ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021-2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quyết định số
2182/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian
năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 58/TTr-SGDĐT ngày 08/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch và phương thức tuyển sinh lớp 10
vào các trường trung học phổ thông (THPT) và tuyển sinh vào các trường chuyên
biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2021-2022, với nội dung cụ thể như
sau:
A. TUYỂN
SINH LỚP 10
I. Tuyển
sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập
1. Phương
thức, chỉ tiêu tuyển sinh
- Phương thức tuyển: xét tuyển
theo phân vùng tuyển sinh đến trường trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn tỉnh
(kể cả vùng phụ cận).
- Chỉ tiêu tuyển sinh: tuyển
80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2020-2021 đăng ký dự tuyển vào lớp 10
các trường THPT sau khi đã trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường THPT
chuyên biệt trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
tuyển sinh
Thực hiện theo Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chế độ
tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT các
đối tượng sau đây:
- Học sinh trường phổ thông dân
tộc nội trú.
- Học sinh là người dân tộc thiểu
số rất ít người (theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ về Quy định chính sách ưu tiên về tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người).
- Học sinh khuyết tật.
- Học sinh đạt giải cấp quốc
gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Riêng đối với học sinh đã trúng
tuyển vào lớp 10 năm học 2020-2021 nhưng sau đó nghỉ học, được học lại lớp 10
năm học 2021-2022 với các điều kiện như sau: có đơn xin học lại lớp 10 và có sự
cam kết của cha mẹ học sinh về chấp hành những quy định của nhà trường; trong
đơn, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn trong suốt thời gian nghỉ học,
học sinh chấp hành tốt những quy định về an ninh trật tự tại địa phương; không
trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp
luật.
4. Chế độ
ưu tiên
- Cộng 1,5 điểm cho thí sinh
thuộc nhóm đối tượng 1 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cộng 1,0 điểm cho thí sinh
thuộc nhóm đối tượng 2 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cộng 0,5 điểm cho thí sinh
thuộc nhóm đối tượng 3 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối
tượng được ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng được ưu tiên cao nhất.
5. Điểm xét
tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển
a) Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả
xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có),
được tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển =
|
Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp
THCS
|
+
|
Điểm ưu tiên (nếu có)
|
- Cách tính điểm kết quả xếp loại
hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:
STT
|
Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học
|
Điểm
|
1
|
Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi
|
10 điểm
|
2
|
Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi
hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá
|
9,0 điểm
|
3
|
Hạnh kiểm Khá, học lực Khá
|
8,0 điểm
|
4
|
Hạnh kiểm Trung bình, học lực
Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình
|
7,0 điểm
|
5
|
Hạnh kiểm Khá, học lực Trung
bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá
|
6,0 điểm
|
6
|
Các trường hợp còn lại
|
5,0 điểm
|
- Nếu học sinh lưu ban lớp nào
thì lấy kết quả của năm học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện
hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện.
- Việc tính điểm kết quả rèn
luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới
(VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày
08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình
trường học mới.
b) Nguyên tắc xét trúng tuyển
Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm
xét tuyển, các trường THPT tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm
xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí
sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ
tự ưu tiên như sau: Có điểm trung bình cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm
trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9 cao hơn.
6. Quy định
về phân tuyến tuyển sinh
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về phân tuyến tuyển sinh cho học
sinh THCS trên địa bàn và học sinh THCS thuộc các trường vùng phụ cận, việc
phân vùng tuyển sinh phải đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại của học sinh và đồng
thời đảm bảo tỷ lệ theo phân luồng của từng trường trung học phổ thông trong
huyện, thị xã, thành phố.
- Phân tuyến tuyển sinh lớp 10
vào các trường THPT công lập năm học 2021-2022 được quy định như sau:
TT
|
Tên trường
|
Phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS (*)
|
Đến từ vùng phụ cận (*)
|
I. Huyện Đông Giang
|
1
|
THPT Âu Cơ
|
- PTDTNT THCS Đông Giang (24
học sinh);
- THCS Phan Châu Trinh (13
học sinh);
- THCS Lê Văn Tám;
- THCS Kim Đồng;
- TH&THCS xã Tư.
|
|
2
|
THPT Quang Trung
|
- PTDTNT THCS Đông Giang (46
học sinh);
- PTDTBT THCS Trần Phú;
- TH-THCS Zà Hung;
- THCS Mẹ Thứ;
- THCS Phan Châu Trinh (11
học sinh);
- THCS Phan Bội Châu.
|
|
II. Huyện Bắc Trà My
|
3
|
THPT Bắc Trà My
|
Tất cả các trường THCS trên địa
bàn huyện.
|
|
III. Huyện Nam Trà My
|
4
|
THPT Nam Trà My
|
Tất cả các trường THCS trên địa
bàn huyện.
|
|
IV. Huyện Tây Giang
|
5
|
THPT Tây Giang
|
- PTDTBT THCS Nguyễn Bá Ngọc;
- PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi
(74 học sinh);
- PTDTNT THCS Tây Giang (69
học sinh).
|
|
6
|
THPT Võ Chí Công
|
- PTDTBT THCS Lý Tự Trọng;
- PTDTNT THCS Tây Giang (35
học sinh);
- PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi
(02 học sinh).
|
|
V. Huyện Nam Giang
|
7
|
THPT Tố Hữu
|
- THCS Thạnh Mỹ;
- PTDTBT THCS liên xã Cà Dy-
TàBhing;
- TH&THCS Tà Pơơ;
- PTDTNT THCS Nam Giang (55
học sinh).
