|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Vũ Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2010/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
27 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
ĐẠI TRÀ KỂ TỪ NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ:
Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét Tờ trình số
54/TTr-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định
mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo
dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
44/BC-KTNS16 ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí giáo dục mầm
non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1- Mức thu học phí
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
Nhà
trẻ
|
Mẫu
giáo
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
1
|
Các trường trên địa bàn các phường
thuộc thành phố
|
|
|
|
|
|
- Các trường mầm non: Tân Trào; Hoa
Mai; Phan Thiết; Hoa Sen
|
170.000
|
150.000
|
|
|
|
- Các trường mầm
non: Sao Mai; Nông Tiến; Hưng Thành; Tân Hà
|
120.000
|
100.000
|
|
|
|
- Trường THCS Lê
Quý Đôn
|
|
|
80.000
|
|
|
- Trường THCS khác
|
|
|
50.000
|
|
|
- Trường THPT
chuyên
|
|
|
|
120.000
|
|
- Trường THPT Tân Trào
|
|
|
|
70.000
|
|
- Trường THPT Ỷ La
|
|
|
|
60.000
|
2
|
Các trường trên địa bàn Thị trấn
thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố
|
65.000
|
60.000
|
40.000
|
50.000
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
Các trường trên địa bàn các xã khu
vực I thuộc huyện
|
40.000
|
35.000
|
25.000
|
30.000
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Các trường trên địa bàn các xã khu
vực II thuộc huyện
|
30.000
|
25.000
|
15.000
|
20.000
|
2
|
Các trường trên địa bàn các xã khu
vực III thuộc huyện
|
25.000
|
20.000
|
10.000
|
15.000
|
Mức thu học phí
đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thông được thu theo mức thu học phí theo chương trình phổ thông
đại trà trên cùng địa bàn.
2- Về miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng
11 năm 2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh
và Xã hội.
3- Cơ chế quản lý
và sử dụng học phí
3.1- Học phí được
thu định kỳ hàng tháng; nếu gia đình hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh
tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với
cơ sở giáo dục mầm non học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở
giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
3.2- Nhà trường
có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước theo cơ chế quản lý
tài chính hiện hành. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3.3-
Sử dụng học phí:
- Đối với các
trường chưa thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập được để
lại 30% để chi phí cho công tác thu và được thực hiện ghi thu, ghi chi theo chế
độ tài chính hiện hành.
- Đối với các
trường thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, các nhà
trẻ, trường mẫu giáo được sử dụng 100% số thu học phí để cân đối nhiệm vụ chi
cho các hoạt động giáo dục thường xuyên của nhà trường và được thực hiện ghi
thu, ghi chi 100% số thu học phí theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua
ngày 27 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành liên quan;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Quang Tiến
|
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về quy định mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND ngày 27/12/2010 về quy định mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.358
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|