20
|
18
|
359
|
591
|
5
|
31
|
37
|
|
7
|
Hưng Yên
|
1.844
|
27
|
181
|
87
|
1.549
|
499
|
1
|
12
|
8
|
478
|
461
|
9
|
47
|
34
|
371
|
654
|
12
|
66
|
31
|
|
8
|
Thái Bình
|
3.498
|
33
|
167
|
281
|
3.017
|
208
|
3
|
8
|
16
|
181
|
817
|
8
|
52
|
100
|
657
|
1.869
|
15
|
68
|
137
|
…
|
9
|
Hà Nam
|
1.760
|
15
|
103
|
83
|
1.559
|
313
|
1
|
7
|
16
|
289
|
296
|
6
|
34
|
34
|
222
|
921
|
5
|
49
|
24
|
|
10
|
Nam Định
|
3.479
|
41
|
206
|
281
|
2.951
|
918
|
1
|
13
|
74
|
830
|
601
|
19
|
77
|
109
|
396
|
1.389
|
15
|
82
|
74
|
…
|
11
|
Ninh Bình
|
1.211
|
19
|
68
|
75
|
1.049
|
135
|
1
|
10
|
9
|
115
|
128
|
3
|
10
|
22
|
93
|
698
|
7
|
25
|
32
|
|
|
Miền
núi phía Bắc
|
34.687
|
3.240
|
5.812
|
5.594
|
20.041
|
8.085
|
640
|
1.319
|
998
|
5.128
|
8.534
|
1.326
|
1.698
|
1.834
|
3.676
|
13.552
|
728
|
1.711
|
2.136
|
…
|
12
|
Hà Giang
|
2.896
|
781
|
968
|
358
|
789
|
621
|
212
|
214
|
68
|
127
|
964
|
335
|
365
|
104
|
160
|
1.040
|
186
|
274
|
155
|
|
13
|
Cao Bằng
|
2.466
|
226
|
533
|
319
|
1.388
|
391
|
39
|
105
|
36
|
211
|
711
|
89
|
184
|
112
|
326
|
1.045
|
46
|
161
|
130
|
|
14
|
Bắc Kạn
|
1.360
|
75
|
153
|
205
|
927
|
210
|
12
|
52
|
13
|
133
|
344
|
25
|
57
|
66
|
196
|
552
|
17
|
15
|
79
|
|
15
|
Tuyên Quang
|
3.157
|
160
|
724
|
430
|
1.843
|
866
|
21
|
123
|
113
|
609
|
492
|
24
|
82
|
111
|
275
|
1.354
|
55
|
299
|
156
|
|
lò
|
Lào Cai
|
2.774
|
240
|
307
|
606
|
1.621
|
797
|
73
|
127
|
97
|
500
|
837
|
106
|
104
|
253
|
374
|
1.023
|
50
|
48
|
235
|
|
17
|
Yên Bái
|
1.616
|
138
|
139
|
342
|
997
|
257
|
31
|
58
|
40
|
128
|
366
|
65
|
54
|
114
|
133
|
800
|
35
|
18
|
162
|
|
18
|
Thái Nguyên
|
2.328
|
56
|
246
|
182
|
1.844
|
761
|
13
|
80
|
50
|
618
|
362
|
23
|
66
|
54
|
219
|
881
|
15
|
66
|
60
|
|
19
|
Lạng Sơn
|
2.555
|
108
|
226
|
337
|
1.884
|
393
|
5
|
16
|
41
|
331
|
773
|
34
|
75
|
142
|
522
|
1.064
|
25
|
91
|
106
|
|
20
|
Bắc Giang
|
3.408
|
52
|
256
|
319
|
2.781
|
1.309
|
2
|
22
|
76
|
1.209
|
444
|
7
|
39
|
83
|
315
|
1.120
|
26
|
73
|
118
|
|
21
|
Phú Thọ
|
1.848
|
145
|
445
|
145
|
1.113
|
205
|
23
|
78
|
12
|
92
|
440
|
73
|
144
|
61
|
162
|
914
|
34
|
147
|
58
|
|
22
|
Điện Biên
|
1.633
|
197
|
127
|
595
|
714
|
477
|
48
|
50
|
163
|
216
|
557
|
99
|
53
|
240
|
165
|
440
|
30
|
11
|
149
|
|
23
|
Lai Châu
|
1.924
|
434
|
494
|
352
|
644
|
339
|
61
|
125
|
35
|
118
|
930
|
283
|
252
|
166
|
229
|
570
|
75
|
102
|
138
|
|
24
|
Sơn La
|
3.664
|
430
|
509
|
1.013
|
1.712
|
857
|
90
|
166
|
203
|
398
|
893
|
140
|
155
|
244
|
354
|
1.286
|
67
|
96
|
405
|
|
25
|
Hòa Bình
|
3.058
|
198
|
685
|
391
|
1.784
|
602
|
10
|
103
|
51
|
438
|
421
|
23
|
68
|
84
|
246
|
1.463
|
67
|
310
|
185
|
|
|
Bắc
Trung Bộ
|
27.644
|
1,304
|
2.781
|
4.986
|
18.573
|
4.510
|
151
|
739
|
430
|
3.190
|
5.237
|
276
|
554
|
1.169
|
3.238
|
11.424
|
339
|
853
|
1.703
|
…
|
26
|
Thanh Hóa
|
3.422
|
229
|
680
|
605
|
1.908
|
116
|
4
|
8
|
12
|
92
|
748
|
87
|
96
|
184
|
381
|
1.912
|
62
|
319
|
320
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Đăk Lăk
|
4.721
|
481
|
1.254
|
409
|
2.577
|
784
|
73
|
285
|
53
|
373
|
1.029
|
187
|
377
|
116
|
349
|
1.762
|
80
|
257
|
155
|
…
|
43
|
Đăk Nông
|
1.021
|
147
|
380
|
76
|
418
|
232
|
32
|
96
|
9
|
95
|
351