|
|
8
|
THPT Nguyễn Văn Trỗi
|
- PTDTBT THCS liên xã Chaval-
Zuôih;
- PTDTBT THCS liên xã LaDê- ĐắcTôi;
- PTDTBT THCS liên xã Đắc
Pring-Đắc Pre;
- PTDTNT THCS liên xã La Êê-
Chơ Chun;
- PTDTNT THCS Nam Giang (53
học sinh).
|
|
VI. Huyện Phước Sơn
|
9
|
THPT Khâm Đức
|
Tất cả các trường THCS trên địa
bàn huyện.
|
|
VII. Huyện Hiệp Đức
|
10
|
THPT Hiệp Đức
|
- THCS Phan Bội Châu;
- THCS Nguyễn Văn Trỗi (52
học sinh);
- TH&THCS Trần Hưng Đạo;
- TH&THCS Trần Cao Vân (29
học sinh);
- TH&THCS Lý Thường Kiệt;
- THCS Lê Hồng Phong;
- PTDTNT THCS Hiệp Đức;
- TH&THCS Nguyễn Trãi (02
học sinh).
|
|
11
|
THPT Trần Phú
|
- THCS Chu Văn An;
- THCS Nguyễn Văn Trỗi (59
học sinh);
- TH&THCS Nguyễn Trãi (26
học sinh);
- TH&THCS Trần Cao Vân (05
học sinh).
|
1. Huyện Quế Sơn:
- THCS Quế An: 03 học sinh;
- THCS Quế Minh: 08 học sinh.
2. Huyện Thăng Bình:
THCS Hoàng Hoa Thám: 22 học
sinh.
3. Huyện Tiên Phước:
- THCS Lê Cơ: 10 học sinh;
- THCS Lê Hồng Phong: 06 học
sinh.
|
VIII. Huyện Tiên Phước
|
12
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
- THCS Lý Tự Trọng (86 học
sinh);
- THCS Lê Thị Hồng Gấm (100
học sinh);
- THCS Lê Quý Đôn;
- THCS Lê Văn Tám;
- THCS Lê Đình Chinh;
- THCS Võ Thị Sáu;
- THCS Trần Ngọc Sương.
|
|
13
|
THPT Phan Châu Trinh
|
- THCS&TH Nguyễn Du;
- THCS&TH Trần Quốc Toản;
- THCS Lê Hồng Phong;
- THCS Lê Cơ;
- THCS Nguyễn Trãi;
- THCS Quang Trung;
- THCS Nguyễn Văn Trỗi;
- THCS Lý Tự Trọng (63 học
sinh);
- THCS Lê Thị Hồng Gấm (06
học sinh);
- THCS Nguyễn Viết Xuân.
|
|
IX. Huyện Đại Lộc
|
14
|
THPT Chu Văn An
|
- TH&THCS Đại Sơn;
- THCS Quang Trung;
- THCS Nguyễn Huệ;
- THCS Phù Đổng;
- THCS Kim Đồng;
- THCS Nguyễn Du (24 học
sinh).
|
|
15
|
THPT Huỳnh Ngọc Huệ
|
- THCS Nguyễn Du (167 học
sinh);
- THCS Trần Hưng Đạo;
- THCS Nguyễn Trãi (202 học
sinh).
|
|
16
|
THPT Lương Thúc Kỳ
|
- THCS Trần Phú;
- THCS Mỹ Hòa;
- THCS Nguyễn Trãi (16 học
sinh).
|
Thị xã Điện Bàn:
- THCS Ông Ích Khiêm: 05 học
sinh.
|
17
|
THPT Đỗ Đăng Tuyển
|
- THCS Phan Bội Châu;
- THCS Lê Quý Đôn;
- THCS Võ Thị Sáu;
- THCS Lý Tự Trọng;
- THCS Hoàng Văn Thụ;
- THCS Lê Lợi;
- THCS Lý Thường Kiệt.
|
|
X. Thị xã Điện Bàn
|
18
|
THPT Phạm Phú Thứ
|
- THCS Trần Cao Vân;
- THCS Lê Đình Dương;
- THCS Nguyễn Đình Chiểu.
|
|
19
|
THPT Hoàng Diệu
|
- THCS Lê Văn Tám;
- THCS Ông Ích Khiêm;
- THCS Phan Thúc Duyện;
- THCS Trần Quý Cáp (93 học
sinh);
- THCS Lý Tự Trọng (01 học
sinh);
- THCS Quang Trung (01 học
sinh);
- THCS Trần Phú (07 học
sinh).
|
|
20
|
THPT Nguyễn Duy Hiệu
|
- THCS Quang Trung (169 học
sinh);
- THCS Lý Tự Trọng (120 học
sinh);
- THCS Phan Châu Trinh;
- THCS Nguyễn Du (141 học
sinh);
- THCS Trần Quý Cáp (63 học
sinh).
|
|
21
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
- THCS Thu Bồn;
- THCS Nguyễn Văn Trỗi;
- THCS Lê Trí Viễn;
- THCS Trần Phú (160 học
sinh);
- THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (63
học sinh);
- THCS Lý Tự Trọng (01 học
sinh);
- THCS Nguyễn Du (07 học
sinh);
- THCS Quang Trung (01 học
sinh).
|
|
22
|
THPT Lương Thế Vinh
|
- THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (226
học sinh);
- THCS Nguyễn Đức An;
- THCS Võ Như Hưng;
- THCS Đinh Châu;
- THCS Lê Ngọc Giá;
- THCS Nguyễn Du (34 học
sinh);
- THCS Quang Trung (10 học
sinh);
- THCS Lý Tự Trọng (25 học
sinh).
