HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/NQ-HĐND
|
Cà
Mau, ngày 25 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021
- 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 ”;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày
21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị
quyết quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số
110/BC-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa
bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Đề án).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi hỗ trợ vật phẩm cho học viên
các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục: Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ trong phạm vi danh
mục hỗ trợ học phẩm theo quy định tại khoản 6 Điều 2, Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học
sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.
2. Chi hỗ trợ thắp sáng đối với các
lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục (theo thời gian thực tế học)
là 200.000 đồng/lớp/tháng.
3. Chi hỗ trợ mua sổ sách theo dõi
quá trình học tập đối với các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo
dục cho giáo viên là 300.000 đồng/người/năm học.
4. Chi thanh toán vượt định mức giờ
chuẩn cho giáo viên thuộc biên chế dạy các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ,
phổ cập giáo dục: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
5. Chi tiền công người tình nguyện
tham gia dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục (bao gồm giáo
viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục, đào tạo công lập và những người ngoài
biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Mức chi theo hợp đồng lao động
trên cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên
trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học,
lớp học theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
6. Ngoài nội dung, mức chi quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này thì thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí thực hiện Đề án theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ các
nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Bảy (Chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 10
năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội trên địa bàn tỉnh về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và lợi ích của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm: Thực hiện theo Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận giáo dục pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp: Thực hiện theo Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn
tỉnh Cà Mau.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên, hướng dẫn viên tham gia giảng dạy
tại Trung tâm học tập cộng đồng (Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng
đồng) (sau đây gọi là Trung tâm), bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo
cáo; chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm: Thực hiện
theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại,
công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực
hiện theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi
tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo
Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
5. Chi cho các hoạt động điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ và phổ cập giáo dục:
Thực hiện theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Chi tiền điện (hoặc chi phí thắp
sáng) đối với các lớp học tại Trung tâm thực hiện theo khoản 5 Điều 5, Thông tư
số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021 - 2030”.