|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
18/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2015/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn
cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số
5620/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 về việc thông qua dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục
công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách,
Ban Văn hoá - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định mức
thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm
học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức
thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập:
- Mức
thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm
học 2015-2016:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng.
Cấp học
|
Mức thu học phí năm học 2015-2016
|
Vùng thành thị
(phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)
|
Vùng nông thôn
(các xã còn lại)
|
1.
Giáo dục mầm non
|
|
|
- Nhà
trẻ
|
90
|
60
|
- Mẫu
giáo 1 buổi
|
60
|
30
|
- Mẫu
giáo 2 buổi
|
75
|
45
|
- Mẫu
giáo bán trú
|
90
|
60
|
2.
Giáo dục phổ thông
|
|
|
-
Trung học cơ sở
|
75
|
45
|
-
Trung học phổ thông (kể cả trung học phổ thông chuyên)
|
90
|
60
|
- Từ năm học 2016 - 2017 trở đi, căn cứ vào chỉ số giá tiêu
dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập cho phù hợp với thực tế.
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên áp dụng mức học phí tương
đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa
bàn.
2. Mức
thu học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công
lập:
- Mức
thu học phí đối với đào tạo theo tín chỉ (hệ cao đẳng):
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tín chỉ.
Nhóm ngành, nghề
|
Năm học
|
2015 -2016
|
2016 -2017
|
2017 -2018
|
2018 -2019
|
2019 -2020
|
2020 -2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế; nông, lâm, thuỷ sản
|
115
|
140
|
150
|
170
|
185
|
200
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
135
|
160
|
185
|
200
|
220
|
250
|
- Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh /tháng.
Nhóm ngành, nghề
|
Năm học
|
2015 -2016
|
2016 -2017
|
2017 -2018
|
2018 -2019
|
2019 -2020
|
2020 -2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế; nông, lâm, thuỷ sản
|
430
|
470
|
520
|
570
|
620
|
690
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
500
|
550
|
610
|
670
|
740
|
820
|
3. Y dược
|
620
|
680
|
750
|
830
|
910
|
1.000
|
- Mức
thu học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:
+ Đối với đào tạo theo tín chỉ (hệ cao đẳng): Mức thu học
phí hệ vừa làm vừa học bằng 140% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy
tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành đào tạo theo chương
trình đào tạo đại trà.
+ Đối với đào tạo trung cấp: Mức thu học phí hệ vừa làm vừa
học bằng mức thu học phí hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo,
nhóm ngành, chuyên ngành đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà.
Điều 2. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định
mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm
2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua./.
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
4.611
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|