Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
07/2011/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Trần An Khánh
Ngày ban hành:
08/04/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
07/2011/NQ-HĐND
Khánh Hòa, ngày
08 tháng 04 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, GIÁO DỤC CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2006 của Chính phủ về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao
động Thương Binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8
năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng
4 năm 2006 của Chính phủ về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập.
Sau khi xem xét Tờ trình số 1288/TTr-UBND ngày 22
tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức học phí đối với các ngành nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển
sinh được nhà nước cấp kinh phí đối với hệ cao đẳng và cao đẳng nghề được quy
định như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh
viên
STT
Nội dung
Mức thu học phí từng năm học
2010-2011
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
1
Trường Cao đẳng Văn hóa
Nghệ thuật và Du lịch
a)
Nghệ thuật (hệ A)
200
220
240
270
290
b)
Văn hóa – Du lịch
(hệ A)
150
170
180
200
220
2
Trường Cao đẳng Y tế
272
360
450
540
640
3
Trường Cao đẳng nghề
a)
Ngành nhân văn: Khoa học
xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý; Dịch vụ xã hội
180
190
200
210
220
b)
Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
190
200
210
230
240
c)
Khách sạn, du lịch, thể
thao và Dịch vụ cá nhân
190
200
220
230
240
d)
Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến biển
200
220
240
240
250
đ)
Máy tính và công nghệ thông tin ; Công nghệ kỹ thuật
210
230
240
250
260
e)
Khoa học giáo dục và đào
tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường
220
240
250
260
270
g)
Ngành, nghề khác
230
250
270
280
290
Điều 2. Mức học phí đối với các ngành nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển
sinh được nhà nước cấp kinh phí đối với hệ trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp
nghề được quy định như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh
viên
STT
Nội dung
Mức thu học phí từng năm học
2010-2011
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
1
Trường Cao đẳng Văn hóa
Nghệ thuật và Du lịch
a)
Nghệ thuật (hệ A)
130
140
160
170
190
b)
Văn hóa – Du lịch
(hệ A)
100
110
120
130
150
2
Trường Cao đẳng Y tế
238
310
390
480
560
3
Trường Trung
cấp kinh tế
120
200
220
250
280
4
Trường Cao đẳng nghề
a)
Ngành nhân văn: Khoa học
xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý; Dịch vụ xã hội
130
140
150
150
160
b)
Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
140
160
170
180
190
c)
Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
140
150
150
160
170
d)
Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến biển
150
170
180
190
200
đ)
Máy tính và công nghệ thông tin ; Công nghệ kỹ thuật
160
170
180
190
200
e)
Khoa học giáo dục và đào
tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường
170
190
200
220
230
g)
Ngành, nghề khác
180
190
200
210
220
5
Trường Trung cấp Nghề
a)
Hệ 2 năm (tốt nghiệp
THPT)
100
120
140
170
200
b)
Hệ 3 năm (tốt nghiệp
THCS)
160
170
180
190
200
Điều 3. Mức học phí đối với các ngành nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển
sinh không được nhà nước cấp kinh phí đối với hệ cao đẳng (gồm cao đẳng và cao
đẳng nghề), hệ trung cấp (gồm trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề) được
quy định như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh
viên
STT
Nội dung
Năm học 2010-2011
Cao đẳng
Trung cấp
1
Trường Cao đẳng Văn hóa
Nghệ thuật & Du lịch
a)
Hệ B (có hộ khẩu đủ 1 năm
đến dưới 3 năm)
- Nghệ thuật
260
220
- Văn hóa - Du lịch
240
200
b)
Hệ C (có hộ khẩu dưới 1
năm và ngoài tỉnh)
- Nghệ thuật
370
320
- Văn hóa – Du lịch
340
280
2
Trường Cao đẳng Y tế
a)
Điều dưỡng, hộ sinh
490
430
b)
Kỹ thuật, xét nghiệm; Kỹ
thuật hình ảnh y học; Dược sĩ
520
450
3
Trường Cao đẳng nghề
a)
Ngành nhân văn: Khoa học
xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; Dịch vụ xã hội
330
280
b)
Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
340
290
c)
Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
350
300
d)
Khoa học sự sống; Sản xuất
và chế biến biển
340
290
đ)
Máy tính và công nghệ thông tin ; Công nghệ kỹ thuật
350
300
e)
Khoa học giáo dục và đào
tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường
350
300
g)
Ngành, nghề khác
360
310
4
Trường Trung
cấp kinh tế
240
5
Trường Trung cấp nghề
(áp dụng đối với hệ 2 năm và hệ 3 năm)
200
Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, hiệu
trưởng các cơ sở đào tạo quyết định mức học phí cho phù hợp nhưng tăng không
quá 150% mức học phí từng năm học của hệ đào tạo nhà nước cấp kinh phí.
Điều 4. Mức học phí đối với các ngành nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển
sinh không được nhà nước cấp kinh phí năm học 2010 - 2011 đối với Trường Cao
đẳng Sư phạm Nha Trang được quy định như sau:
1. Thu theo đơn vị học trình:
a) Hệ cao đẳng: 60.000đ/học trình
b) Hệ trung cấp: 50.000đ/học trình
2. Thu theo tín chỉ:
Hệ cao đẳng và trung cấp: 100.000đ/tín chỉ
3. Từ năm học 2011 - 2012 trở đi,
hiệu trưởng nhà trường quyết định mức học phí từng năm học nhưng tăng không quá
120% mức học phí năm trước.
Điều 5. Mức học phí đối với các ngành nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển
sinh không được nhà nước cấp kinh phí đối với hệ đào tạo vừa học vừa làm (giáo
dục thường xuyên) do hiệu trưởng nhà trường quyết định nhưng không vượt quá
150% mức học phí cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo của hệ nhà nước
cấp kinh phí.
Điều 6. Chế độ miễn, giảm học phí; thu, sử dụng, quản lý tiền học phí
và các nội dung khác:
Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015 và Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương
Binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Mức học phí quy định tại Nghị quyết này được áp dụng
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được
phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hoà Khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5
thông qua./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp năm học 2010 - 2011 đến 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [7 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp năm học 2010 - 2011 đến 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Lĩnh vực, ngành:
Giáo dục
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành:
08/04/2011
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [1 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [3 ]
In lược đồ
Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND ngày 08/04/2011 về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp năm học 2010 - 2011 đến 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.214
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng