ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 16
tháng 03 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Giáo dục mầm non (GDMN) là cấp học đầu
tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân đặt
nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất,
trí tuệ, tình cảm và thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Giáo dục mầm non có nhiệm vụ
chăm sóc và giáo dục trẻ toàn diện từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi, trong đó phổ cập
GDMN cho trẻ em 5 tuổi là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của cấp học mầm non nhằm
chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1, góp phần tích cực, thiết thực nâng cao chất lượng
giáo dục.
I. Đánh giá thực trạng
phát triển GDMN:
1. Những kết quả đạt
được:
a/ Phát triển mạng lưới trường, lớp học
và quy mô:
- Cơ bản hoàn thành việc tách mẫu giáo
ra khỏi trường tiểu học. Tính đến cuối năm học 2009-2010, toàn tỉnh hiện có 167
trường (có 6 trường tư thục và 1 trường dân lập) với 1.181 nhóm, lớp gồm 71
nhóm trẻ và 1.110 lớp mẫu giáo, trong đó có 669 lớp mẫu giáo 5 tuổi.
- Quy mô GDMN ổn định, số trẻ ra lớp
tăng, đặc biệt là trẻ em 5 tuổi. Tính đến cuối năm học 2009-2010 huy động được
38.592 cháu ra lớp. Chia ra:
+ Nhà trẻ: 2.558 học sinh, tỷ lệ 6,46%
+ Mẫu giáo: 36.034 học sinh, tỷ lệ
70,92%
Riêng mẫu giáo 5 tuổi: 19.152, tỷ lệ
99,97%
Nhìn chung, mạng lưới trường lớp mầm
non phát triển tương đối hợp lý, cơ bản đáp ứng được nhu cầu gửi trẻ của nhân
dân địa phương, không còn xã trắng về GDMN.
b/ Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
Các cơ sở GDMN đã đẩy mạnh việc triển
khai đổi mới hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ và thực hiện tốt các
chuyên đề. Nhờ vậy, chất lượng có những chuyển biến rõ nét. Hầu hết các cơ sở
GDMN thực hiện đúng chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban
hành. Năm học 2009-2010, tỉnh triển khai thực hiện chương trình GDMN mới ở 28
trường (trong đó có 80 lớp mẫu giáo 5 tuổi).
- Toàn tỉnh hiện có 64 trường tổ chức
bán trú với 10.698 cháu, chiếm tỷ lệ 27,72% trong tổng số trẻ đến trường lớp.
Trong đó số trẻ 5 tuổi học bán trú tại trường mầm non là 3.009, tỷ lệ 15,71% so
với trẻ 5 tuổi ra lớp. Số trẻ suy dinh dưỡng chung 4,04% (giảm 6,62% so đầu năm
học).
Hầu hết các cháu mẫu giáo 5 tuổi ở trường
mầm non đều được chuẩn bị các kỹ năng, trẻ tự tin, hứng thú, thích khám phá và
nhanh chóng thích nghi với môi trường học tập ở tiểu học. Tỷ lệ chuyên cần trẻ
5 tuổi tăng dần qua các năm học (2009-2010 đạt 97,10%).
c/ Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên mầm non:
Đến nay toàn cấp học có 260 cán bộ quản
lý và 1.268 giáo viên. Công tác bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng chuẩn, bồi dưỡng thường
xuyên cũng được đặc biệt quan tâm. Hiện có 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn (trên
chuẩn 78,46%) và 99,05% giáo viên đạt chuẩn (38,48% trên chuẩn). Có 98,90% giáo
viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định.
Riêng giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi
có 705. Đạt chuẩn 100% (trong đó trên chuẩn 44,54%). Năm học 2009-2010 có
64,87% xếp loại xuất sắc, 32,06% loại khá trong đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo
viên.
Các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm, khen thưởng và các quyền
lợi khác cho giáo viên mầm non ngoài công lập ngày càng được quan tâm, từng bước
có cải thiện.
d/ Tình hình cơ sở vật chất, trường lớp
và kinh phí dành cho GDMN:
Thực hiện Đề án, Kế hoạch phát triển
GDMN qua từng giai đoạn (2002-2005; 2006-2010) cơ sở vật chất trường, lớp học của
GDMN được cải thiện đáng kể. Số phòng học kiên cố và bán kiên cố tăng, từng bước
xóa các phòng tranh tre, nứa lá. Toàn tỉnh hiện có 1.043 phòng học (trong đó có
641 phòng kiên cố, chiếm 61,46%, phòng bán kiên cố 300 chiếm 28,76%). Hầu hết
các lớp có đồ dùng dạy học, đồ chơi thực hiện yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình
và phương pháp GDMN.
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho GDMN được quan tâm đầu tư:
100% trường được trang bị máy vi tính (434 máy) và kết nối internet, năm học
2009-2010, trang bị thêm 20 bộ nhà Thám hiểm trẻ (Kidsmart) cho 2 trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số lên
24 bộ. Ngoài ra các cơ sở GDMN còn nhân rộng việc sử dụng các phần mềm ứng dụng
khác như: Kidsmart, Happykids, Nutrikids, Babycare, Kidspic và các phần mềm thiết
kế giáo án điện tử; trang bị 30 máy photocoppy, 11 bộ laptop và máy chiếu cho
các trường mầm non trọng điểm, trường chuẩn quốc
gia.
Đến cuối năm học 2009-2010, toàn tỉnh
có 17 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia,
tỷ lệ 10,17%.
Tỷ lệ kinh phí thường xuyên chi cho
GDMN hàng năm từ 10% đến 10,12% trong tổng chi ngân sách nhà nước về giáo dục.
Ngoài ra các cơ sở GDMN thực hiện tốt công tác xã hội hóa từ các nguồn viện trợ,
ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
* Nguyên nhân thành tựu:
- Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy
Đảng và chính quyền ngày càng sâu sát, hiệu quả. Các ban ngành, đoàn thể địa
phương; các bậc cha mẹ có sự quan tâm hỗ trợ, chăm lo tốt hơn cho sự nghiệp
GDMN.
- Những thành tựu về kinh tế-xã hội và
việc đa dạng hóa nguồn đầu tư từng bước đáp ứng tốt hơn các điều kiện phát triển
GDMN của tỉnh.
- Tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm về công tác phát
triển số lượng, đầu tư xây dựng trường trọng điểm, trường đạt chuẩn quốc
gia, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đầu tư chất lượng,... đã tạo điều
kiện thuận lợi cho GDMN phát triển.
- Sự nỗ lực trong các nhà trường và sự
phấn đấu nêu cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non trong việc mở rộng qui mô và xây dựng
các nhân tố bền vững để nâng cao chất lượng đã góp phần quan trọng trong việc
thu hút trẻ đến trường.
2. Một số hạn chế:
- Số lớp 5 tuổi học ghép 2 độ tuổi
(4-5 tuổi) cao, chiếm 47,12% trong tổng số lớp mẫu giáo 5 tuổi.
- Số lớp mẫu giáo 5 tuổi học 2 buổi
trên ngày đạt tỷ lệ thấp (14,95%).
- Cơ sở vật chất tuy được quan tâm đầu
tư nhưng còn hạn chế chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và tổ chức cho trẻ
học 2 buổi/ngày.
* Nguyên nhân hạn chế:
- Địa bàn rộng không thuận tiện cho việc
đi lại nên còn nhiều lớp 5 tuổi học ghép 2 độ tuổi.
- Tình hình thiếu giáo viên trong những
năm qua ít nhiều ảnh hưởng chung đến việc tổ chức cho trẻ học 2 buổi/ ngày.
- Mạng lưới trường mầm non còn phân
tán, đa số các trường mầm non có diện tích hẹp, phòng học chưa đảm bảo đúng quy
cách và diện tích cho trẻ sử dụng.
II. Mục tiêu phổ cập
GDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015:
Thực hiện Quyết định 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ phê
duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 27 tháng 9 năm
2010 của Tỉnh ủy Bến Tre về việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Trên cơ sở phát huy những kết quả đạt
được và tình hình thực tế của tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 với những nội dung sau:
I. Mục tiêu chung:
Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi trên địa
bàn tỉnh được đến lớp để thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục 2 buổi/ngày,
đủ một năm học theo Chương trình GDMN mới do Bộ GD&ĐT ban hành nhằm chuẩn bị
tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học,
bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp
bảo đảm đến năm 2015 có 95% số trẻ em trong độ tuổi 5 tuổi được học 2 buổi/
ngày;
- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục
đối với các lớp mẫu giáo 5 tuổi, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, phấn đấu đến
năm 2015 có 100% trẻ tại các cơ sở GDMN được học Chương trình GDMN mới, chuẩn bị
tốt tâm thế cho trẻ vào học lớp 1;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên mầm non, bảo đảm 100% giáo viên dạy lớp mầm non 5 tuổi đạt
chuẩn trình độ đào tạo, phấn đấu đến 2015 có 50% giáo viên đạt trình độ từ cao
đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá,
xuất sắc (chỉ tiêu đề án Chính phủ là 80%).
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học, đồ dùng, đồ chơi cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi ở vùng sâu, vùng khó
khăn;
- Phấn đấu đến năm 2012 có 1/9 huyện đạt
chuẩn Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, 4/9 huyện đạt vào năm 2013 và 9/9 huyện, thành phố đạt vào cuối năm 2014.
III. Điều kiện, tiêu
chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
1. Điều
kiện phổ cập:
- Có đủ phòng học theo hướng kiên cố,
đạt chuẩn;
- Trường, lớp có bộ thiết bị dạy học tối
thiểu để thực hiện chương trình GDMN mới; ở vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi,
phần mềm trò chơi ứng dụng CNTT, làm quen với vi tính để học tập;
- Đủ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo
thang bảng lương giáo viên mầm non;
- Trẻ em trong các cơ sở GDMN được hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định hiện
hành, được chăm sóc giáo dục theo Chương trình GDMN mới.
2. Tiêu chuẩn phổ cập:
- Đối với xã, phường, thị trấn:
+ Bảo đảm các điều kiện về giáo viên,
cơ sở vật chất, tài liệu, thiết bị, đồ chơi trong các trường, lớp mầm non 5 tuổi;
+ Huy động 98% trở lên số trẻ em 5 tuổi
ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong
một năm học (9 tháng) theo Chương trình GDMN mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt từ 90%
trở lên;
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 10%.
- Đối với các huyện, thành phố thuộc tỉnh:
Bảo đảm 90% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
- Đối với tỉnh: Đảm bảo 100% số huyện,
thành phố thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
IV. Giải pháp, lộ
trình và kinh phí thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2010-2015:
1. Các giải pháp:
1.1. Tuyên truyền, phổ biến
nhiệm vụ phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
a/ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ
trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trong việc nâng
cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực;
b/ Thực hiện lồng ghép các hình thức
và phương tiện truyền thông như: báo, đài của địa phương; các hội nghị, hội thảo
để phổ biến các nội dung của Kế hoạch phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi. Tạo điều
kiện cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn
xã hội tham gia phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
1.2. Tăng cường huy động
trẻ em 5 tuổi đến lớp:
a/ Hàng năm, huy động hầu hết trẻ em 5
tuổi đến lớp mẫu giáo để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày. Duy trì và
giữ vững số trẻ dưới 5 tuổi đến các cơ sở GDMN dưới nhiều hình thức. Đến năm
2015, quy mô trẻ mầm non 5 tuổi đến lớp của tỉnh là 17.276 trẻ. Phấn đấu 60% số
trẻ 3-4 tuổi đến lớp mẫu giáo và 20% số trẻ dưới 3 tuổi đến nhà, nhóm trẻ;
b/ Đưa chỉ tiêu phổ cập GDMN cho trẻ 5
tuổi vào chương trình kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh hàng năm,
tham mưu Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh để đưa vào Nghị quyết và chương
trình hành động; đưa kết quả việc thực hiện phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi vào tiêu
chuẩn bình xét, đánh giá các tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền, đoàn thể, bình
xét gia đình văn hóa và đơn vị văn hóa. Cấp
ủy, chính quyền địa phương giao trách nhiệm cho các tổ chức, đoàn thể trên địa
bàn phối hợp vận động gia đình đưa trẻ 5 tuổi đến trường, lớp học 2 buổi/ngày;
c/ Hỗ trợ trẻ 5 tuổi ở các cơ sở GDMN
mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước
120 nghìn đồng/tháng (một năm học 9 tháng) để duy trì bữa ăn trưa tại trường;
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn học tại các trường mầm non tư thục được nhà nước hỗ
trợ 1 phần học phí, nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường;
d/ Phát huy các sáng kiến của nhân
dân, cộng đồng, động viên các bậc phụ huynh đăng ký đưa trẻ đến trường, lớp để
thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi;
đ/ Tổ chức các loại hình trường lớp
phù hợp, tạo cơ hội cho trẻ em 5 tuổi được đến trường. Đa số trẻ em 5 tuổi được
học tại các trường công lập có thu học phí. Phát triển GDMN ngoài công lập ở những
nơi có điều kiện.
1.3. Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp GDMN:
a/ Triển khai thực hiện đại trà Chương
trình GDMN mới cho tất cả lớp mẫu giáo 5 tuổi nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc
giáo dục trẻ em 5 tuổi;
b/ Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ
sở GDMN, phấn đấu đến năm 2015 có ít nhất 30% số trường mầm non được tiếp cận với
tin học, ngoại ngữ;
c/ Triển khai và hướng dẫn sử dụng bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
1.4. Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý GDMN:
a/ Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm
non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu phổ cập và thực tiễn đổi
mới GDMN.
- Đào tạo nâng chuẩn và đào tạo mới
470 giáo viên (đào tạo mới 370) bảo đảm đến năm 2015 có đủ giáo viên dạy các lớp
mầm non 5 tuổi theo định mức quy định;
- Đổi mới nội dung và phương thức bồi
dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cập nhật kiến thức
và kỹ năng cho giáo viên để thực hiện chương trình GDMN mới.
b/ Xây dựng chính sách hợp lý và bảo đảm
nguồn lực thực hiện chính sách cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
- Các cơ sở GDMN ngoài công lập bảo đảm
chế độ lương cho giáo viên không thấp hơn ở các cơ sở GDMN công lập và thực hiện
đầy đủ chế độ, chính sách cho giáo viên theo quy định hiện hành;
- Thực hiện cơ chế học phí mới theo
khung học phí của Bộ GD&ĐT được cụ thể phù hợp với từng địa bàn trong tỉnh,
tăng nguồn thu hợp pháp ở những nơi thuận lợi, cha mẹ có khả năng chi trả để thực
hiện chế độ, chính sách cho giáo viên mầm non dạy trẻ dưới 5 tuổi.
1.5. Xây dựng cơ sở vật chất,
đầu tư thiết bị, bảo đảm ngân sách cho các lớp mầm non 5 tuổi:
a/ Xây dựng đủ phòng học cho các lớp 5
tuổi.
- Xây dựng đủ phòng học cho các lớp mầm
non 5 tuổi, bảo đảm các điểm trung tâm, điểm lẻ có phòng học được xây kiên cố
theo hướng chuẩn hóa. Từ năm 2010 đến 2015 xây mới 261 phòng học (trong đó xây
mới bổ sung 108 phòng, xây mới thay thế 153 phòng), nâng cấp 55 phòng học và
20.235 m2 phòng chức năng theo tiêu chuẩn được quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Đầu tư xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia làm mô hình và là nơi tập huấn, trao đổi kinh nghiệm về chuyên
môn, nghiệp vụ cho GDMN.
b/ Đảm bảo đủ thiết bị và đồ chơi để
thực hiện Chương trình GDMN mới, nâng cao chất lượng GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
- Trang bị 580 bộ thiết bị tối thiểu
cho lớp mầm non 5 tuổi để thực hiện chương trình
GDMN mới, cung cấp đủ số thiết bị cho các nhóm, lớp dưới 5 tuổi có đủ điều kiện thực hiện chương trình GDMN mới;
- Trang bị bổ sung đồ chơi ngoài trời
để đến năm 2015 có khoảng 70% số trường có bộ đồ chơi ngoài trời; 200 bộ thiết
bị phần mềm trò chơi làm quen với vi tính.
c/ Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên
cho hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non 5 tuổi.
- Từng bước nâng định mức chi thường
xuyên cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi hàng năm, từ 3,5 triệu đồng/trẻ/năm ở năm 2010
lên mức thấp nhất 5 triệu đồng/trẻ/năm vào năm 2015; trong đó bảo đảm chi hoạt
động từ 15% đến 20% so với tổng chi;
- Đối với khu vực nông thôn, Nhà nước
tổ chức các trường, lớp mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí hoạt động và
đảm bảo 75% đến 80% kinh phí từ ngân sách để chi thường xuyên. Phần còn lại được
huy động sự đóng góp của cha mẹ trẻ;
- Đối với khu vực thành phố, thị trấn
vùng kinh tế phát triển, Nhà nước hỗ trợ ngân sách chi thường xuyên cho trường
công lập tự chủ một phần từ 50% đến 60%, phần còn lại được huy động sự đóng góp
của cha mẹ trẻ.
1.6. Đẩy mạnh xã hội hóa
công tác phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi:
a/ Huy động nguồn lực hợp lý của nhân
dân để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi; cha mẹ có trách nhiệm phối hợp
với nhà trường để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b/ Khuyến khích, tạo điều kiện để các
cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội đầu tư phát triển trường, lớp mầm non
ngoài công lập.
- Tiếp tục phát triển loại hình trường,
lớp mầm non ngoài công lập ở địa bàn kinh tế - xã hội thuận lợi (thành phố, thị
trấn) theo Quyết định 20/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển xã hội hóa
giáo dục giai đoạn 2005-2010”.
- Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập
được vay vốn ưu đãi, ưu tiên thuê nhà, dành quỹ đất theo Thông tư
91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập”.
c/ Tại vùng khó khăn huy động sự đóng
góp công sức lao động của nhân dân cùng với ngân sách nhà nước để xây dựng trường
lớp; kết hợp chính sách của địa phương với chính sách hỗ trợ của Nhà nước để tổ
chức bữa ăn bán trú hoặc thực hiện chương trình bữa ăn học đường tại lớp cho hầu
hết trẻ mầm non 5 tuổi;
d/ Tranh thủ sự giúp đỡ của các nhà
tài trợ, tổ chức.
