HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
10 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa
đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu
chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học,trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường
mầm non;
Xét Tờ trình số 344/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm
2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng, nguyên tắc hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số chính sách phát triển
giáo dục mầm non ngoài công lập (bao gồm giáo dục mầm non dân lập, tư thục) tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025 gồm: Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tiền thuê đất; xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho trường
mầm non ngoài công lập; hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy học cho các nhóm trẻ trong
các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập; hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ giáo viên
mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm
non ngoài công lập; trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại các
khu, cụm công nghiệp; giáo viên mầm non ngoài công lập; các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Kinh phí hỗ trợ cơ sở giáo dục mầm non, hỗ trợ
trẻ em và giáo viên mầm non đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và đúng đối
tượng.
b) Mỗi trường mầm non chỉ được hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước một lần tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; tiền xây dựng phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Mỗi nhóm trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non
ngoài công lập được hỗ trợ một lần đồ dùng, thiết bị dạy học.
c) Hỗ trợ tiền cho giáo viên, trẻ em mầm non theo
thời gian dạy học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm. Số lượng giáo viên được
hưởng hỗ trợ không vượt định mức quy định đối với các cơ sở giáo dục mầm non
công lập tại thời điểm hiện hành. Kinh phí hỗ trợ giáo viên nằm ngoài tiền
lương thỏa thuận giữa chủ cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập với giáo viên
và không dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ bồi
thường, giải phóng mặt bằng, thuê đất; xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em cho trường mầm non ngoài công lập; hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy
học cho các nhóm trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Các trường mầm non ngoài công lập thành lập mới
phù hợp với quy hoạch được thuê đất và miễn tiền thuê đất trong cả thời gian
thuê; diện tích cho thuê theo thực tế nhưng không quá diện tích tối đa theo quy
định của Nhà nước; được hỗ trợ tiền giải phóng mặt bằng theo đơn giá quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh tại thời điểm thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng.
b) Các trường mầm non ngoài công lập xây mới phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được hỗ trợ 125 triệu đồng/phòng đối với
các trường tại thành phố Bắc Giang; 250 triệu đồng/phòng đối với các trường tại
các huyện và hỗ trợ không quá 10 phòng/01 trường.
c) Các nhóm trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non ngoài
công lập được hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy học trị giá 20 triệu đồng/nhóm trẻ.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng xây
dựng trường mầm non ngoài công lập khi được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển
đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê đất xây dựng trường kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực.
b) Hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trường mầm non ngoài công lập đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn quy
định tại Chương II, Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học và được phép đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực.
c) Hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy học cho các nhóm trẻ
của cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
thành lập và hoạt động theo quy định; có tối thiểu là 10 trẻ/nhóm đối với nhóm
trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi, 13 trẻ/nhóm đối với nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi,
16 trẻ/nhóm đối với nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi (đối với nhóm trẻ ghép nhiều
độ tuổi tính theo độ tuổi có số lượng trẻ nhiều nhất trong nhóm).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng xây
dựng trường mầm non ngoài công lập
Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này); Đề án thành lập trường mầm non;
Quyết định cho phép thành lập trường; Quyết định chấp thuận đầu tư; Quyết định
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng đã được phê duyệt hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa chủ đầu
tư với người có quyền sử dụng đất; Quyết định thu hồi đất, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh và hợp đồng thuê đất; đề nghị
của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị quyết này).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
b) Hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trường mầm non ngoài công lập
Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này); giấy phép xây dựng; thông báo kết
quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng của cấp có thẩm quyền; bản vẽ hoàn công; đề nghị hỗ trợ kinh phí của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy học cho các nhóm trẻ
Thành phần hồ sơ gồm: Tờ trình của cơ sở giáo dục mầm
non ngoài công lập; quyết định cho phép thành lập, hoạt động của cơ sở giáo dục
mầm non ngoài công lập; đề nghị hỗ trợ đồ dùng, thiết bị của Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Trình tự thực hiện
Tháng 10 hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí của các nhà đầu tư, cơ sở giáo dục mầm non
ngoài công lập gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để xây dựng dự toán ngân sách năm
sau.
Tháng 6 và tháng 10 hằng năm, trường mầm non ngoài
công lập gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng; tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố kiểm tra, tổng hợp, trình Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời
gian 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và chi trả kinh
phí hỗ trợ nhà đầu tư, trường mầm non ngoài công lập theo quy định trong nguồn
dự toán đã giao.
Tháng 1 hằng năm, các cơ sở giáo dục mầm non ngoài
công lập gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhu cầu hỗ trợ đồ dùng, thiết
bị dạy học. Trước ngày 20 tháng 2, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi Sở Giáo
dục và Đào tạo để tổ chức mua sắm, bảo đảm việc hỗ trợ các cơ sở giáo dục hoàn
thành trước 30 tháng 6.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu, cụm công nghiệp
1. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ tiền cho trẻ em đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non ngoài công lập, mức hỗ trợ 160.000 đồng/trẻ/tháng từ nguồn ngân
sách sự nghiệp giáo dục cấp huyện.