|
|
XI. Huyện Duy Xuyên
|
23
|
THPT Lê Hồng Phong
|
- THCS Nguyễn Chí Thanh;
- THCS Nguyễn Khuyến;
- THCS Lê Quý Đôn;
- THCS Lê Quang Sung;
- THCS Phan Châu Trinh.
|
|
24
|
THPT Nguyễn Hiền
|
- THCS Phù Đổng;
- THCS Nguyễn Thành Hãn;
- THCS Lương Thế Vinh.
|
Huyện Quế Sơn:
THCS Quế Xuân: 23 học sinh
thuộc xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2.
|
25
|
THPT Sào Nam
|
- THCS Trần Cao Vân;
- THCS Chu Văn An;
- THCS Kim Đồng (76 học
sinh).
|
|
26
|
THPT Hồ Nghinh
|
- THCS Kim Đồng (98 học
sinh);
- THCS Quang Trung;
- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm;
- THCS Nguyễn Văn Trỗi;
- THCS Ngô Quyền.
|
Huyện Thăng Bình:
- THCS Lê Đình Chinh: 05 học
sinh;
- THCS Quang Trung: 24 học
sinh.
|
XII. Huyện Quế Sơn
|
27
|
THPT Nguyễn Văn Cừ
|
- THCS Quế Xuân;
- THCS Quế Phú;
- THCS Quế Mỹ 2;
- THCS Quế Mỹ 1 (12 học
sinh).
|
|
28
|
THPT Trần Đại Nghĩa
|
- THCS Quế Mỹ 1 (33 học
sinh);
- THCS Quế Thuận;
- THCS Quế Hiệp;
- THCS Quế Châu.
|
|
29
|
THPT Quế Sơn
|
- THCS Quế Minh;
- THCS Đông Phú;
- THCS Quế An;
- THCS Quế Phong;
- THCS Quế Long.
|
Huyện Thăng Bình:
- THCS Hoàng Hoa Thám: 01 học
sinh;
- THCS Nguyễn Duy Hiệu: 03 học
sinh.
|
XIII. Huyện Thăng Bình
|
30
|
THPT Lý Tự Trọng
|
- THCS Hoàng Hoa Thám;
- THCS Nguyễn Bá Ngọc;
- THCS Nguyễn Duy Hiệu;
- THCS Lê Lợi (72 học
sinh);
- THCS Nguyễn Công Trứ (02
học sinh);
- THCS Trần Quý Cáp (02 học
sinh).
|
|
31
|
THPT Tiểu La
|
- THCS Lê Quý Đôn (198 học
sinh);
- THCS Huỳnh Thúc Kháng (96
học sinh);
- THCS Nguyễn Đình Chiểu (47
học sinh);
- THCS Quang Trung (59 học
sinh);
- THCS Trần Quý Cáp (74 học
sinh);
- THCS Lê Lợi (02 học
sinh);
- THCS Lý Thường Kiệt (01
học sinh).
|
|
32
|
THPT Thái Phiên
|
- THCS Lê Quý Đôn (86 học
sinh);
- THCS Nguyễn Đình Chiểu (24
học sinh);
- THCS Trần Quý Cáp (63 học
sinh);
- THCS Nguyễn Công Trứ (41
học sinh);
- THCS Lý Thường Kiệt (125
học sinh);
- THCS Phan Bội Châu (16 học
sinh);
- THCS Lê Lợi (01 học
sinh);
- THCS Ngô Quyền (07 học
sinh).
|
Huyện Quế Sơn:
THCS Quế Mỹ 1: 10 học sinh.
|
33
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
- THCS Nguyễn Hiền;
- THCS Phan Đình Phùng;
- THCS Ngô Quyền (91 học
sinh);
- THCS Lê Đình Chinh;
- THCS Chu Văn An (60 học
sinh);
- THCS Hoàng Diệu;
- THCS Nguyễn Đình Chiểu (06
học sinh);
- THCS Quang Trung (27 học
sinh);
- THCS Huỳnh Thúc Kháng (01
học sinh);
- THCS Lê Quý Đôn (01 học
sinh).
|
|
34
|
THPT Hùng Vương
|
- THCS Phan Bội Châu (181
học sinh);
- THCS Phan Châu Trinh;
- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm;
- THCS Nguyễn Tri Phương;
- THCS Chu Văn An (15 học
sinh);
- THCS Nguyễn Công Trứ (02
học sinh).
|
Huyện Phú Ninh:
- THCS Lê Quý Đôn: 02 học
sinh;
- THCS Lương Thế Vinh: 07 học
sinh.
|
XIV. Huyện Núi Thành
|
35
|
THPT Núi Thành
|
- THCS Lê Lợi;
- THCS Trần Hưng Đạo;
- THCS Trần Quý Cáp;
- THCS Kim Đồng;
- THCS Phan Châu Trinh (32
học sinh);
- THCS Trần Cao Vân (06 học
sinh).
|
|
36
|
THPT Nguyễn Huệ
|
- THCS Hoàng Diệu (39 học
sinh);
- THCS Lê Văn Tâm;
- THCS Nguyễn Duy Hiệu;
- THCS Phan Châu Trinh (70
học sinh);
- THCS Quang Trung;
- THCS Trần Cao Vân (139 học
sinh);
- THCS Nguyễn Trãi.
|
|
37
|
THPT Cao Bá Quát
|
- THCS Chu Văn An;
- THCS Huỳnh Thúc Kháng;
- THCS Lý Thường Kiệt;
- THCS Lương Thế Vinh;
- THCS Nguyễn Khuyến;
- THCS Phan Bá Phiến;
- THCS Hoàng Diệu (09 học
sinh);
- THCS Trần Cao Vân (01 học
sinh).