2. Lộ trình thực hiện kế hoạch:
Việc thực hiện kế hoạch phổ cập GDMN
trẻ 5 tuổi được chia làm 2 giai đoạn: 2010-2012 và 2013-2015, cụ thể:
a/ Giai đoạn 2010 -
2012:
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến kế hoạch để chính quyền các cấp, các tổ chức xã hội, nhân dân ủng hộ nhằm
huy động trên 99% trẻ em 5 tuổi ở mọi địa bàn trong
tỉnh ra lớp thực hiện phổ cập. Đảm bảo 60% trẻ em 5 tuổi ra lớp được học 2 buổi/ngày;
- Thực hiện Chương trình GDMN mới cho
450/660 lớp mầm non 5 tuổi, tỷ lệ 68,18%.
- Bổ sung thêm 370 bộ thiết bị tối thiểu
cho lớp mầm non 5 tuổi thực hiện chương trình GDMN mới và 100 bộ phần mềm trò
chơi để cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học ở trường, lớp có điều kiện;
- Xây mới 177 phòng học kiên cố cho lớp
mầm non 5 tuổi; 19 bếp ăn (1900 m2) cho các trường mầm non; khuyến
khích phát triển thêm các trường tư thục ở thành
phố, thị trấn và các địa bàn thuận lợi;
- Đào tạo trên chuẩn cho 100 giáo viên
có trình độ trung cấp lên cao đẳng và đào tạo mới 200 sinh viên có trình độ cao
đẳng;
- Chỉ đạo điểm Thành phố Bến Tre, huyện
Bình Đại (2 xã, phường/huyện-thành phố);
các huyện còn lại 1 xã/huyện; kiểm tra công nhận các xã, phường điểm vào năm
2011;
- Kiểm tra công nhận thành phố Bến Tre
đạt chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi vào năm 2012;
- Báo cáo tiến độ thực hiện về Ban chỉ
đạo các cấp; tổng kết đánh giá tiến độ thực hiện giai đoạn 2010-2012.
b/ Giai đoạn 2013 -
2015:
- Tiếp tục huy động đạt trên 99% số trẻ
em 5 tuổi thực hiện phổ cập;
- Nâng cao chất lượng các lớp thực hiện
Chương trình GDMN mới đồng thời tăng số lớp thực hiện chương trình này; tiếp tục
cung cấp 100 bộ phần mềm trò chơi tin học và 210 bộ thiết bị tối thiểu cho lớp
mầm non 5 tuổi thực hiện chương trình GDMN mới;
- Tiếp tục xây mới 84 phòng học và các
phòng chức năng;
- Đào tạo 170 giáo viên đạt trình độ
cao đẳng bổ sung giáo viên dạy lớp mầm non 5 tuổi;
- Thực hiện các chính sách hợp lý cho
giáo viên và cán bộ quản lý;
- Phân bổ ngân sách thường xuyên hàng
năm, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Kiểm tra công nhận các huyện Giồng
Trôm, Ba Tri, Bình Đại đạt chuẩn năm 2013; huyện Châu Thành, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày
Nam, Chợ Lách và Thạnh Phú năm 2014.
- Tổng kết báo cáo kết quả phổ cập
GDMN trẻ 5 tuổi về Bộ.
- Đề nghị Bộ GD&ĐT kiểm tra và ra
quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi tỉnh Bến Tre vào cuối
năm học 2014-2015.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch phổ cập
GDMN cho trẻ 5 tuổi gồm có:
3.1. Kinh phí xây dựng
phòng học, phòng chức năng dự kiến 219,545 tỷ đồng, bao gồm:
- Xây mới 167 phòng học (có nhà vệ
sinh khép kín bên trong nhóm, lớp) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi (đã trừ 94 trong số
261 phòng có trong kế hoạch kiên cố hóa giai đoạn 2008-2012). Bình quân 450 triệu
đồng/phòng. Tổng số tiền là 75,150 tỷ đồng.
- Xây dựng phòng chức năng, khoảng
20.235 m2 gồm: văn phòng, phòng Ban giám hiệu, phòng âm nhạc, thể chất,
y tế, bảo vệ, phòng nhân viên và nhà bếp. Tổng số tiền là 141,645 tỷ đồng (bình
quân 7 triệu đồng/m2).
- Nâng cấp 55 phòng học là 2,750 tỷ đồng
(bình quân 50 triệu đồng/phòng).
3.2. Kinh phí mua sắm
trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin
học dự kiến 18,779 tỷ đồng:
- Trang bị 167 bộ thiết bị nội thất
dùng chung (gồm: bàn, ghế học sinh; bàn, ghế giáo viên; tủ đựng đồ dùng cá nhân
trẻ; giá để đồ chơi và học liệu). Tổng số tiền là 4,509 tỷ đồng (27 triệu đồng/bộ).
- Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi tối thiểu cho 580 lớp mầm non 5 tuổi là 8,120 tỷ đồng (14 triệu đồng/lớp).
- Trang bị 200 bộ thiết bị cho trẻ làm
quen với ngoại ngữ, tin học (cho 200 lớp mẫu giáo 5 tuổi, tỷ lệ 30,03%). Tổng số
tiền là 4 tỷ đồng (20 triệu đồng/bộ).
- Thiết bị nhà bếp: 2,150 tỷ đồng (43
nhà bếp, bình quân 50 triệu đồng/bếp).
3.3. Kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và hỗ trợ cho trẻ em 5 tuổi đến lớp, dự kiến 22,498 tỷ đồng:
- Đào tạo mới giáo viên trình độ cao đẳng,
thời gian đào tạo 30 tháng cho 370 sinh viên. Kinh phí đào tạo là 7,770 tỷ đồng
(chi phí đào tạo là 7,0 triệu đồng/năm/sinh viên).
- Đào tạo nâng chuẩn từ trung cấp lên
cao đẳng cho 100 giáo viên dạy lớp mầm non 5 tuổi. Thời gian 20 tháng, vào 2 dịp
hè và ngày nghỉ trong tuần của 2 năm học. Kinh phí đào tạo 1,4 tỷ đồng (chi phí
đào tạo là 7,0 triệu đồng/năm/giáo viên).
