ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
8709/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 31 tháng 7
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC
2019-2020
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một
số quy định về việc tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp ngành Giáo dục và
Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2019 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Việc
tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và Thông tư số 16/2012/TT-BNV .
2. Việc
tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
3. Việc tổ
chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật,
đảm bảo tính cạnh tranh;
4. Những người
được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức
danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
5. Người
đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ
sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh
không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau
khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
6. Người
đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí
việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn
vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả
xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại;
7. Không thực hiện bảo lưu kết quả
cho kỳ xét tuyển sau.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ số lượng người làm việc được
giao và tình hình sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập ngành giáo dục thuộc huyện, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi dự kiến xét
tuyển viên chức năm 2019 - 2020 là 379 chỉ tiêu với các chức danh cụ thể:
+ Giáo viên mầm non: 51 chỉ
tiêu
+ Giáo viên tiểu học: 151
chỉ tiêu
+ Giáo viên trung học cơ sở: 91
chỉ tiêu
+ Tổng phụ trách đội: 15
chỉ tiêu
+ Nhân viên Thư viện viên: 16
chỉ tiêu
+ Nhân viên Thiết bị - thí nghiệm:
07 chỉ tiêu
+ Nhân viên Công nghệ thông tin:
17 chỉ tiêu
+ Nhân viên Văn thư: 31
chỉ tiêu
(Đính kèm phụ lục chi tiết).
2. Điều kiện dự tuyển
a) Người
có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội,
tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ
tuổi lao động theo quy định của Bộ Luật lao động hiện hành;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm; Trường hợp
có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật
sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ
Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (không bị dị tật, phát âm
rõ ràng....).
b) Những
người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Trường
hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức:
- Thực hiện theo quy định tại Khoản
7, Điều 2 của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ;
- Thực hiện theo đề nghị của Sở Nội vụ
thành phố tại Công văn số 4913/SNV-CCVC ngày 25 tháng 12 năm 2018 về việc hợp đồng
lao động và xét tuyển đặc cách ở các đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Không thực hiện xét tuyển đặc cách
đối với các trường hợp đã ký hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hơn
01 năm và các chức danh nghề nghiệp đơn giản (theo Khoản 2 Mục III Hướng dẫn số
1511/HD-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Sở Nội vụ thành phố).
3. Người dự tuyển phải đạt trình độ
chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự
tuyển
(Đính kèm bảng tiêu chuẩn trình độ tuyển dụng viên chức).
4. Hình thức tuyển dụng
a) Hình thức tuyển
dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
- Vòng 2: Phỏng vấn hoặc thực hành để
kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
b) Xác định người trúng tuyển: Thực
hiện theo Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
5. Dự kiến thành phần Hội đồng Tuyển
dụng viên chức
Dựa vào vị trí việc làm có hồ sơ đăng
ký dự tuyển, thành phần Hội đồng Tuyển dụng viên chức thực
hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
6. Hồ sơ dự tuyển viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo
mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hoặc Chứng
minh nhân dân;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp
có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công
nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12
năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận
đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
Đối với người có giấy khám sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng
trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe
có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy
khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải
được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
chứng thực.
- 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp không quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ
tên và địa chỉ người nhận; địa chỉ mail, số điện thoại của người tham gia dự
tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang hợp đồng làm việc tại các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân xã/thị trấn phải được Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nơi làm việc nhận xét, đánh giá hoàn thành
nhiệm vụ và có văn bản đồng ý được tham gia dự tuyển.
Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con
của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về
trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ.
b) Số lượng: 01 bộ (xếp theo thứ tự như trên).
c) Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng
30 ngày; từ ngày 07/8/2019 đến hết ngày 06/9/2019 (trong giờ hành chính).
d) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Giáo dục
và Đào tạo - Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Khu phố 7, Thị
trấn Củ chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
e) Lệ phí xét tuyển: Theo quy định tại
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
III. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN
HÀNH
Bước 1: Từ
ngày 07/8/2019 đến hết ngày 06/9/2019.
- Triển khai Kế hoạch tuyển dụng viên
chức ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Củ Chi
và thông báo tuyển dụng công khai trên một trong các phương
tiện thông tin đại chúng của Thành phố, đồng thời đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và niêm yết tại trụ sở làm việc của
các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển
theo thông báo tuyển dụng.