|
Huyện Tiên Phước:
THCS Lê Quý Đôn: 01 học sinh.
|
XV. Huyện Phú Ninh
|
38
|
THPT Trần Văn Dư
|
- THCS Lương Thế Vinh;
- THCS Trần Phú;
- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm;
- THCS Phan Châu Trinh;
- THCS Tam Lộc;
- THCS Lê Quý Đôn (22 học
sinh);
- THCS Nguyễn Hiền (15 học
sinh).
|
|
39
|
THPT Nguyễn Dục
|
- THCS Nguyễn Hiền (84 học
sinh);
- THCS Nguyễn Văn Trỗi;
- THCS Phan Tây Hồ;
- THCS Chu Văn An;
- THCS Lê Quý Đôn (27 học
sinh).
|
Huyện Tiên Phước:
- THCS Lê Quý Đôn: 02 học
sinh.
|
XVI. Huyện Nông Sơn
|
40
|
Nông Sơn
|
Tất cả các trường THCS trên địa
bàn huyện.
|
|
XVII. Thành phố Tam Kỳ
|
41
|
THPT Trần Cao Vân
|
- THCS Nguyễn Du;
- THCS Lê Hồng Phong.
|
1. Huyện Phú Ninh:
- THCS Nguyễn Hiền: 05 học
sinh;
- THCS Phan Tây Hồ: 20 học
sinh;
- THCS Trần Phú: 25 học sinh;
- THCS Lê Quý Đôn: 06 học
sinh;
2. Huyện Núi Thành:
- THCS Huỳnh Thúc Kháng: 01 học
sinh;
- THCS Quang Trung: 02 học
sinh.
|
42
|
THPT Lê Quý Đôn
|
- THCS Lý Tự Trọng;
- THCS Huỳnh Thúc Kháng.
|
1. Huyện Núi Thành:
THCS Quang Trung: 01 học
sinh.
2. Huyện Phú Ninh:
THCS Phan Tây Hồ: 06 học
sinh.
|
43
|
THPT Phan Bội Châu
|
- THCS Chu Văn An;
- THCS Nguyễn Huệ.
|
Huyện Núi Thành:
- THCS Chu Văn An: 01 học
sinh;
- THCS Lý Thường Kiệt: 169 học
sinh;
- THCS Phan Bá Phiến: 65 học
sinh;
- THCS Quang Trung: 9 học
sinh.
|
44
|
THPT Duy Tân
|
- THCS Thái Phiên;
- THCS Lý Thường Kiệt;
- THCS Lê Lợi;
- THCS Nguyễn Khuyến.
|
1. Huyện Thăng Bình:
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm: 19 học
sinh.
2. Huyện Núi Thành:
- THCS Lý Thường Kiệt: 01 học
sinh;
- THCS Phan Bá Phiến: 61 học
sinh.
|
XVIII. Thành phố Hội An
|
45
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
- THCS Phan Bội Châu;
- THCS Huỳnh Thị Lựu;
- THCS Nguyễn Du;
- TH&THCS Quang Trung (19
học sinh).
|
Huyện Duy Xuyên:
- THCS Nguyễn Văn Trỗi: 46 học
sinh;
- THCS Ngô Quyền: 34 học
sinh.
|
46
|
THPT Trần Quý Cáp
|
- THCS Kim Đồng;
- THCS Nguyễn Duy Hiệu;
- TH&THCS Trần Quốc Toản;
- TH&THCS Quang Trung (05
học sinh).
|
Thị xã Điện Bàn:
- THCS Đinh Châu: 05 học
sinh;
- THCS Lê Ngọc Giá: 15 học
sinh;
- THCS Nguyễn Du: 10 học
sinh.
|
47
|
THPT Nguyễn Trãi
|
- THCS Lý Thường Kiệt;
- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm;
- THCS Chu Văn An;
- TH&THCS Quang Trung (06
học sinh).
|
1. Huyện Hiệp Đức:
THCS Chu Văn An: 01 học sinh.
2. Thị xã Điện Bàn:
- THCS Lê Ngọc Giá: 133 học
sinh;
- THCS Nguyễn Du: 02 học
sinh.
|
Ghi chú: (*) Số
lượng học sinh trong cột “Phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS” và “Đến từ
vùng phụ cận” là số lượng học sinh lớp 9 năm học 2020-2021.
7. Thời
gian, quy trình tuyển sinh
- Trường THPT có tờ trình đề xuất
danh sách các thành viên Hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 để Sở Giáo dục và Đào tạo
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của nhà trường. Thành phần của
Hội đồng tuyển sinh theo quy định tại Điều 8, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 15/5/2021.
- Sở Giáo dục và Đào tạo ban
hành các quyết định thành lập; quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển
sinh các trường THPT.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 20/5/2021.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ
đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh đã và đang học lớp 9 cách thức làm hồ sơ
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi tắt là hồ sơ dự tuyển); thông
báo quy định về phân tuyến tuyển sinh để học sinh và cha mẹ học sinh được biết;
các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh và bàn giao cho các trường
THPT theo phân tuyến.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 31/5/2021.
Lưu ý: đối với học sinh có nộp
hồ sơ dự thi vào các trường THPT chuyên thì học bạ nộp cho trường THPT chuyên
là bản chính; học bạ nộp cho trường THPT là bản sao có xác nhận của Hiệu trưởng
trường THCS học sinh đang học.
- Trường THPT tiếp nhận hồ sơ dự
tuyển, nhập dữ liệu xét tuyển trực tiếp từ hồ sơ dự tuyển của học sinh theo đúng
hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức kiểm tra, rà soát dữ liệu đã nhập.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 20/6/2021.