|
57
|
139
|
37
|
118
|
277
|
34
|
83
|
19
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
2.636
|
118
|
270
|
342
|
1.906
|
693
|
10
|
52
|
65
|
566
|
380
|
29
|
36
|
104
|
211
|
866
|
27
|
67
|
89
|
|
|
Đông Nam
Bộ
|
18.804
|
985
|
2.495
|
2.713
|
12.611
|
6.664
|
122
|
841
|
587
|
5.114
|
4.325
|
182
|
534
|
718
|
2.891
|
4.772
|
240
|
591
|
715
|
…
|
45
|
Bình Phước
|
1.564
|
173
|
341
|
204
|
846
|
316
|
14
|
67
|
23
|
212
|
530
|
46
|
105
|
94
|
285
|
526
|
63
|
101
|
68
|
|
46
|
Tây Ninh
|
1.740
|
124
|
104
|
499
|
1.013
|
286
|
3
|
11
|
41
|
231
|
308
|
15
|
24
|
72
|
197
|
668
|
41
|
32
|
211
|
|
47
|
Bình Dương
|
2.169
|
104
|
418
|
255
|
1.392
|
1.168
|
17
|
199
|
76
|
876
|
446
|
14
|
89
|
80
|
263
|
345
|
25
|
73
|
53
|
|
48
|
Đồng Nai
|
3.212
|
161
|
432
|
356
|
2.263
|
1.323
|
6
|
106
|
98
|
1.113
|
646
|
21
|
62
|
125
|
438
|
718
|
31
|
112
|
69
|
|
49
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
1.814
|
86
|
187
|
201
|
1.340
|
482
|
3
|
26
|
21
|
432
|
401
|
11
|
31
|
52
|
307
|
591
|
17
|
61
|
73
|
|
50
|
Hồ Chí Minh
|
8.305
|
337
|
1.013
|
1.198
|
5.757
|
3.089
|
79
|
432
|
328
|
2.250
|
1.994
|
75
|
223
|
295
|
1.401
|
1.924
|
63
|
212
|
241
|
…
|
|
ĐB Sông
Cửu Long
|
20.827
|
3.464
|
2.291
|
6.381
|
8.691
|
3.448
|
128
|
280
|
567
|
2.473
|
4.773
|
350
|
430
|
1.416
|
2.577
|
6.224
|
1.128
|
668
|
2.273
|
…
|
51
|
Long An
|
1.923
|
168
|
163
|
470
|
1.122
|
620
|
6
|
27
|
87
|
500
|
336
|
8
|
12
|
100
|
216
|
397
|
25
|
35
|
113
|
|
52
|
Tiền Giang
|
2.347
|
532
|
508
|
403
|
904
|
419
|
7
|
21
|
78
|
313
|
319
|
18
|
30
|
68
|
203
|
549
|
76
|
120
|
101
|
|
53
|
Bến Tre
|
1.441
|
150
|
106
|
518
|
667
|
97
|
3
|
12
|
19
|
63
|
57
|
2
|
5
|
22
|
28
|
303
|
11
|
13
|
85
|
|
54
|
Trà Vinh
|
1.810
|
311
|
171
|
727
|
601
|
155
|
4
|
14
|
42
|
95
|
431
|
24
|
44
|
132
|
231
|
594
|
100
|
46
|
281
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
900
|
203
|
130
|
208
|
359
|
197
|
2
|
14
|
35
|
146
|
211
|
10
|
16
|
61
|
124
|
188
|
46
|
34
|
52
|
|
56
|
Đồng Tháp
|
1.999
|
189
|
52
|
895
|
863
|
192
|
1
|
4
|
34
|
153
|
470
|
4
|
7
|
145
|
314
|
633
|
69
|
12
|
340
|
|
57
|
An Giang
|
2.134
|
270
|
111
|
789
|
964
|
477
|
2
|
5
|
81
|
389
|
478
|
19
|
14
|
190
|
255
|
566
|
100
|
42
|
241
|
|
58
|
Kiên Giang
|
1.187
|
372
|
128
|
215
|
472
|
288
|
8
|
17
|
50
|
213
|
411
|
48
|
33
|
124
|
206
|
305
|
173
|
58
|
31
|
|
59
|
Cần Thơ
|
1 478
|
172
|
224
|
393
|
689
|
365
|
64
|
112
|
30
|
159
|
465
|
57
|
78
|
86
|
244
|
334
|
27
|
19
|
127
|
|
60
|
Hậu Giang
|
1.093
|
199
|
143
|
368
|
383
|
109
|
11
|
31
|
11
|
56
|
286
|
36
|
41
|
75
|
134
|
403
|
59
|
34
|
185
|
|
61
|
Sóc Trăng
|
1.884
|
397
|
140
|
725
|
622
|
165
|
7
|
4
|
27
|
127
|
615
|
48
|
30
|
241
|
296
|
776
|
171
|
68
|
365
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
1.660
|
286
|
241
|
471
|
662
|
180
|
4
|
3
|
37
|
136
|
351
|
43
|
50
|
88
|
170
|
848
|
156
|
125
|
289
|
|
63
|
Cà Mau
|
971
|
215
|
174
|
199
|
383
|
184
|
9
|
16
|
36
|
123
|
343
|
33
|
70
|
84
|
156
|
328
|
115
|
62
|
63
|
|
* Thống kê số
liệu trên được lấy từ cơ sở dữ liệu ngành làm căn cứ để các địa phương tham khảo,
đối chiếu với số liệu thực tế ờ từng trường, từng địa phương.