- Chi trợ cấp cho trẻ em 5 tuổi là trẻ
mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; trẻ bị tàn tật, khuyết tật có khó
khăn về kinh tế; cha mẹ thuộc diện nghèo theo quy
định của nhà nước. Mức trợ cấp 120 nghìn đồng/tháng (một năm học 9
tháng). Dự kiến từ năm 2010 đến 2015 có 12.341 trẻ. Tổng kinh phí là 13,328 tỷ đồng.
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch Phổ cập
giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 dự
kiến là 260,822 tỷ đồng. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước, chương
trình mục tiêu, xã hội hóa và nguồn vốn từ chương trình kiên cố hóa trường lớp
giai đoạn tiếp theo.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực tổ chức thực
hiện Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015
trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo hướng dẫn các Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch chi
tiết, cụ thể hóa những nội dung của kế hoạch
để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính xây dựng phòng học đủ cho các lớp 5 tuổi thực hiện phổ cập;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ về Ban chỉ đạo cấp tỉnh và Bộ GD&ĐT.
2. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở GD&ĐT, các ban,
ngành địa phương tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội để thực hiện
phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi và phát triển GDMN, bảo vệ quyền trẻ em được học đầy
đủ Chương trình GDMN trước khi vào học lớp 1;
- Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo, giám sát việc thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với
giáo viên và trẻ mầm non.
3. Sở
Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT
xây dựng và hoàn thiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh
dưỡng lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
- Phối hợp với Sở GD&ĐT kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh
dưỡng trong các trường lớp mầm non 5 tuổi theo các mục tiêu phổ cập; phổ biến
kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục tại gia đình.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT tổng
hợp; thẩm định các dự án đầu tư cho phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi vào Chương trình mục
tiêu quốc gia giáo dục giai đoạn 2010-2015, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì phân bổ vốn đầu tư cho các địa
phương thực hiện Kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
5. Sở Tài chính: Bố trí
ngân sách để đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện đúng kế hoạch.
6. Sở Nội vụ: Phối hợp Sở
GD&ĐT tham mưu, bổ sung các chế độ, chính sách đối với giáo viên, cán bộ quản
lý GDMN; phân bổ biên chế hàng năm đáp ứng Kế hoạch
Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
7. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chương
trình phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015, trình cấp ủy và Hội đồng
nhân dân huyện, thành phố để đưa vào Nghị quyết
và chương trình hành động, triển khai thực hiện trên địa bàn;
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDMN, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, huy động trẻ đến trường;
- Dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học,
phòng chức năng theo hướng đạt chuẩn, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ
em đi học trên địa bàn; đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đáp ứng yêu cầu
triển khai Chương trình GDMN mới; đảm bảo chính sách phát triển GDMN, bố trí đủ
ngân sách chi cho phổ cập GDMN 5 tuổi và GDMN nói chung theo đúng quy định;
- Thực hiện các chế độ, chính sách về
đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ chính sách khác đối với giáo viên
mầm non trên địa bàn theo quy định;
- Huy động các nguồn lực, thực hiện đồng
bộ về cơ sở vật chất, giáo viên,... để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
có chất lượng;
- Tổ chức kiểm tra, công nhận đơn vị
cơ sở thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn; đề nghị UBND tỉnh kiểm
tra, công nhận; báo cáo kết quả phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi về UBND tỉnh.
8. Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Khuyến học,...và cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
chặt với ngành GD&ĐT tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động
các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt chủ trương của Đảng và Nhà nước về phổ cập
GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
VI. Kiến nghị:
Đề nghị Chính phủ, Bộ ngành Trung ương
xem xét, hỗ trợ bổ sung kinh phí xây dựng cơ bản để Bến Tre thực hiện kế hoạch
phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên địa
bàn trong giai đoạn 2010-2015.
Nơi nhận: (kèm Biểu TH)
-
Bộ
GD&ĐT (để b/cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Ban Tuyên giáo TU (thay b/cáo);