16
- Sau khi có thông báo danh
sách trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT chuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo,
Hội đồng tuyển sinh các trường THPT loại ra khỏi dữ liệu tuyển sinh những học
sinh đã trúng tuyển vào trường THPT chuyên và Trường Phổ thông dân tộc nội trú
(PTDTNT) tỉnh Quảng Nam. Hội đồng tuyển sinh các trường THPT có tờ trình về đề
xuất điểm chuẩn, danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 10 và gửi dữ liệu về Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 25/7/2021.
- Trên cơ sở chỉ tiêu đã được
phê duyệt và đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường THPT, Sở Giáo dục và
Đào tạo ban hành quyết định điểm chuẩn và danh sách học sinh trúng tuyển cho từng
trường THPT.
Thời gian hoàn thành: trước
ngày 30/7/2021.
- Xét tuyển bổ sung:
+ Sau khi tổ chức nhập học cho
học sinh trúng tuyển, các trường THPT được phép tổ chức 01 đợt xét tuyển bổ
sung bù cho số lượng học sinh đã trúng tuyển nhưng không đến nhập học; đảm bảo
công khai, minh bạch, đúng theo các quy định về tuyển sinh lớp 10 vào các trường
THPT công lập năm học 2021-2022.
Thời gian hoàn thành: trong
vòng 05 ngày, kể từ ngày các trường THPT tổ chức khai giảng năm học 2021-2022.
+ Hội đồng tuyển sinh các trường
THPT có tờ trình về đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển đợt xét tuyển bổ
sung và gửi dữ liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: trong
vòng 08 ngày, kể từ ngày các trường THPT tổ chức khai giảng năm học 2021-2022.
+ Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng
tuyển sinh các trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định học sinh
trúng tuyển đợt xét tuyển bổ sung cho các trường THPT.
Thời gian hoàn thành: trong
vòng 14 ngày, kể từ ngày các trường THPT tổ chức khai giảng năm học 2021-2022.
II. Tuyển
sinh lớp 10 vào các trường THPT tư thục, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
1. Phương thức tuyển sinh:
xét tuyển.
Thực hiện theo Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ dự tuyển
Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ đến
nộp theo hướng dẫn của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam và các
trường THPT tư thục.
3. Thời gian tuyển sinh: từ
ngày 01/6/2021 đến ngày 30/7/2021.
4. Thí sinh dự tuyển vào
lớp 10 của các trường THPT tư thục, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh không
bị hạn chế địa bàn xét tuyển.
B. TUYỂN
SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
I. Tuyển
sinh lớp 9 vào các Trường PTDTNT Nước Oa-Bắc Trà My, Phước Sơn và Nam Trà My
1. Phương
thức tuyển sinh: xét tuyển.
Thực hiện theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT.
2. Đối tượng
tuyển sinh
Theo Điều 18, Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường PTDTNT ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT , cụ
thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học
lớp 9 THCS.
- Thanh thiếu niên là người dân
tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày
tuyển sinh) ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ (trừ các thôn đặc biệt khó
khăn đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định
số 958/QĐ-UBDT ngày 13/12/2019 của Ủy ban Dân tộc) và được xét tuyển theo thứ tự
ưu tiên như sau: (i) Học sinh ở thôn đặc biệt khó khăn; (ii) Học sinh ở các
thôn còn lại của xã khu vực III; (iii) Học sinh ở các thôn còn lại của xã khu vực
II; (iv) Học sinh ở các thôn còn lại xã khu vực I.
- Tuyển không quá 5% trong tổng
số chỉ tiêu được tuyển là con em người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định
cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016 - 2020 theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ
(trừ các thôn đặc biệt khó khăn đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 theo Quyết định số 958/QĐ-UBDT ngày 13/12/2019 của Ủy ban Dân tộc) và
được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: (i) Học sinh ở thôn đặc biệt khó
khăn; (ii) Học sinh ở các thôn còn lại của xã khu vực III; (iii) Học sinh ở các
thôn còn lại của xã khu vực II; (iv) Học sinh ở các thôn còn lại xã khu vực I.
3. Điểm
xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng số điểm
tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 3 năm học ở THCS và điểm cộng thêm cho
đối tượng được hưởng điểm ưu tiên (nếu có).
4. Nguyên
tắc xét tuyển trúng tuyển
Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm
xét tuyển, các trường PTDTNT huyện tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy
điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các
thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo
thứ tự ưu tiên như sau:
- Học sinh con liệt sĩ, thương
binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp).
- Học sinh ở vùng có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn hơn.
- Học sinh có hạnh kiểm năm lớp
8 xếp loại cao hơn.
- Học sinh có học lực năm lớp 8
xếp loại cao hơn.
- Học sinh có điểm trung bình cả
năm (các môn tính bằng điểm) của lớp 8 cao hơn.
- Học sinh có tổng điểm trung
bình cả năm của hai môn Ngữ văn và Toán của năm lớp 8 cao hơn.
5. Quy
trình tuyển sinh
- Các trường PTDTNT huyện: Nước
Oa (Bắc Trà My), Nam Trà My, Phước Sơn phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo
thông báo cho các trường THCS trên địa bàn các huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My,
Phước Sơn về đối tượng tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và cách thức đăng ký dự
tuyển.
- Các trường THCS thu nhận hồ
sơ tuyển sinh của học sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và nộp hồ sơ đăng
ký về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
tổng hợp danh sách, hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách học
sinh đủ điều kiện và nộp hồ sơ tuyển sinh về các trường PTDTNT huyện: Nước Oa -
Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn.
