THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1117/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGUỒN TÀI NGUYÊN
GIÁO DỤC MỞ TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại
học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thư viện ngày
21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII;
Căn cứ Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11- CT/TW của Bộ Chính trị
khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1435/TTr- BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2023
về việc phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình nguồn tài nguyên giáo dục mở
trong giáo dục đại học”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình xây dựng mô hình nguồn tài nguyên
giáo dục mở trong giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội
dung sau đây:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng mô hình về phát triển,
chia sẻ, khai thác, sử dụng tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học, góp phần
nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập,
đáp ứng nhu cầu của người học để được cấp bằng và nhu cầu học tập suốt đời.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn
2023 - 2026:
a) Xây dựng và vận hành cổng
truy cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học trở thành địa chỉ tìm kiếm
tài liệu học tập, giảng dạy và nghiên cứu tin cậy cho người học, cán bộ, giảng
viên các cơ sở giáo dục đại học và những người có nhu cầu cập nhật kiến thức
giáo dục đại học.
b) Xây dựng, phát triển tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học:
- Trên 40% số cơ sở giáo dục
đại học tham gia xây dựng, phát triển tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại
học;
- Trên 20% số ngành đào tạo
các trình độ của giáo dục đại học có giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập được
đưa lên hệ thống cổng truy cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học;
- Trên 300 giáo trình, tài
liệu giảng dạy, học tập trong giáo dục đại học được đưa lên cổng truy cập tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học.
c) Khai thác, sử dụng tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học:
- Trên 50% số cơ sở giáo dục
đại học khai thác, sử dụng nội dung tài liệu giảng dạy, giáo trình từ nguồn tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học;
- Trên 50% số khóa đào tạo,
khóa bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục đại học tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo
dục đại học phục vụ giảng dạy và học tập, trong đó có trên 20% số chương trình
đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học;
- Trên 50% số cán bộ, giảng
viên các cơ sở giáo dục đại học khai thác, sử dụng giáo trình, tài liệu giảng dạy,
học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học phục vụ giảng dạy
và nghiên cứu;
- Trên 50% số người học đang
học tập trong các cơ sở giáo dục đại học khai thác, sử dụng giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học phục
vụ học tập và nghiên cứu.
3. Mục tiêu cụ thể giai đoạn
2027 - 2030:
a) Cổng truy cập tài nguyên
giáo dục mở trong giáo dục đại học được nâng cấp, đáp ứng yêu cầu là địa chỉ
tìm kiếm tài liệu dạy và học thuận tiện, hữu ích và tin cậy cho người học, cán
bộ, giảng viên các cơ sở giáo dục đại học và những người có nhu cầu cập nhật kiến
thức giáo dục đại học;
b) Tiếp tục phát triển mô
hình tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học:
- Trên 60% số cơ sở giáo dục
đại học tham gia xây dựng, phát triển tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại
học;
- Trên 40% số ngành đào tạo
các trình độ của giáo dục đại học có giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập được
đưa lên hệ thống cổng truy cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học;
- Trên 600 giáo trình, tài
liệu giảng dạy, học tập trong giáo dục đại học được đưa lên hệ thống cổng truy
cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học.
c) Khai thác, sử dụng nguồn
tài nguyên giáo dục mở:
- Trên 75% số cơ sở giáo dục
đại học đã khai thác, sử dụng nội dung tài liệu giảng dạy, giáo trình từ nguồn
tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học;
- Trên 75% số khóa đào tạo,
khóa bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục đại học tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong
giáo dục đại học phục vụ giảng dạy và học tập, trong đó có trên 40% số chương
trình đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học;
- Trên 75% số cán bộ, giảng
viên các cơ sở giáo dục đại học đã khai thác, sử dụng giáo trình, tài liệu giảng
dạy, học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học phục vụ giảng
dạy và nghiên cứu;
- Trên 75% số người học đang
học tập trong các cơ sở giáo dục đại học khai thác, sử dụng giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập từ nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học phục
vụ học tập và nghiên cứu.
II. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Bổ sung, hoàn thiện hệ thống
văn bản pháp luật quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên
giáo dục mở, cụ thể:
a) Xây dựng, ban hành quy định
của Chính phủ về việc xây dựng, công bố, kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng
tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học; quy định các chế độ, chính sách
để khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, các nhà giáo, nhà khoa học tham gia
đóng góp, chia sẻ, khai thác và sử dụng tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại
học;
b) Xây dựng, ban hành các
quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, phát triển, kết nối, chia sẻ,
khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học.
2. Xây dựng và phát triển
kho dữ liệu về tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học của hệ thống giáo
dục đại học Việt Nam:
a) Xây dựng và phát triển
kho dữ liệu về tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học đối với các trình
độ, các ngành đào tạo và các chương trình đào tạo đang triển khai thực hiện tại
cơ sở đào tạo để kết nối liên thông với kho dữ liệu về tài nguyên giáo dục mở
trong giáo dục đại học của hệ giáo dục đại học Việt Nam;
b) Huy động, khuyến khích
các nhà khoa học trong và ngoài nước tham gia xây dựng, hoàn thiện và phát triển
về tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học.
3. Xây dựng và vận hành cổng
truy cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học:
a) Xây dựng cổng truy cập
tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học chung của hệ thống giáo dục đại học
Việt Nam kết nối liên thông với kho dữ liệu tài nguyên giáo dục mở của từng cơ
sở giáo dục đại học và cổng học liệu số giáo dục đại học, kho tài liệu khác về
giáo dục đại học;
b) Vận hành, duy trì và phát
triển cổng truy cập tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học.
4. Nâng cao nhận thức về vai
trò và ý nghĩa của việc xây dựng, vận hành và khai thác mô hình nguồn tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học:
a) Tăng cường công tác thông
tin và truyền thông trên các phương tiện thông đại chúng nói chung và tại các
cơ sở giáo dục đại học về vai trò, ý nghĩa của mô hình nguồn tài nguyên giáo dục
mở trong giáo dục đại học đối với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động
nghiên cứu, giảng dạy, học tập và học tập suốt đời;
b) Tổ chức hội thảo, tập huấn
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, người học trong các cơ sở giáo dục đại
học về việc xây dựng mô hình nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học
và việc phát triển, chia sẻ, khai thác, sử dụng tài nguyên giáo dục mở trong
giáo dục đại học.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn ngân sách nhà nước
được giao trong dự toán ngân sách hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ,
ngành và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan quản lý trực tiếp
các cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn thu hợp pháp của
các cơ sở giáo dục đại học.
3. Nguồn huy động từ các nhà
tài trợ, đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn
xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì xây dựng, ban
hành và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình; xây dựng đề nghị
xây dựng Nghị định quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên
giáo dục mở trong giáo dục đại học, trình Chính phủ trong Quý III năm 2024;
b) Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình; hằng
năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện;
c) Tổ chức sơ kết việc triển
khai thực hiện Chương trình vào năm 2027 và tổng kết Chương trình vào năm 2030,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Thông tin và Truyền
thông:
a) Chỉ đạo công tác thông
tin và truyền thông trên các phương tiện thông đại chúng bảo đảm đầy đủ, chính
xác về vai trò, ý nghĩa của mô hình nguồn tài nguyên giáo dục mở trong giáo dục
đại học đối với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động nghiên cứu, giảng
dạy, học tập và học tập suốt đời;
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp
viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin hỗ trợ hạ tầng viễn thông, công
nghệ thông tin phục vụ cho việc vận hành Cổng truy cập tài nguyên giáo dục mở
trong giáo dục đại học kết nối liên thông với kho dữ liệu tài nguyên giáo dục mở
của từng cơ sở giáo dục đại học.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan bố trí kinh phí để
thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật
về ngân sách nhà nước.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương là cơ quan quản lý trực tiếp các cơ sở giáo dục đại học:
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
đại học trực thuộc thực hiện Chương trình; đồng thời có giải pháp tăng cường
nguồn lực bảo đảm các điều kiện cho cơ sở giáo dục đại học triển khai thực hiện
Chương trình;
b) Hằng năm, tổ chức kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình; tổ chức đánh giá sơ kết và tổng
kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc, Viện trưởng, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các cơ sở giáo dục đại học (gửi qua Bộ GDĐT);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP,
Thư ký PTTg Trần Hồng Hà, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị: PL, KTTH, TCCV, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3). ĐND
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|