Bước 2:
Thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2019 để Hội đồng tiến hành thẩm định
hồ sơ dự tuyển; lập danh sách, thông báo công khai những người đủ điều kiện,
tiêu chuẩn, những người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.
Bước 3: Hội
đồng tuyển dụng viên chức tiến hành tổ chức xét tuyển.
Bước 4: Tổng
hợp kết quả xét tuyển viên chức, thông báo kết quả tuyển dụng.
Lưu ý:
- Yêu cầu ứng viên
đăng ký dự tuyển phải thường xuyên theo dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại
địa chỉ trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (www.cuchi.hochiminhcity.gov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi (http://pgdcuchi.hcm.edu.vn/).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ tham mưu
trình Ủy ban nhân dân huyện
- Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển
dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2019-2020 và là cơ quan thường
trực của Hội đồng; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển; thẩm định hồ sơ thí sinh đủ
điều kiện; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; phối
hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu phỏng vấn hoặc thực hành theo yêu cầu của
Hội đồng; tổng hợp kết quả tuyển dụng để Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả và
thông báo kết quả trúng tuyển đến từng thí sinh, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ.
2. Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện
- Thông báo công khai nội dung Kế hoạch
này trên một trong năm phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố (báo Tuổi
trẻ, báo Sài gòn Giải phóng, báo Người lao động, Đài tiếng nói nhân dân Thành
phố, Đài truyền hình Thành phố);
- Niêm yết công khai Kế hoạch này tại
trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Trường công lập thuộc Ủy ban nhân
dân huyện; Đăng công khai trên Cổng thông tin Điện tử của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Phối hợp cùng Phòng Nội vụ huyện và
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định;
- Tổ chức thu, chi lệ phí dự tuyển
theo đúng quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí
dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Đồng thời, lập chứng từ, hồ
sơ quyết toán theo đúng quy định.
3. Giao Phòng Tài chính - kế hoạch: chịu trách nhiệm hướng dẫn Hội đồng tuyển dụng viên chức (thông qua
Phòng Nội vụ) thực hiện thu, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí xét
tuyển theo quy định.
4. Giao Văn phòng Hội đồng nhân
dân - Ủy ban nhân dân: Đăng công khai Kế hoạch này
trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
5. Giao Đài truyền thanh huyện: Phát thanh rộng rãi nội dung
Kế hoạch này từ ngày 07/8/2019 đến ngày 06/9/2019.
6. Hội đồng
Tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng
đề phỏng vấn, tổ chức phỏng vấn và tổng hợp kết quả theo quy định.
7. Đề nghị
Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Bồi dưỡng
giáo dục, Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật triển khai thực hiện Kế hoạch; niêm
yết công khai thông báo tuyển dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển
dụng theo phân công của Hội đồng Tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2019 - 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Văn phòng HĐND và UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Đài truyền thanh huyện;
- Các Trường công lập thuộc UBND huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT, PNV.2.ĐTTAn.20
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài Phú
|
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC NĂM HỌC
2019-2020
(Ban
hành kèm Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi)
STT
|
Tên
Đơn vị
|
Vị
trí tuyển dụng
|
Chức
danh nghề nghiệp
|
Hạng
CDNN
|
Tiêu
chuẩn dự tuyển
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ ngoại ngữ
|
Trình
độ tin học
|
Tiêu
chuẩn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Bậc
Mầm non
|
Giáo
viên
|
Giáo
viên mầm non
|
IV
|
Tốt nghiệp Trung cấp Sư phạm Mầm
non trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A
trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ
|
2
|
Bậc
Tiểu học
|
Giáo
viên
|
Giáo
viên tiểu học
|
IV
|
Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Tiểu học
hoặc Cao đẳng Sư phạm các chuyên ngành phù hợp trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A
trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ
|
- Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ
thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt A1 hoặc chứng chỉ A trở lên
- Đối với Giáo viên Tiếng Anh tăng
cường: phải có đủ năng lực ngôn ngữ bậc 4 đối với những người tốt nghiệp cao
đẳng chuyên ngành Tiếng Anh, bậc 5 đối với những người tốt nghiệp đại học
chuyên ngành Tiếng Anh theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
|
Tổng
phụ trách Đội
|
Giáo
viên tiểu học
|
IV
|
Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Tiểu học
hoặc Cao đẳng Sư phạm các chuyên ngành phù hợp trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên.
|
Có trình độ thi học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
- Theo Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ
- Đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định
số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của UBND
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
3
|
Bậc
THCS
|
Giáo
viên
|
Giáo
viên trung học cơ sở
|
III
|
Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên
hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên, có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ
|
- Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ
thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt A1 hoặc chứng chỉ
A trở lên
|
Tổng
phụ trách Đội
|
Giáo
viên trung học cơ sở
|
IV
|
Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên
ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
- Theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ
- Đáp ứng tiêu
chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm theo Quyết
định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
4
|
Bậc
Mầm non
|
Văn
thư
|
Văn
thư
|
IV
|
Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu
trữ trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ
|
5
|
Bậc
Tiểu học, THCS
|
Công
nghệ thông tin
|
Quản
trị viên hệ thống
|
IV
|
Trung cấp các ngành đúng hoặc các
ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A
trở lên.
|
|
Theo Thông tư số 45/2017/BTTTT ngày
29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Bậc
Tiểu học, THCS
|
Thư
viện
|
Thư
viện viên Trung cấp
|
IV
|
Trung cấp về chuyên ngành thư viện
hoặc chuyên ngành khác có liên quan trở lên. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc
cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A
trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Bộ Nội vụ
|
7
|
Bậc
THCS
|
Thiết
bị thí nghiệm
|
Nhân
viên Thiết bị, thí nghiệm
|
|
Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công
nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở
trường trung học) trở lên
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên.
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên.
|
Theo Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 01
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế
hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên nhà trẻ
|
Giáo
viên mẫu giáo
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
Trường Mầm non An Nhơn Tây
|
4
|
|
3
|
1
|
|
2
|
Trường Mầm non An Phú
|
2
|
|
1
|
1
|
|
3
|
Trường Mầm non Bình Mỹ
|
5
|
|
4
|
1
|
|
4
|
Trường Mầm non Hòa Phú
|
3
|
|
3
|
|
|
5
|
Trường Mầm non Hoàng Minh Đạo
|
3
|
|
3
|
|
|
6
|
Trường Mầm non Nhuận Đức
|
2
|
1
|
|
1
|
|
7
|
Trường Mầm non Phạm Văn Cội 1
|
1
|
|
1
|
|
|
8
|
Trường Mầm non Phú Hòa Đông
|
2
|
|
1
|
1
|
|
9
|
Trường Mầm non Phước Hiệp
|
3
|
|
3
|
|
|
10
|
Trường Mầm non Phước Thạnh
|
3
|
|
3
|
|
|
11
|
Trường Mầm non Phước Vĩnh An
|
3
|
|
3
|
|
|
12
|
Trường Mầm non Tân An Hội 2
|
8
|
|
8
|
|
|
13
|
Trường Mầm non Tân Phú Trung 1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
14
|
Trường Mầm non Tân Phú Trung 2
|
4
|
|
4
|
|
|
15
|
Trường Mầm non Tân Thạnh Đông
|
1
|
|
1
|
|
|
16
|
Trường Mầm non Tân Thạnh Tây
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 1
|
1
|
1
|
|
|
|
18
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 2
|
1
|
|
|
1
|
|
19
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 3
|
1
|
|
1
|
|
|
20
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 4
|
2
|
|
2
|
|
|
21
|
Trường Mầm non Thái Mỹ
|
2
|
|
2
|
|
|
22
|
Trường Mầm non Tây Bắc
|
1
|
|
|
1
|
|
23
|
Trường Mầm non Thị Trấn Củ Chi 1
|
3
|
|
3
|
|
|
24
|
Trường Mầm non Tin Trấn Củ Chi 3
|
1
|
|
|
1
|
|
25
|
Trường Mầm non Trung Lập Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
Tổng
|
62
|
3
|
48
|
11
|
|
Biểu 02
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TIỂU HỌC NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch
số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số viên chức cần tuyển
|
Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi chú
|
Giáo viên Dạy nhiều môn
|
Giáo viên Thể dục
|
Giáo viên Âm nhạc
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
Giáo viên Tin học
|
Giáo viên Tiếng Anh
|
Giáo viên Tiếng Anh tăng cường
|
Tổng phụ trách đội
|
Nhân viên Thư viện viên
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Nhân viên Văn thư
|
1
|
Trường TH
An Nhơn Đông
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường TH
An Nhơn Tây
|
6
|
1
|
2
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường TH
An Phú 1
|
4
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường TH
An Phú 2
|
6
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
5
|
Trường TH
An Phước
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
6
|
Trường TH
Bình Mỹ
|
2
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường TH
Bình Mỹ 2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường TH
Hòa Phú
|
7
|
4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Trường TH
Lê Thị Pha
|
4
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
10
|
Trường TH
Lê Văn Thế
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trường TH
Liên Minh Công Nông
|
6
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
12
|
Trường TH
Nguyễn Văn Lịch
|
3
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường TH
Nhuận Đức
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trường TH
Nhuận Đức 2
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
15
|
Trường TH
Phạm Văn Cội
|
3
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
16
|
Trường TH
Phú Hòa Đông
|
5
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
17
|
Trường TH
Phú Hòa Đông 2
|
4
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
18
|
Trường TH
Phú Mỹ Hưng
|
2
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường TH
Phước Hiệp
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Trường TH
Phước Thạnh
|
9
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
21
|
Trường TH
Phước Vĩnh An
|
3
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Trường TH
Tân Phú
|
16
|
5
|
1
|
3
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
23
|
Trường TH
Tân Phú Trung
|
6
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
24
|
Trường TH
Tân Thành
|
5
|
|
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
25
|
Trường TH
Tân Thạnh Đông
|
4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
26
|
Trường TH
Tân Thạnh Đông 2
|
4
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trường TH
Tân Thạnh Đông 3
|
5
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Trường TH
Tân Thạnh Tây
|
6
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
29
|
Trường TH
Tân Thông
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
30
|
Trường TH
Tân Thông Hội
|
3
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Trường TH
Tân Tiến
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
32
|
Trường TH
Thái Mỹ
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Trường TH
Thị Trấn Củ Chi
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34
|
Trường TH
Thị Trấn Củ Chi 2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường TH
Trần Văn Chẩm
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
36
|
Trường TH
Trung An
|
8
|
1
|
1
|
|
1
|
|
3
|
|
1
|
1
|
|
|
|
37
|
Trường TH
Trung Lập Hạ
|
4
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trường TH
Trung Lập Thượng
|
3
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
39
|
Trường TH
Nguyễn Thị Lắng
|
13
|
5
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
40
|
Trường
TH-THCS Tân Trung
|
6
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
183
|
69
|
13
|
11
|
5
|
10
|
31
|
4
|
9
|
12
|
9
|
10
|
|
Biểu 03
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế
hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số viên chức cần
tuyển
|
Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi chú
|
Giáo viên Văn
|
Giáo viên Sử
|
Giáo viên Địa
|
Giáo viên GDCD
|
Giáo viên Tiếng Anh
|
Giáo viên Toán
|
Giáo viên Lý
|
Giáo viên Hóa
|
Giáo viên Sinh
|
Giáo viên KTCN
|
Giáo viên KTNC
|
Giáo viên Thể dục
|
Giáo viên Âm nhạc
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
Giáo viên Tin học
|
Tổng phụ trách đội
|
Nhân viên Thư viện
|
Nhân viên Thiết bị - Thí nghiệm
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Nhân viên Văn thư
|
1
|
Trường THCS An
Nhơn Tây
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Trường THCS
An Phú
|
5
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
Trường THCS
Bình Hòa
|
6
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường THCS
Hòa Phú
|
9
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Trường THCS
Nguyễn Văn Xơ
|
5
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
Trường THCS
Phạm Văn Cội
|
5
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường THCS
Phú Mỹ Hưng
|
8
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Trường THCS
Phước Hiệp
|
5
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trường THCS
Phước Thạnh
|
10
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
10
|
Trường THCS
Phước Vĩnh An
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
11
|
Trường THCS Tân
An Hội
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
12
|
Trường THCS
Tân Phú Trung
|
10
|
2
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường THCS
Tân Thạnh Đông
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
14
|
Trường THCS
Tân Thạnh Tây
|
4
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
15
|
Trường THCS
Tân Thông Hội
|
7
|
3
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
16
|
Trường THCS
Tân Tiến
|
4
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
17
|
Trường THCS
Thị Trấn
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trường THCS
Thị Trấn 2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
19
|
Trường THCS
Trung An
|
4
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
20
|
Trường THCS
Trung Lập
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
21
|
Trường THCS
Trung Lập Hạ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
22
|
Trường
TH-THCS Tân Trung
|
10
|
2
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
TỔNG
|
124
|
16
|
3
|
3
|
2
|
10
|
10
|
2
|
2
|
6
|
1
|
1
|
6
|
8
|
8
|
13
|
6
|
4
|
7
|
7
|
9
|
|
Biểu 04
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TRƯỜNG NUÔI DẠY TRẺ EM KHUYẾT TẬT NĂM HỌC
2019-2020
(Ban hành kèm Kế
hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi)
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên Tiểu học
|
Nhân
viên công nghệ thông tin
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật
|
10
|
8
|
1
|
1
|
|
Tổng
|
10
|
8
|
1
|
1
|
|
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1): .................................................................................
..............................................................................................................
Đơn vị dự tuyển(2): ..............................................................................
..............................................................................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ...........................................
|
Nam □
Nữ □
|
Ngày, tháng, năm, sinh: ....................
Dân tộc: ............................................
Tôn giáo: ...........................................
Số CMND hoặc
Thẻ căn cước công dân: ..........................
Ngày cấp: ................... Nơi cấp: .........
Số điện thoại di động để báo tin: ..................................................................................................
Email: ..........................................................................................................................................
|
Quê quán: ....................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường
trú: ....................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay
(để báo tin): ........................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe: ........................., Chiều
cao: ......................, Cân nặng:
.......................... kg
|
Thành phần bản thân hiện nay: ...................................................................................................
|
Trình độ văn
hóa: ........................................................................................................................
|
Trình độ
chuyên môn: ..........................................
Loại hình đào tạo: ...........................................
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ............................................................................................................
Miễn thi tin học do: ...................................................................................................................
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức
hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi
môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ..................................................................................................
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham
gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký
dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phần
I: Sơ yếu lý lịch bản thân
1. Họ và tên: .......................................................................................
Nam, nữ: .................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................Nơi sinh: ............................
3. Thường trú số nhà: .......................
Đường: ..........................Phường, Xã:
.....................
Quận, huyện: ....................................
Thành phố: ...............................................................
4. Dân tộc: ........................................................................Tôn giáo: ...................................
5. Trình độ văn hóa: ....................................
Nghề nghiệp: .................................................
6. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: ....................................
Tại: ...................................
7. Ngày vào Đảng CSVN: ....................................
Ngày chính thức: ..................................
Tại: ......................................................................................................................................
8. Tóm tắt quá
trình hoạt động của bản thân (Từ 06 tuổi đến nay, làm gì, ở đâu)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phần II: Quan hệ gia đình
(Nếu
có bị bắt, tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền thì ghi rõ)
9. Họ và tên cha: .................................................................... Năm sinh: ...........................
- Quê quán: .........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu): .....................................................................................
.............................................................................................................................................
- Hiện nay (làm gì, ở đâu): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Họ và tên mẹ: ........................................................................
Năm sinh:........................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu): .......................................................................................
...............................................................................................................................................
- Hiện nay (làm gì, ở đâu): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): .........................................................
Năm sinh: .................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
12. Họ và tên các con (ghi rõ năm
sinh, làm gì, ở đâu):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
13. Họ và tên anh, chị, em ruột (năm
sinh, làm gì, ở đâu):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phần III: Quá trình đào tạo
14. Trình độ chuyên môn: ....................................................................................................
- Chuyên ngành đào tạo 1: ..................................................................................................
- Hệ đào tạo: ....................................
Thời gian đào tạo: .....................................................
- Năm tốt nghiệp: ....................................
Tốt nghiệp loại: ...................................................
- Cơ sở đào tạo: ...................................................................................................................
- Chuyên ngành đào tạo 2 (nếu có): ....................................................................................
- Hệ đào tạo: ....................................
Thời gian đào tạo: .....................................................
- Năm tốt nghiệp:....................................
Tốt nghiệp loại: ....................................................
- Cơ sở đào tạo: ...................................................................................................................
- Các lĩnh vực khác đã được đào tạo
(Ngoại ngữ, Tin học, Nghiệp vụ đấu thầu ...):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
15. Thành tích trong thời kỳ đi học
và công tác (Huy chương, Bằng khen, Giấy khen; nếu có):
- Khen thưởng (hình thức, cấp khen thưởng): ....................................................................
.............................................................................................................................................
- Kỷ luật ...............................................................................................................................
- Tham gia các hoạt động: ..................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHẬN
XÉT VÀ CHỨNG NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................