- Hội đồng tuyển sinh các trường
PTDTNT huyện tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; lập
danh sách học sinh được chọn trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và gửi về Sở
Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển.
6. Thời
gian tuyển sinh: Từ ngày 01/6/2021 đến ngày 15/7/2021.
7. Chỉ
tiêu tuyển sinh
TT
|
Tên trường
|
Chỉ tiêu
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
Trường PTDTNT huyện Phước Sơn
|
3
|
105
|
2
|
Trường PTDTNT huyện Nam Trà
My
|
3
|
105
|
3
|
Trường PTDTNT Nước Oa huyện
Phước Sơn
|
4
|
140
|
Tổng cộng
|
10
|
350
|
II. Tuyển
sinh lớp 10 vào Trường PTDTNT tỉnh Quảng Nam
1. Đối tượng
và điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng dự tuyển
Thực hiện theo Điều 18 của Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ GDĐT, cụ thể:
- Thanh niên, thiếu niên là người
dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến
ngày tuyển sinh) ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ (trừ các thôn đặc biệt khó
khăn đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định
số 958/QĐ-UBDT ngày 13/12/2019 của Ủy ban Dân tộc).
- Tuyển không quá 5% trong tổng
số chỉ tiêu được tuyển là con em người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định
cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ (trừ các thôn đặc biệt khó khăn đã hoàn thành mục tiêu Chương trình
135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 958/QĐ-UBDT ngày 13/12/2019 của Ủy
ban Dân tộc).
b) Điều kiện dự tuyển
- Thuộc đối tượng tuyển sinh đã
nêu trên.
- Có độ tuổi theo quy định tại Điều
lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo
Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban
hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Năm học lớp 9 có hạnh kiểm xếp
loại khá trở lên; học lực xếp loại từ trung bình trở lên.
2. Địa
bàn tuyển sinh
- Các huyện miền núi cao (06
huyện): Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My và Phước Sơn.
- Các huyện miền núi và đồng bằng
có người dân tộc thiểu số sinh sống và có nhu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ dân
tộc thiểu số (05 huyện): Hiệp Đức, Tiên Phước, Phú Ninh, Núi Thành và Đại Lộc.
3. Phương
thức tuyển sinh: thi tuyển.
Thực hiện theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT.
4. Quy định
về thi tuyển
a) Môn thi
Gồm 03 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng
Anh.
b) Nội dung, hình thức thi
- Nội dung đề thi: theo chương
trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu trong chương trình lớp
9.
- Hình thức thi: thi viết theo
hình thức tự luận.
c) Thời gian làm bài thi và
thang điểm
- Thời gian làm bài thi: Ngữ
văn và Toán: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
- Bài thi được tính theo thang
điểm 10.
d) Tuyển thẳng, chế độ ưu
tiên, khuyến khích
- Tuyển thẳng: học sinh là người
dân tộc thiểu số thuộc vùng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về: văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, Cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh
trung học.
- Điểm ưu tiên:
+ Thí sinh được cộng thêm 1,0
điểm nếu thuộc một trong nhóm đối tượng 1 quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản
hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh được cộng thêm 0,5
điểm nếu thuộc một trong nhóm đối tượng 2 quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản
hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm khuyến khích:
Học sinh trong thời gian học
THCS đạt giải cá nhân từ giải Ba hoặc huy chương Đồng trở lên trong kỳ thi do
ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được cộng điểm khuyến
khích, cụ thể như sau: thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa, Thí nghiệm - Thực
hành, Thể dục -Thể thao, Văn nghệ, Viết thư quốc tế UPU, Thuyết trình Văn học,
Tin học trẻ, Sáng tạo khoa học kỹ thuật, Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng,
Tài năng tiếng Anh (OTE). Quy định mức điểm khuyến khích như sau:
+ Giải Nhất hoặc Huy chương
Vàng : 1,00 điểm
+ Giải Nhì hoặc Huy chương Bạc
: 0,75 điểm
+ Giải Ba hoặc Huy chương Đồng
: 0,50 điểm
Lưu ý:
+ Học sinh đạt nhiều giải khác
nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
+ Học sinh có thể đồng thời được
hưởng điểm ưu tiên và điểm khuyến khích nhưng tối đa không quá 2,00 điểm.
đ) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển =
|
Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
+
|
Tổng điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có)
|
Lưu ý: điểm các bài thi và
điểm xét tuyển không làm tròn.
e) Nguyên tắc xét trúng tuyển
- Chỉ xét trúng tuyển đối với
thí sinh thi đủ 03 bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và
mỗi bài thi đều đạt từ 1,0 điểm trở lên.
- Căn cứ điểm xét tuyển từ cao
xuống thấp để xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao năm học 2021-2022, không
phân biệt địa phương, trong đó có 5% chỉ tiêu được giao năm học 2021-2022 dành
cho con em người dân tộc Kinh (theo quy định).
- Đối với các thí sinh bằng điểm
xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như
sau:
+ Học sinh con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh (xếp
từ mức thương tật cao xuống thấp).
+ Học sinh có xếp loại học lực
năm lớp 9 cao hơn.
+ Học sinh có điểm trung bình
các môn cả năm của lớp 9 cao hơn.
+ Học sinh có tổng điểm trung
bình môn Toán và môn Ngữ văn cả năm của lớp 9 cao hơn.
5. Thời
gian, địa điểm và lịch thi tuyển
a) Thời gian và lịch thi tuyển
- Ngày thi: Ngày 10 và 11 tháng
6 năm 2021.