- Ban VHXH.HĐND tỉnh (thay b/cáo);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Khuyến học;
- Sở GD&ĐT, LĐTB&XH, KH-ĐT, Y tế, Tài chính, Nội vụ, Báo ĐK, Đài PTTH
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP-NC;
- Ng/c: TH, VHXH;
- Lưu: VT. SGDĐT
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiếu
|
BIỂU
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
KẾ
HOẠCH PHỔ CẬP GDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI GIAI ĐOẠN 2010-2016
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ 5 TUỔI RA LỚP
Biểu 1
Năm học
|
Đơn vị
|
Tình hình trẻ 5 tuổi
|
Số lớp mẫu giáo 5 tuổi
|
Số lớp MG các độ tuổi
|
Số trẻ trong độ tuổi
|
Số trẻ thuộc diện
chính sách
|
Số trẻ huy động
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Bán trú
|
2 buổi/ngày
|
1 buổi/ ngày
|
Bán trú
|
2 buổi/ ngày
|
1 buổi/ ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
2010-2011
|
1. Thành phố
|
1585
|
53
|
1585
|
100
|
51
|
28
|
0
|
23
|
134
|
90
|
0
|
44
|
2. Châu Thành
|
1988
|
142
|
1988
|
100
|
69
|
17
|
5
|
47
|
110
|
40
|
5
|
65
|
3. Giồng Trôm
|
2294
|
186
|
2294
|
100
|
81
|
10
|
0
|
71
|
134
|
28
|
0
|
106
|
4. Ba Tri
|
3011
|
1083
|
2996
|
99.5
|
111
|
9
|
0
|
102
|
192
|
33
|
0
|
159
|
5. Bình Đại
|
2042
|
184
|
2042
|
100
|
76
|
9
|
67
|
0
|
131
|
28
|
67
|
36
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
1491
|
197
|
1491
|
100
|
50
|
5
|
11
|
34
|
88
|
16
|
11
|
61
|
7. Mỏ Cày Nam
|
2139
|
336
|
2139
|
100
|
78
|
7
|
45
|
26
|
126
|
20
|
46
|
60
|
8. Chợ Lách
|
1510
|
180
|
1510
|
100
|
55
|
12
|
9
|
34
|
106
|
36
|
9
|
61
|
9. Thạnh Phú
|
2250
|
260
|
2210
|
98.22
|
80
|
3
|
21
|
56
|
113
|
7
|
21
|
85
|
Tổng cộng (1)
|
18310
|
2621
|
18255
|
99.70
|
651
|
100
|
158
|
393
|
1134
|
298
|
159
|
677
|
2011-2012
|
1. Thành phố
|
1828
|
53
|
1828
|
100
|
57
|
40
|
14
|
3
|
140
|
90
|
14
|
36
|
2. Châu Thành
|
1888
|
143
|
1888
|
100
|
71
|
28
|
28
|
15
|
111
|
55
|
30
|
26
|
3. Giồng Trôm
|
2162
|
172
|
2162
|
100
|
81
|
19
|
25
|
37
|
139
|
52
|
25
|
62
|
4. Ba Tri
|
2906
|
1046
|
2890
|
99.5
|
110
|
22
|
27
|
61
|
190
|
49
|
30
|
111
|
5. Bình Đại
|
2098
|
180
|
2098
|
100
|
78
|
18
|
60
|
0
|
145
|
43
|
66
|
36
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
1393
|
172
|
1393
|
100
|
51
|
5
|
20
|
26
|
88
|
17
|
20
|
51
|
7. Mỏ Cày Nam
|
1882
|
319
|
1882
|
100
|
78
|
10
|
47
|
21
|
126
|
24
|
51
|
51
|
8. Chợ Lách
|
1366
|
152
|
1366
|
100
|
54
|
14
|
17
|
23
|
107
|
43
|
21
|
43
|
9. Thạnh Phú
|
2273
|
260
|
2250
|
99
|
80
|
9
|
47
|
24
|
118
|
15
|
60
|
43
|
Tổng cộng (2)
|
17796
|
2497
|
17746
|
99.72
|
660
|
165
|
285
|
210
|
1164
|
388
|
317
|
459
|
2012-2013
|
1. Thành phố
|
1938
|
53
|
1938
|
100
|
58
|
48
|
10
|
0
|
161
|
141
|
10
|
10
|
2. Châu Thành
|
1763
|
138
|
1763
|
100
|
68
|
31
|
33
|
4
|
112
|
60
|
35
|
17
|
3. Giồng Trôm
|
2103
|
168
|
2103
|
100
|
81
|
27
|
54
|
0
|
137
|
60
|
25
|
52
|
4. Ba Tri
|
2907
|
1046
|
2907
|
100
|
111
|
28
|
78
|
5
|
190
|
57
|
85
|
48
|
5. Bình Đại
|
2102
|
179
|
2102
|
100
|
78
|
22
|
56
|
0
|
154
|
53
|
70
|
31
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
1300
|
155
|
1300
|
100
|
51
|
8
|
26
|
17
|
91
|
23
|
26
|
42
|
7. Mỏ Cày Nam
|
1842
|
340
|
1842
|
100
|
78
|
14
|
55
|
9
|
129
|
28
|
68
|
33
|
8. Chợ Lách
|
1371
|
140
|
1371
|
100
|
54
|
16
|
20
|
18
|
108
|
47
|
23
|
38
|
9. Thạnh Phú
|
2296
|
260
|
2279
|
99.30
|
82
|
10
|
58
|
14
|
120
|
18
|
72
|
30
|
Tổng cộng (3)
|
17622
|
2479
|
17605
|
99.72
|
661
|
204
|
390
|
67
|
1202
|
487
|
414
|
301
|
2013-2014
|
1. Thành phố
|
2088
|
53
|
2088
|
100
|
63
|
62
|
1
|
0
|
200
|
186
|
4
|
10
|
2. Châu Thành
|
1877
|
131
|
1877
|
100
|
67
|
34
|
33
|
0
|
114
|
66
|
35
|
13
|
3. Giồng Trôm
|
2014
|
161
|
2014
|
100
|
82
|
29
|
53
|
0
|
137
|
65
|
58
|
14
|
4. Ba Tri
|
2747
|
989
|
2747
|
100
|
109
|
28
|
81
|
0
|
191
|
57
|
88
|
46
|
5. Bình Đại
|
2125
|
181
|
2125
|
100
|
79
|
28
|
51
|
0
|
158
|
63
|
64
|
31
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
1373
|
171
|
1373
|
100
|
53
|
11
|
41
|
1
|
93
|
30
|
41
|
22
|
7. Mỏ Cày Nam
|
1867
|
318
|
1867
|
100
|
78
|
18
|
60
|
0
|
130
|
31
|
73
|
26
|
8. Chợ Lách
|
1254
|
127
|
1254
|
100
|
51
|
24
|
27
|
0
|
109
|
65
|
33
|
11
|
9. Thạnh Phú
|
2319
|
260
|
2307
|
99.5
|
83
|
24
|
59
|
0
|
124
|
42
|
77
|
5
|
Tổng cộng (4)
|
17664
|
2391
|
17619
|
99.75
|
665
|
258
|
406
|
1
|
1256
|
605
|
473
|
178
|
2014-2015
|
1. Thành phố
|
2178
|
53
|
2178
|
100
|
64
|
63
|
1
|
0
|
200
|
186
|
4
|
10
|
2. Châu Thành
|
1595
|
119
|
1595
|
100
|
67
|
37
|
30
|
0
|
116
|
70
|
33
|
13
|
3. Giồng Trôm
|
1843
|
155
|
1843
|
100
|
79
|
29
|
50
|
0
|
135
|
65
|
55
|
15
|
4. Ba Tri
|
2744
|
988
|
2744
|
100
|
108
|
30
|
78
|
0
|
191
|
61
|
84
|
46
|
5. Bình Đại
|
2125
|
175
|
2125
|
100
|
79