2. Điều kiện hỗ trợ
Trẻ em em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non
ngoài công lập đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động
theo đúng quy định; có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là
công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được doanh
nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
3. Hồ sơ, trình tự và phương thức thực hiện: Theo
khoản 3, 4 Điều 8 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ giáo
viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập
1. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ tiền cho giáo viên mầm non đang làm việc tại
cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập, mỗi giáo viên được hỗ trợ 800.000 đồng/tháng
từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục cấp huyện.
2. Điều kiện hỗ trợ
Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục
mầm non ngoài công lập đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt
động theo quy định; có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo
quy định; có hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo
dục mầm non ngoài công lập; trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo và có từ 30% trẻ em con công nhân, người lao động trong các khu, cụm
công nghiệp.
3. Hồ sơ, trình tự và phương thức thực hiện: Theo
khoản 3 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang khóa XIX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành thuộc Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng
8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng xây dựng trường mầm non ngoài công lập (dùng cho trường mầm non ngoài
công lập)
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em cho trường mầm non ngoài công lập (dùng cho trường
mầm non ngoài công lập)
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
(dùng cho UBND các huyện, thành phố)
|
Mẫu số 04
|
Đề nghị hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ (dùng cho UBND các huyện, thành phố)
|
Mẫu số 05
|
Đề nghị hỗ trợ đồ dùng, thiết bị dạy học cơ sở
giáo dục mầm non ngoài công lập (dùng cho UBND các huyện, thành phố)
|
Mẫu
số 01
PHÒNG
GD&ĐT..........
TRƯỜNG MẦM NON......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-MN....
|
…………, ngày
tháng năm 202…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng xây
dựng trường mầm non ngoài công lập
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện…….
Căn cứ Nghị quyết số /2021/NQ-HĐND,
ngày /7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính
sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 -
2025, Trường mầm non……………… Hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng
trường mầm non ngoài công lập cụ thể như sau:
Người đại diện hợp pháp:…………………………
Số Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân:……cấp
ngày…tại.....
Tên trường: ……………Thửa đất số …….địa chỉ:…..
Diện tích đề nghị hỗ trợ (m2):
Tổng số tiền đề nghị:………….
Bằng chữ:………………..
Tài khoản trường mầm non:……….
Tại: Ngân hàng….
Trường mầm non….cam kết sử dụng diện tích đất được
hỗ trợ kinh phí đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả; nếu sai chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- .....
- Lưu: VT
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
PHÒNG
GD&ĐT..........
TRƯỜNG MẦM NON......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-MN....
|
…………, ngày
tháng năm 202…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em cho trường mầm non ngoài công lập
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện…….
Căn cứ Nghị quyết số /2021/NQ-HĐND, ngày
/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính sách
phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021- 2025,
Trường mầm non……………… Hỗ trợ tiền xây dựng phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em cho trường mầm non ngoài công lập cụ thể như sau:
Người đại diện hợp pháp:…………………………
Số Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân:……cấp
ngày…tại.....
Tên trường: ……………Thửa đất số …….địa chỉ:…..
Số phòng đề nghị hỗ trợ:
Tổng số tiền đề nghị:………….
Bằng chữ:………………..
Tài khoản trường mầm non:……….
Tại: Ngân hàng….
Trường mầm non….cam kết sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được ngân sách hỗ trợ, nếu
sai chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- .....
- Lưu: VT
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự án: Xây dựng trường Mầm non ......; Địa điểm: ………
Đơn vị tính:
TT
|
Họ tên và chủ sử
dụng
|
Địa chỉ
|
Mảnh trích đo số
|
Số thửa
|
Diện tích thửa
(m2)
|
Tổng DT thu hồi
(m2)
|
Diện tích giao
thực hiện dự án (m2)
|
Nguồn gốc sử dụng
đất
|
Xứ đồng
|
Loại đất
|
Bồi thường về đất
|
Bồi thường về
tài sản, hoa màu trên đất
|
Hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất
|
HT chuyển đổi
nghề nghiệp và đào tạo việc làm
|
Chi phí đầu tư
còn lại vào
|
Hỗ trợ trên 70%
diện tích của một định xuất
|
Hỗ trợ chi trả
sớm thực hiện dự án
|
Các nội dung
khác theo quy định
|
Tổng số bồi thường
hỗ trợ cho hộ gia đình (đồng)
|
Tổng tiền
bồi thường diện tích thu hồi theo QĐ định
|
Loại tài sản
trên đất
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
........., ngày..........
tháng năm 202....
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN XÂY DỰNG PHÒNG NUÔI DƯỠNG, CHĂM
SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Dự án: Xây dựng trường Mầm non ……………......
Đơn vị tính:
TT
|
Danh mục công
trình, dự án
|
Tên nhà đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, năng lực
thiết kế
|
Trong đó: số
phòng học xây mới
|
Thời gian khởi
công-hoàn thành
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến
|
Kế hoạch nguồn
vốn
|
Đề nghị hỗ trợ
năm…
|
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ
|
Vốn của nhà đầu
tư
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
13
|
14
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
........., ngày..........
tháng năm 202....
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP
TT
|
Tên trường MN
tư thục (hoặc nhóm trẻ độc lập tư thục)
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.........,
ngày.......... tháng năm 202....
TM. UBND HUYỆN...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|