- Lịch thi:
Ngày thi
|
Buổi thi
|
Môn thi
|
Thời gian
|
Giờ phát đề
|
Giờ làm bài
|
10/6/2021
|
Buổi sáng
|
Ngữ Văn
|
120 phút
|
08 giờ 00
|
08 giờ 05
|
Buổi chiều
|
Toán
|
120 phút
|
14giờ 00
|
14giờ 05
|
11/6/2021
|
Buổi sáng
|
Tiếng Anh
|
60 phút
|
08 giờ 00
|
08 giờ 05
|
b) Địa điểm tổ chức thi tuyển:
Trường PTDTNT tỉnh Quảng Nam (thành phố Hội An).
6. Quy
trình tuyển sinh
- Các trường THCS, PTDTNT tại các
địa bàn tuyển sinh thông báo, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục; thu nhận hồ sơ
tuyển sinh của thí sinh và nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
20/5/2021.
- Các Phòng Giáo dục và Đào tạo
tập hợp hồ sơ tuyển sinh, sơ tuyển đảm bảo theo đối tượng, điều kiện dự thi và
nộp hồ sơ tuyển sinh cho Trường PTDTNT tỉnh.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
25/5/2021.
- Trường PTDTNT tỉnh tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ, tổ chức nhập dữ liệu theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo;
báo cáo và gửi dữ liệu đăng ký tuyển sinh của thí sinh về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
30/5/2021.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
công tác coi thi, chấm thi, công bố kết quả thi, phúc khảo bài thi; xét duyệt
và ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
07/7/2021.
- Trường PTDTNT tỉnh thông báo,
hướng dẫn học sinh làm thủ tục nhập học.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
31/7/2021.
- Học sinh đã trúng tuyển vào
Trường PTDTNT tỉnh, thì không được xin chuyển về học tại các trường THPT trên địa
bàn tỉnh. Trường hợp học sinh xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự
cho phép của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Chỉ
tiêu tuyển sinh: 155 học sinh, trong đó:
- Học sinh người dân tộc thiểu
số: 147 chỉ tiêu.
- Học sinh người dân tộc Kinh:
08 chỉ tiêu.
III. Tuyển
sinh lớp 10 vào các trường THPT chuyên
1. Điều
kiện dự tuyển
Thực hiện theo Văn bản hợp nhất
số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh được tham gia
dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đang theo học lớp 9 tại các
trường THCS trong tỉnh Quảng Nam (chỉ học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
Quảng Nam mới được hưởng chế độ hỗ trợ của tỉnh);
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực
cả năm học của các lớp ở cấp THCS từ loại khá trở lên;
c) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ
loại khá trở lên.
2. Phương
thức tuyển sinh
Tổ chức tuyển sinh qua 02 (hai)
vòng:
- Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối
với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.
- Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối
với những học sinh đã được chọn qua sơ tuyển ở vòng 1.
3. Quy định
về sơ tuyển vòng 1
Việc sơ tuyển để chọn học sinh
tham gia thi tuyển ở vòng 2 căn cứ vào cách thức tính điểm của các tiêu chí
sau:
a) Xếp loại học lực từng năm ở
cấp THCS:
Loại Giỏi: 2,0 điểm; Loại Khá:
1,5 điểm.
b) Xếp loại hạnh kiểm từng năm ở
cấp THCS:
Loại Tốt: 2,0 điểm; Loại Khá:
1,5 điểm.
c) Xếp loại tốt nghiệp THCS:
Loại Giỏi: 3,0 điểm; Loại Khá:
2,0 điểm.
d) Học sinh đạt giải trong kỳ
thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh; đạt giải trong các kỳ thi: thực hành
thí nghiệm, Viết thư quốc tế UPU, Thuyết trình Văn học, Hùng biện câu chuyện
tình huống đạo đức và pháp luật, Tin học trẻ, Sáng tạo khoa học kỹ thuật, Sáng
tạo thanh thiếu niên, nhi đồng, Tiếng Anh qua mạng internet (IOE), Tài năng tiếng
Anh (OTE) do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được quy định
mức điểm cộng cụ thể như sau:
- Giải Nhất cấp tỉnh hoặc giải
quốc gia (khu vực)
|
: 2,0 điểm;
|
- Giải Nhì cấp tỉnh
|
: 1,5 điểm;
|
- Giải Ba cấp tỉnh
|
: 1,0 điểm;
|
- Giải Khuyến khích cấp tỉnh
|
: 0,5 điểm.
|
Học sinh đạt nhiều giải khác
nhau được tính tổng điểm tương ứng cho từng giải đạt được.
Học sinh được chọn vào thi tuyển
ở vòng 2 phải đạt mức điểm từ 17 điểm trở lên.
4. Quy định
về thi tuyển vòng 2
a) Môn thi
Học sinh dự thi vòng 2 phải thi
03 môn chung gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 hoặc 02 môn chuyên. Nếu môn
chuyên là Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 02 bài: Một bài
thi môn chung và một bài thi môn chuyên có mức độ yêu cầu cao hơn. Riêng thí
sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tin thì môn thi chuyên là môn Toán (đề thi
Toán của chuyên Tin riêng).
Học sinh được đăng ký dự thi tối
đa 02 môn chuyên trong số các môn chuyên nhưng không cùng một buổi thi.
b) Nội dung, hình thức thi
- Nội dung đề thi: Theo chương
trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9.
- Hình thức thi:
+ Môn Tiếng Anh: thi viết theo
hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm, kiểm tra các kỹ năng nghe hiểu, đọc
hiểu, viết và kiến thức ngôn ngữ.