|
35
|
44
|
0
|
172
|
86
|
62
|
24
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
1389
|
156
|
1389
|
100
|
53
|
13
|
40
|
0
|
99
|
37
|
40
|
22
|
7. Mỏ Cày Nam
|
1850
|
327
|
1850
|
100
|
78
|
28
|
50
|
0
|
133
|
61
|
72
|
0
|
8. Chợ Lách
|
1254
|
120
|
1254
|
100
|
48
|
22
|
26
|
0
|
101
|
60
|
30
|
11
|
9. Thạnh Phú
|
2342
|
260
|
2330
|
99.5
|
86
|
45
|
41
|
0
|
126
|
70
|
56
|
0
|
Tổng cộng (5)
|
17320
|
2353
|
17276
|
99.74596
|
662
|
302
|
360
|
0
|
1273
|
696
|
436
|
141
|
Tổng cộng cả giai đoạn
(1+2+3+4+5)
|
x
|
12341
|
88501
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
BIỂU TỔNG
HỢP SỐ LIỆU
KẾ
HOẠCH PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI GIAI ĐOẠN 2010-2015
TÌNH
HÌNH GIÁO VIÊN MẦM NON
Biểu 2
Đơn vị
|
Số giáo viên hiện có
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trình độ GV dạy lớp
MG 5 tuổi
|
GVNT
|
GVMG
|
Tr.đó: GV dạy lớp MG
5
|
Trình độ GV dạy lớp
MG 5 tuổi
|
Đánh giá chuẩn nghề
nghiệp
|
ĐH
|
CĐ
|
TH
|
Chưa ĐT
|
Xuất sắc
|
Khá
|
TB
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1. Thành phố
|
244
|
47
|
197
|
68
|
3
|
28
|
37
|
0
|
39
|
27
|
2
|
|
2. Châu Thành
|
140
|
9
|
131
|
81
|
2
|
27
|
52
|
0
|
60
|
21
|
0
|
|
3. Giồng Trôm
|
168
|
19
|
149
|
84
|
7
|
28
|
49
|
0
|
39
|
41
|
4
|
|
4. Ba Tri
|
195
|
33
|
162
|
115
|
4
|
40
|
71
|
0
|
54
|
57
|
4
|
|
5. Bình Đại
|
149
|
13
|
136
|
85
|
4
|
37
|
44
|
0
|
82
|
3
|
0
|
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
101
|
5
|
96
|
56
|
3
|
13
|
40
|
0
|
39
|
14
|
3
|
|
7. Mỏ Cày Nam
|
156
|
12
|
144
|
83
|
12
|
48
|
23
|
0
|
49
|
25
|
9
|
|
8. Chợ Lách
|
115
|
9
|
106
|
61
|
4
|
27
|
30
|
0
|
37
|
24
|
0
|
|
9. Thạnh Phú
|
111
|
5
|
106
|
72
|
1
|
26
|
45
|
0
|
58
|
14
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1379
|
152
|
1227
|
705
|
40
|
274
|
391
|
0
|
457
|
226
|
22
|
|
NHU CẦU BỔ SUNG GIÁO
VIÊN
Đơn vị
|
Năm học 2010-2011
|
Năm học 2011-2012
|
Năm học 2012-2013
|
Năm học 2013-2014
|
Năm học 2014-2015
|
Tổng cộng từ năm
2010-2015
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
Tổng số chung
|
Riêng GV dạy lớp MG
5 tuổi
|
1. Thành phố
|
22
|
13
|
38
|
21
|
33
|
10
|
14
|
5
|
0
|
0
|
107
|
49
|
2. Châu Thành
|
19
|
10
|
33
|
29
|
8
|
6
|
7
|
3
|
5
|
3
|
72
|
51
|
3. Giồng Trôm
|
16
|
9
|
34
|
26
|
15
|
13
|
31
|
29
|
0
|
0
|
96
|
77
|
4. Ba Tri
|
63
|
5
|
14
|
14
|
8
|
8
|
1
|
1
|
4
|
4
|
90
|
32
|
5. Bình Đại
|
14
|
7
|
26
|
10
|
19
|
6
|
14
|
6
|
36
|
8
|
109
|
37
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
7
|
3
|
3
|
2
|
12
|
6
|
12
|
4
|
13
|
6
|
47
|
21
|
7. Mỏ Cày Nam
|
2
|
2
|
4
|
3
|
7
|
4
|
4
|
4
|
33
|
10
|
50
|
23
|
8. Chợ Lách
|
30
|
5
|
15
|
5
|
0
|
0
|
19
|
19
|
1
|
1
|
65
|
30
|
9. Thạnh Phú
|
9
|
7
|
12
|
8
|
8
|
4
|
13
|
11
|
25
|
20
|
67
|
50
|
Tổng cộng
|
182
|
61
|
179
|
118
|
110
|
57
|
115
|
82
|
117
|
52
|
703
|
370
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ TỐT
NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
Từ năm 2011-2015
(Trình độ cao đẳng, tại
Trường Cao đẳng Bến Tre)
Kế hoạch đào tạo
|
Chỉ tiêu đào tạo
|
Dự kiến số giáo
viên tốt nghiệp CĐMN
|
Tổng cộng 2011-2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
- Hệ chính quy
|
100
|
150
|
150
|
150
|
150
|
50
|
102
|
62
|
100
|
150
|
464
|
- Hệ vừa học vừa làm
|
70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
111
|
100
|
66
|
70
|
-
|
347
|
Tổng cộng
|
170
|
150
|
150
|
150
|
150
|
161
|
202
|
128
|
170
|
150
|
811
|
BIỂU TỔNG
HỢP SỐ LIỆU
KẾ
HOẠCH PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI GIAI ĐOẠN 2010-2015
TÌNH
HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT
Biểu 3.1
Đơn vị
|
Tình hình cơ sở vật
chất hiện có
|
Số phòng học
|
Số phòng chức năng
|
Số phòng học hiện có
|
Trong đó: Số phòng
dành cho lớp MG 5 tuổi
|
BGH
|
VP
|
HCQT
|
GDNT
|
GDTC
|
Y tế
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
Bếp ăn
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Tạm, mượn
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Tạm, mượn
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
1. Thành phố
|
147
|
89
|
58
|
0
|
50
|
31
|
19
|
0
|
5
|
17
|
3
|
2
|
1
|
2
|
2
|
5
|
17
|
2. Châu Thành
|
109
|
70
|
39
|
0
|
70
|
70
|
0
|
0
|
4
|
19
|
0
|
5
|
0
|
4
|
1
|
0
|
12
|
3. Giồng Trôm
|
135
|
81
|
37
|
17
|
81
|
45
|
19
|
17
|
9
|
20
|
2
|
9
|
2
|
4
|
1
|
5
|
9
|
4. Ba Tri
|
147
|
112
|
24
|
11
|
58
|
49
|
7
|
2
|
2
|
25
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
0
|
6
|
5. Bình Đại
|
133
|
64
|
52
|
17
|
76
|
37
|
25
|
14
|
12
|
16
|
1
|
3
|
2
|
3
|
1
|
1
|
8
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
68
|
49
|
10
|
9
|
24
|
17
|
3
|
4
|
7
|
8
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
7. Mỏ Cày Nam
|
104
|
46
|
15
|
43
|
65
|
25
|
14
|
26
|
4
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