* Thống kê số
liệu giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn bao gồm số giáo viên chưa đạt trình độ
chuẩn chuẩn thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo và số
giáo viên không thuộc đối tượng thực hiện
PHỤ LỤC 2C:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN THCS CHƯA ĐẠT
TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Số TT
|
Địa Phương
|
Tổng số GV chưa đạt chuẩn ĐT
|
Chia theo độ tuổi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30 - 39 tuổi
|
Từ 40 - 49 tuổi
|
Từ 50 đến 55
|
Trên 55 tuổi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
TỔNG
|
62.978
|
21.792
|
41.186
|
9.958
|
2.092
|
7.866
|
24.609
|
8.064
|
16.545
|
17.878
|
6.602
|
11.276
|
9.119
|
3.620
|
5.499
|
1.414
|
1.414
|
|
|
ĐB Sông Hồng
|
14.323
|
3.090
|
11.233
|
2.736
|
288
|
2.448
|
5.360
|
1.140
|
4.220
|
4.551
|
1.146
|
3.405
|
1.423
|
263
|
1.160
|
253
|
253
|
|
1
|
Hà Nội
|
4.538
|
908
|
3.630
|
1.460
|
156
|
1.304
|
1.311
|
254
|
1.057
|
1.284
|
328
|
956
|
403
|
90
|
313
|
80
|
80
|
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
595
|
165
|
430
|
39
|
3
|
36
|
245
|
57
|
188
|
265
|
85
|
180
|
42
|
16
|
26
|
4
|
4
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
472
|
88
|
384
|
150
|
6
|
144
|
192
|
32
|
160
|
82
|
28
|
54
|
31
|
5
|
26
|
17
|
17
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
1.239
|
300
|
939
|
195
|
34
|
161
|
555
|
186
|
369
|
343
|
51
|
292
|
132
|
15
|
117
|
14
|
14
|
|
5
|
Hải Dương
|
1.113
|
247
|
866
|
207
|
20
|
187
|
411
|
81
|
330
|
330
|
93
|
237
|
139
|
27
|
112
|
26
|
26
|
|
6
|
Hải Phòng
|
490
|
119
|
371
|
28
|
7
|
21
|
181
|
24
|
157
|
194
|
61
|
133
|
74
|
14
|
60
|
13
|
13
|
|
7
|
Hưng Yên
|
1.043
|
185
|
858
|
128
|
7
|
121
|
517
|
98
|
419
|
251
|
44
|
207
|
129
|
18
|
111
|
18
|
18
|
|
8
|
Thái Bình
|
1.806
|
337
|
1.469
|
225
|
20
|
205
|
651
|
105
|
546
|
671
|
154
|
517
|
231
|
30
|
201
|
28
|
28
|
|
9
|
Hà Nam
|
743
|
154
|
589
|
66
|
6
|
60
|
345
|
58
|
287
|
289
|
75
|
214
|
39
|
11
|
28
|
4
|
4
|
|
10
|
Nam Định
|
2.016
|
518
|
1.498
|
217
|
26
|
191
|
835
|
220
|
615
|
745
|
200
|
545
|
179
|
32
|
147
|
40
|
40
|
|
11
|
Ninh Bình
|
268
|
69
|
199
|
21
|
3
|
18
|
117
|
25
|
92
|
97
|
27
|
70
|
24
|
5
|
19
|
9
|
9
|
|
|
Miền núi
phía Bắc
|
13.622
|
4.461
|
9.161
|
2.025
|
508
|
1.517
|
6.608
|
2.500
|
4.108
|
3.593
|
1.086
|
|