Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
27/2024/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Nguyễn Văn Lộc
Ngày ban hành:
12/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
27/2024/NQ-HĐND
Bình Dương, ngày
12 tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số
6500/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về
dự thảo Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình
Dương; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp
chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định nội dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Phụ lục kèm theo).
Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật tại Phụ lục được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. Đối với các nội
dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của Thông
tư số 56/2023/TT- BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ của
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số
23/2014/NQ-HĐND8 ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số
mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Nghị quyết số 09/2015/NQ- HĐND8 ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và mức
chi hỗ trợ cho hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng:Tỉnh ủy,Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thư ờng trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo, Website, Báo, Đài PT – TH BD;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, TrAnh.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số /2024/NQ-HĐND ngày tháng năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Stt
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
I
Chi
biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù Lưu ý: Mức chi căn cứ trên
các tài liệu (tờ gấp, tình huống giải đáp, câu chuyện, tiểu phẩm) đã hoàn
thành
1
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
Đồng/tờ gấp
1.300.000
1.000.000
700.000
2
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Đồng/tình huống
400.000
300.000
200.000
3
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
Đồng/câu chuyện
2.000.000
1.500.000
1.000.000
4
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
Đồng/tiểu phẩm
6.500.000
5.000.000
3.500.000
II
Chi
xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn
đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật, hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban
chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
1
Xây dựng đề cương
1.1
Đề cương chi tiết
Đồng/đề cương
1.000.000
800.000
600.000
1.2
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
Đồng/đề cương hoàn chỉnh
1.800.000
1.400.000
1.000.000
2
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
2.1
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
Đồng/chương trình, đề án, kế hoạch
2.500.000
2.000.000
1.500.000
2.2
Soạn thảo báocáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
Đồng/báo cáo
450.000
350.000
250.000
3
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
3.1
Chủ trì
Đồng/người/buổi
180.000
140.000
100.000
3.2
Thành viên tham dự
Đồng/người/buổi
100.000
70.000
50.000
4
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
Đồng/văn bản
450.000
350.000
250.000
5
Xét duyệt chương trình, đề
án, kế hoạch
5.1
Chủ tịch Hội đồng
Đồng/người/buổi
180.000
140.000
100.000
5.2
Thành viên Hội đồng, thư ký
Đồng/người/buổi
130.000
100.000
80.000
5.3
Đại biểu được mời tham dự
Đồng/người/buổi
100.000
70.000
50.000
5.4
Bài nhận xét, phản biện của Hội
đồng
Đồng/bài viết
250.000
200.000
150.000
5.5
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
Đồng/bài viết
180.000
150.000
100.000
6
Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
Đồng/bài viết
450.000
350.000
250.000
7
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
Đồng/văn bản
450.000
350.000
250.000
III
Chi
xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
1
Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho
thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)
Đồng/người/ngày
50.000
2
Tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Đồng/người/buổi
20.000
IV
Chi
tổ chức cuộc thi, hội thi
1
Tổ chức cuộc thi, hội thi viết,
thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
1.1
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên Ban Tổ chức, các Ban, Tiểu ban, Hội đồng trong những ngày tham gia trực
tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Chi hỗ trợ tiền
ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa
không quá 10 ngày)
Thực hiện theo Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức
chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.2
Tổ chức cuộc thi, hội thi sân
khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm
chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật;
chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc
thi
Thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Mục IV Phụ lục này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
2
Biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên Ban Tổ chức, các Ban, Tiểu ban, Hội
đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
- Thực hiện theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Nghị quyết số 17/2022/NQ- HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung Nghị quyết số
01/2022/NQ- HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Mức chi biên soạn đề thi,
xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên Ban Tổ chức, các Ban, Tiểu
ban, Hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi cấp xã
tương đương 70% mức chi cấp huyện.
3
Thuê văn nghệ, diễn viên
Đồng/người/ngày
400.000
300.000
200.000
4
Giải thưởng
4.1
Giải nhất
4.1.1
Tập thể
Đồng/giải
14.000.000
10.000.000
7.000.000
4.1.2
Cá nhân
Đồng/giải
8.000.000
6.000.000
4.000.000
4.2
Giải nhì
4.2.1
Tập thể
Đồng/giải
9.000.000
7.000.000
5.000.000
4.2.2
Cá nhân
Đồng/giải
4.000.000
3.000.000
2.000.000
4.3
Giải ba
4.3.1
Tập thể
Đồng/giải
6.000.000
5.000.000
3.000.000
4.3.2
Cá nhân
Đồng/giải
2.000.000
1.500.000
1.000.000
4.4
Giải khuyến khích
4.4.1
Tập thể
Đồng/giải
3.000.000
2.000.000
1.000.000
4.4.2
Cá nhân
Đồng/giải
1.000.000
800.000
600.000
4.5
Giải phụ khác
Đồng/giải
600.000
400.000
300.000
V
Chi
thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
1
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo
Đồng/báo cáo
70.000
60.000
50.000
2
Báo cáo của ngành, địa phương
Đồng/báo cáo
4.000.000
3.000.000
2.000.000
3
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đồng/báo cáo
6.000.000
5.000.000
3.500.000
VI
Chi
cho công tác hòa giải ở cơ sở
1
Thù lao cho hòa giải viên
1.1
Hòa giải viên trực tiếp tham
gia vụ, việc hòa giải
Đồng/vụ, việc
300.000
1.2
Trường hợp vụ, việc hòa giải
thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở
Đồng/vụ, việc
400.000
2
Hỗ trợ cho Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai xã, phường, thị trấn
2.1
Hòa giải thành
Đồng/vụ, việc/Hội đồng hòa giải
400.000
2.2
Hòa giải không thành
Đồng/vụ, việc/Hội đồng hòa giải
300.000
2.3
Bồi dưỡng thành viên Ban Tổ
chức bầu Hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu Hòa giải viên
Người/buổi
100.000
2.4
Tiền nước uống cho người tham
gia dự cuộc họp bầu Hòa giải viên
Người/buổi
20.000
VII
Chi
công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc
họp bầu Hòa giải viên, bầu Tổ trưởng Tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội
nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề án, kế hoạch
Thực hiện theo Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND .
VIII
Chi
tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng;
chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho người
tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
1
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo
cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3
Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
Thực hiện theo Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 26
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung chi, mức
chi cho công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Bình Dương; Công văn số 331/HĐND-VP ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đính chính Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2
Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực
hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách
trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
Thực hiện theo Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND .
IX
Chi
tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện
chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật trung ương; bộ, cơ quan ngang bộ; cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
(bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các
phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật,
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo,
họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện).
Thực hiện theo Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
X
Chi
biên soạn đồ họa thông tin pháp luật
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực
hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
XI
Chi
biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ
không phổ thông).
Thực hiện theo Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương.
XII
Chi
thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Thực hiện theo Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản
9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức
chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
XIII
Chi
thù lao
1
Báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách
là giảng viên.
Thực hiện theo Thông tư số
06/2023/TT-BTC ; Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ; Công văn số 331/HĐND-VP.
2
Báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật,
cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc
thù.
Được hưởng thêm 20% so với mức
thù lao quy định tại khoản 1 Mục XIII Phụ lục này.
XIV
Chi
kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Thực hiện theo Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND .
XV
Chi
kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Thực hiện theo Nghị quyết số
13/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 quy định nội dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
365
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng