ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9242/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022
Tiếp tục triển khai Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 2262/TTr-SGDĐT ngày 07/12/2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Triển khai có hiệu quả lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT
ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình
độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định.
b) Làm căn cứ để UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên.
2. Mục tiêu cụ thể: Đến ngày
31/12/2022 đạt chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Huyện,
thành phố (Đvt: giáo viên)
|
Đà
Lạt
|
Bảo
Lộc
|
Lạc
Dương
|
Đơn
Dương
|
Đức
Trọng
|
Lâm
Hà
|
Đam
Rông
|
Di
Linh
|
Bảo
Lâm
|
Đạ
Huoai
|
Đạ
Tẻh
|
Cát
Tiên
|
I
|
Cao đẳng mầm non
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đại học
|
54
|
90
|
32
|
44
|
90
|
132
|
18
|
85
|
58
|
8
|
9
|
92
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
22
|
47
|
9
|
|
25
|
39
|
4
|
33
|
5
|
|
1
|
33
|
2
|
Giáo dục tiểu học
|
22
|
25
|
21
|
5
|
32
|
40
|
8
|
29
|
33
|
|
4
|
34
|
3
|
Toán
|
1
|
|
|
4
|
1
|
4
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
4
|
Vật Lý
|
1
|
|
|
4
|
3
|
4
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
5
|
Hóa học
|
1
|
|
|
3
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
6
|
Sinh học
|
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
7
|
Ngữ văn
|
|
2
|
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
|
2
|
8
|
Lịch sử
|
1
|
1
|
|
|
2
|
3
|
|
1
|
1
|
|
|
3
|
9
|
Địa lý
|
|
1
|
|
2
|
|
2
|
|
3
|
2
|
|
|
1
|
10
|
Tiếng anh
|
2
|
3
|
|
7
|
5
|
12
|
2
|
4
|
2
|
1
|
1
|
5
|
11
|
Tin học
|
|
2
|
|
4
|
|
3
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
12
|
GDTC
|
1
|
7
|
|
3
|
7
|
7
|
|
1
|
4
|
1
|
|
4
|
13
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
|
5
|
4
|
6
|
|
3
|
3
|
|
|
3
|
14
|
Mỹ thuật
|
1
|
1
|
|
|
4
|
6
|
|
6
|
1
|
1
|
1
|
2
|
15
|
GDCD
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Công nghệ
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO
1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác
(84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử
nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung
cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến
tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có
bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của các sở, ban, ngành và đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên về
vai trò, sự cần thiết phải học tập, nâng trình độ chuẩn được đào tạo để đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ và quy định về chuẩn chức danh nghề nghiệp. Quán triệt sâu sắc
quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên theo quy định. Khuyến khích đội ngũ CBQL, giáo viên
trong các cơ sở giáo dục tích cực, chủ động tham gia các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn được đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo.
2. Rà soát thực trạng trình độ đào tạo
và tổng hợp nhu cầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở làm căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo
nâng trình độ chuẩn đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo
đúng lộ trình quy định.
3. Thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo
viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng
thiếu giáo viên giảng dạy.
4. Xác định đối tượng giáo viên tham
gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng đối tượng, độ tuổi
và trình độ đào tạo theo quy định.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và đáp ứng các quy định về chuẩn chức
danh nghề nghiệp.
6. Thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu
quả.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của
pháp luật; hoặc sử dụng nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa
cân đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục
bảo đảm kinh phí để chi trả các chế độ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 71/2020/NĐ-CP cho giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn.
3. Việc thanh toán kinh phí đào tạo
nâng trình độ chuẩn của giáo viên cho các cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tiếp tục căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT
ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cùng với Kế hoạch này để tổ chức triển
khai thực hiện theo quy định; tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) trong việc
bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
truyền thông trên địa bàn tỉnh để tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP .
c) Chủ trì phối hợp với các địa
phương rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc Sở xác định thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố
trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp
để giáo viên vừa làm vừa học; xây dựng kế hoạch năm; đồng thời, đề xuất UBND tỉnh
xem xét, quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện đào tạo
nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định hiện hành của pháp luật.
d) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện;
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
e) Chỉ đạo Trường Cao đẳng Sư phạm Đà
Lạt thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Điều 16 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ; các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện nghiêm nhiệm vụ quy định
tại Điều 17 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính: Tổng hợp, thẩm định
dự toán kinh phí thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; đồng
thời kiểm tra, hướng dẫn sử dụng, quản lý và thanh quyết toán kinh phí theo quy
định.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào
tạo: Rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; xác định
thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố
trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học; hướng dẫn
các cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo hàng năm theo từng môn học, cấp
học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện nghiêm nhiệm vụ quy định tại
Điều 17 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP. Tổng hợp danh sách giáo viên thuộc đối tượng
nâng trình độ chuẩn gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên
theo quy định hiện hành của pháp luật.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch; dự toán kinh phí; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
và rút kinh nghiệm về công tác này.
c) Kiểm tra, xử lý vi phạm việc bố
trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; kết quả, tiến độ và các quy định
liên quan đến thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên và thực hiện
chế độ, chính sách theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu gặp vấn đề khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố kịp thời kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở
Giáo dục và Đào tạo) xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, NV, TC;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|