+ Các môn còn lại: thi viết với
hình thức tự luận.
c) Thời gian làm bài thi,
thang điểm và hệ số điểm bài thi
- Thời gian làm bài:
+ Các bài thi môn chung: Môn
Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh là 60 phút;
+ Các bài thi môn chuyên: 150
phút.
- Thang điểm bài thi: tính theo
thang điểm 10; không làm tròn các điểm lẻ.
- Hệ số điểm bài thi: điểm các
bài thi môn chung hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên hệ số 3.
d) Điểm khuyến khích
- Học sinh đạt giải trong Kỳ
thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh từ giải Khuyến khích trở lên đúng với
môn chuyên đăng ký dự thi được cộng điểm khuyến khích để xét tuyển ở vòng 2.
- Quy định mức điểm khuyến
khích như sau: Giải Nhất: 2,0 điểm; Giải Nhì: 1,5 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm; Giải
Khuyến khích: 0,5 điểm.
đ) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển
|
=
|
Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn chung: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
+
|
Điểm bài thi môn chuyên x Hệ số
|
+
|
Tổng điểm khuyến khích (nếu có)
|
Lưu ý: điểm các bài thi và
điểm xét tuyển không làm tròn.
e) Nguyên tắc xét trúng tuyển
- Chỉ xét trúng tuyển đối với
thí sinh thi đủ 03 bài thi môn chung và 01 bài thi môn chuyên theo quy định,
không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi môn chung đều đạt từ 2,0 điểm
trở lên, bài thi môn chuyên phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
- Căn cứ điểm xét tuyển vào từng
lớp chuyên và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành xét trúng
tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ
tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì
tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm thi môn chuyên
đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển vòng 1 cao hơn; có điểm trung bình môn
chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối
năm học lớp 9 cao hơn.
- Điểm thi hai môn chuyên (nếu
có) của các thí sinh đều có giá trị như nhau, nhưng nếu thí sinh trúng tuyển
môn chuyên thứ nhất theo thứ tự đã đăng ký thì không được xét trúng tuyển môn
chuyên thứ hai.
5. Thời
gian sơ tuyển vòng 1 và địa điểm, lịch thi tuyển vòng 2
a) Thời gian sơ tuyển vòng 1
- Thu nhận, kiểm tra hồ sơ, dữ
liệu tuyển sinh: trước ngày 20/5/2021.
- Tổ chức xét tuyển vòng 1: trước
ngày 25/5/2021.
b) Địa điểm, lịch thi tuyển
vòng 2
- Địa điểm tổ chức thi tuyển: Sở
Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể địa điểm tổ chức thi tuyển vòng 2 trong hướng
dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022.
- Ngày thi: Ngày 03, 04 và
05 tháng 6 năm 2021.
- Lịch thi:
Ngày thi
|
Buổi thi
|
Môn thi
|
Thời gian
|
Giờ phát đề
|
Giờ làm bài
|
03/6/2021
|
Buổi sáng
|
Ngữ văn chung
|
120 phút
|
08 giờ 00
|
08 giờ 05
|
Buổi chiều
|
Toán chung
|
120 phút
|
14 giờ 00
|
14 giờ 05
|
04/6/2021
|
Buổi sáng
|
Tiếng Anh chung
|
60 phút
|
08 giờ 00
|
08 giờ 05
|
Buổi chiều
|
Toán chuyên, Ngữ văn chuyên
|
150 phút
|
14 giờ 00
|
14 giờ 05
|
05/6/2021
|
Buổi sáng
|
Hóa học, Địa lý, Toán (cho
chuyên Tin học)
|
150 phút
|
08 giờ 00
|
08 giờ 05
|
Buổi chiều
|
Vật lý, Lịch sử, Sinh học, Tiếng
Anh chuyên
|
150 phút
|
14 giờ 00
|
14 giờ 05
|
6. Quy
trình tuyển sinh
- Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh
cho trường THPT chuyên. Trường THPT chuyên chịu trách nhiệm hướng dẫn thủ tục,
thu nhận hồ sơ tuyển sinh, nhập và kiểm tra dữ liệu tuyển sinh.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
20/5/2021.
Lưu ý: Học sinh nộp học bạ cấp
THCS bản chính trong hồ sơ tuyển sinh.
- Trường THPT chuyên tổ chức sơ
tuyển vòng 1 và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả sơ tuyển.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
25/5/2021.
- Trên cơ sở danh sách học sinh
được sơ tuyển qua vòng 1, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức thi tuyển ở
vòng 2 và công bố danh sách học sinh trúng tuyển.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày
30/6/2021.
- Học sinh đồng thời trúng tuyển
vào Trường PTDTNT tỉnh và trường THPT chuyên thi sẽ vào học trường THPT chuyên.
- Học sinh đã trúng tuyển vào
các trường THPT chuyên, thì không được xin chuyển về học tại các trường THPT
trên địa bàn tỉnh. Trường hợp xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự
cho phép của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Chỉ
tiêu tuyển sinh
Môn chuyên
|
Trường THPT chuyên
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trường THPT chuyên
Lê Thánh Tông
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Chuyên Toán
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Vật lý
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Hoá học
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Ngữ văn
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Tiếng Anh
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Sinh học
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Tin học
|
01
|
35
|
01
|
35
|
Chuyên Lịch sử+Địa lý
|
01
|
18+17
|
01
|
18+17
|
Tổng cộng
|
08
|
280
|
08
|
280
|
Điều 2.
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh vào các
trường chuyên biệt, các trường THPT trên địa bàn tỉnh năm học 2021-2022 theo
đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường chuyên biệt, trường
THPT, trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: KHĐT, TC, Ban Dân tộc tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|