5
|
8. Chợ Lách
|
90
|
52
|
36
|
2
|
46
|
27
|
17
|
2
|
3
|
10
|
0
|
2
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
9. Thạnh Phú
|
110
|
78
|
29
|
3
|
87
|
54
|
28
|
5
|
0
|
17
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tổng cộng
|
1043
|
641
|
300
|
102
|
557
|
355
|
132
|
70
|
46
|
144
|
10
|
28
|
8
|
18
|
9
|
15
|
68
|
BIỂU TỔNG
HỢP SỐ LIỆU
KẾ
HOẠCH PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI GIAI ĐOẠN 2010-2015
NHU
CẦU BỔ SUNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
Biểu 3.2
Năm
|
Đơn vị
|
Nhu cầu bổ sung
phòng học
|
Nhu cầu xây dựng
phòng chức năng
|
Tổng số
|
Riêng: lớp MG 5 tuổi
|
BGH
|
VP
|
HCQT
|
GDNT
|
GDTC
|
Y tế
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
Bếp ăn
|
Tổng diện tích xây dựng
|
Xây mới
|
Nâng cấp
|
Trong đó: số phòng
thuộc CT KCH giai đoạn 2008-2012
|
Xây mới
|
Nâng cấp
|
Trong đó: số phòng
thuộc CT KCH giai đoạn 2008-2012
|
(15m2)
|
(30m2)
|
(15m2)
|
(60m2)
|
(60m2)
|
(10m2)
|
(8m2)
|
(16m2)
|
(100m2)
|
Đơn vị tính (phòng)
|
ĐVT: m2
|
1
|
2
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
2011
|
1. Thành phố
|
126
|
2
|
32
|
10
|
2
|
9
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
942
|
2. Châu Thành
|
5
|
16
|
0
|
5
|
10
|
0
|
2
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
419
|
3. Giồng Trôm
|
17
|
6
|
0
|
17
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
61
|
4. Ba Tri
|
29
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
4
|
6
|
6
|
3
|
5
|
3
|
0
|
973
|
5. Bình Đại
|
20
|
4
|
0
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
5
|
0
|
5
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
269
|
7. Mỏ Cày Nam
|
12
|
7
|
15
|
10
|
7
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8. Chợ Lách
|
15
|
5
|
10
|
6
|
3
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9. Thạnh Phú
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng (1)
|
229
|
40
|
62
|
69
|
28
|
25
|
11
|
8
|
9
|
11
|
11
|
8
|
10
|
9
|
5
|
2664
|
2012
|
1. Thành phố
|
6
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
628
|
2. Châu Thành
|
48
|
0
|
44
|
4
|
6
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
314
|
3. Giồng Trôm
|
8
|
3
|
0
|
8
|
3
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
46
|
4. Ba Tri
|
13
|
1
|
0
|
29
|
1
|
0
|
5
|
0
|
5
|
7
|
7
|
4
|
5
|
5
|
0
|
1150
|
5. Bình Đại
|
18
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
10
|
3
|
9
|
8
|
8
|
8
|
10
|
8
|
5
|
2123
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
34
|
0
|
34
|
10
|
0
|
10
|
2
|
2
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
1435
|
7. Mỏ Cày Nam
|
33
|
8
|
12
|
29
|
7
|
11
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
314
|
8. Chợ Lách
|
24
|
2
|
22
|
7
|
2
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9. Thạnh Phú
|
54
|
0
|
54
|
13
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng (2)
|
238
|
14
|
166
|
108
|
19
|
40
|
22
|
9
|
24
|
24
|
24
|
21
|
24
|
23
|
14
|
6010
|
2013
|
1. Thành phố
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
628
|
2. Châu Thành
|
31
|
0
|
31
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
314
|
3. Giồng Trôm
|
10
|
1
|
0
|
10
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
146
|
4. Ba Tri
|
29
|
2
|
0
|
25
|
2
|
0
|
5
|
0
|
5
|
7
|
7
|
4
|
5
|
5
|
0
|
1150
|
5. Bình Đại
|
27
|
3
|
8
|
6
|
0
|
3
|
10
|
1
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
4
|
1763
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7. Mỏ Cày Nam
|
15
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
314
|
8. Chợ Lách
|
15
|
9
|
18
|
8
|
5
|
6
|
9
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3
|
1430
|
9. Thạnh Phú
|
67
|
0
|
67
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng (3)
|
200
|
15
|
145
|
55
|
8
|
15
|
29
|
11
|
22
|
24
|
23
|
21
|
21
|
22
|
11
|
5745
|
2014
|
1. Thành phố
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
897
|
2. Châu Thành
|
12
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
628
|
3. Giồng Trôm
|
7
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
202
|
4. Ba Tri
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
4
|
0
|
392
|
5. Bình Đại
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6. Mỏ Cày Bắc
|
20
|
0
|
20
|
14
|
0
|
14
|
3
|
3
|
6
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
2
|
1503
|
7. Mỏ Cày Nam
|
12
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
628
|
8. Chợ Lách
|
47
|
0
|
0
|
8
|
0
|
0
|
5
|
6
|
3
|
6
|
6
|
5
|
4
|
4
|
4
|
1566
|
9. Thạnh Phú
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng (4)
|
119
|
0
|
44
|
29
|
0
|
14
|
16
|
17
|
20
|
23
|
22
|
23
|
19
|
24
|
13
|
5816
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
786
|
69
|
417
|
261
|
55
|
94
|
78
|
45
|
75
|
82
|
80
|
73
|
74
|
78
|
43
|
20235
|