HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC
CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày
08 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 18 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị
quyết quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) đối
với các nội dung được quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC của
Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án. “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
3. Mức chi thực hiện Đề án
a) Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các
lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của
học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học
tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày
16 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số khoản chi có
tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô
hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
c) Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi
bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học
tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo
Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân tỉnh quy định mức chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 187/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm m, khoản 2, Điều 1 của
Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các
mô hình học tập, gồm:
d1) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d2) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
đ) Chi tiền điện (hoặc dầu đèn) đối với các lớp học
tại Trung tâm học tập cộng đồng; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng
phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng đồng: Giám
đốc Trung tâm học tập cộng đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán
được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
e) Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
e1) Chi cho các hoạt động điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo
dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập
giáo dục): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
e2) Các nội dung chi cho công tác xóa
mù chữ ngoài nội dung chi hoạt động điều tra, khảo sát: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi cho công tác xóa mù chữ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
e3) Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí
chi thắp sáng, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, sách giáo khoa dùng
chung đối với các lớp học phổ cập: Thực hiện theo tiết a2, a3 điểm a khoản 3
Điều 2 Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
g) Chi khen thưởng theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí thực hiện
a) Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân
sách.
b) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật và nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân khác (nếu có).
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.
b) Khi các văn bản quy định về nội dung chi, mức
chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND,
UBND tỉnh,
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP. Đoàn ĐBQH&HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|