ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
22 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 15/12/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Chương trình công tác số 10/CTr-UBND ngày 12/12/2023 về Chương trình công tác của
UBND tỉnh năm 2024; UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp
năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
- CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
- Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đào tạo nghề cho thanh niên hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm
vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là
thanh niên); đào tạo nghề cho người dân tộc thiểu số, người chấp hành xong án
phạt tù; đào tạo cho người lao động của DNNVV…nhằm cung ứng nguồn nhân lực theo
nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề
và trình độ đào tạo, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo; đáp ứng yêu cầu duy
trì và nâng cao chỉ số đào tạo lao động (PCI).
- Củng cố, phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực;
tâp trung đầu tư các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đảm bảo
chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Cụ thể hóa các chủ trương, định
hướng phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
và thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững,
đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động
giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, môi trường sản xuất, kinh doanh,
phát triển kinh tế-xã hội theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Chỉ tiêu
- Tuyển sinh, đào tạo và bồi dưỡng
cho 22.500 người, trong đó:
+ Trình độ cao đẳng: 1.600 người
(Chương trình chất lượng cao 300 người).
+ Trình độ trung cấp: 5.500 người.
+ Trình độ sơ cấp và dưới 3
tháng: 15.400 người; trong đó, đào tạo nghề theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ là 961 người. (Chi tiết tại Phụ lục số
01-02).
- Phấn đấu đến hết năm 2024, tỷ
lệ lao động qua đào tạo đạt 80,8%, trong đó lao động qua đào tạo được cấp bằng,
chứng chỉ đạt 38,7%.
II. CÁC HOẠT
ĐỘNG THỰC HIỆN
1. Công tác
truyền thông
Tổ chức tuyên truyền chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong giáo dục nghề nghiệp: Chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ theo quy định của Chính phủ; chính sách hỗ trợ
học trình độ cao đẳng, trung cấp, học chương trình chất lượng cao; hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng cho người lao động trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; chính sách hỗ trợ cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; hỗ trợ đào tạo nghề cho người dân tộc
thiểu số, người chấp hành xong án phạt tù cho người lao động… bằng nhiều hình
thức đa dạng, phong phú về nội dung như: Tổ chức hội nghị tuyên truyển trực tiếp
cho người lao động; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rời,
băng zôn; tuyên truyền thông qua các hoạt động tư vấn, tuyển sinh, qua các hoạt
động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp,
qua các hội thảo, hội thi cấp tỉnh và quốc gia.
2. Tham mưu
xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt
- Xây dựng và trình ban hành
Quyết định của UBND tỉnh về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trường
Cao đẳng Vĩnh Phúc.
- Xây dựng Đề án sáp nhập 02
trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc và trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc.
3. Phát triển
chương trình, giáo trình, ngành, nghề đào tạo
- Chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh
chương trình, giáo trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo hướng đáp ứng chất lượng đầu ra; yêu cầu, vị trí việc
làm của đơn vị sử dụng lao động.
- Xây dựng, thẩm định và ban
hành chương trình, giáo trình đào tạo của các ngành, nghề đào tạo mới, đào tạo
chất lượng cao theo nhu cầu, yêu cầu thực tế sử dụng lao động của xã hội, đặc
biệt là nhu cầu, yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực qua đào tạo nghề nghiệp phục vụ
chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động và quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh và của cả nước.
Tham mưu,đề xuất hướng dẫn xây
dựng và trình ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề trình độ sơ cấp đảm
bảo tính đúng, tính đủ về chi phí đào tạo, sát với nhu cầu của người dân, doanh
nghiệp và thực tiễn sản xuất theo đúng quy định.
4. Nâng cấp,
sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị đào tạo tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
- Rà soát, đánh giá thực trạng
cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc phục vụ đào tạo của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập; trên cơ sở đó, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm,
sửa chữa trang thiết bị, máy móc phục vụ đào tạo, đây là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị đào tạo nghề, ngành nghề trọng điểm, ngành nghề chất lượng cao theo
đúng quy định.
5. Nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ định kỳ, hàng năm cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp các cấp, đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và đội ngũ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Qua đó, nâng cao năng lực quản lý, thực hiện đào tạo
nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, nguồn nhân lực trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tỉnh.
- Chủ động phối hợp với cơ sở đủ
điều kiện để tổ chức bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên, giảng
viên theo chuẩn ASEAN hoặc quốc tế, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại trà
cũng như đào tạo chất lượng cao.
6. Thực hiện
chính sách hỗ trợ đào tạo sơ cấp và dưới 3 tháng
6.1. Đào tạo nghề theo
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- UBND các huyện, thành phố;
các cơ sở GDNN thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng theo Quyết định
số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của tỉnh.
- Về nghề đào tạo, chương
trình, thời gian đào tạo và mức chi phí đào tạo cho từng nghề: Thực hiện theo
Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 04/5/2017, Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày
04/5/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. (Hướng dẫn xác định tên nghề/nhóm nghề
theo Phụ lục số 03).
- Chương trình đào tạo:
+ Trình độ sơ cấp: Thực hiện
theo chương trình dạy nghề nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn ban hành; nghề phi nông nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành.
Trên cơ sở chương trình đã ban hành của Bộ Nông nghiệp và Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp, các cơ sở đào tạo biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy theo Thông
tư số 42/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động-TB&XH quy định về đào tạo
sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của
Bộ Lao động-TB&XH Về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp để tổ chức
dạy nghề đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
+ Chương trình, tài liệu đào tạo
nghề nông nghiệp dưới 3 tháng: Thực hiện theo Quyết định số 698/QĐ-SNN&PTNT
ngày 16/11/2017 của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vĩnh Phúc.
- Việc đặt hàng đào tạo thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 32/2019/QĐ-TTg ngày 10/4/2019 của Chính phủ ban
hành Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào
tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; trong đó UBND cấp huyện chỉ đạo:
+ Phòng Lao động-TB&XH là
cơ quan thường trực và trực tiếp đặt hàng đào tạo và chịu trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, tổ chức thực hiện việc dạy nghề phi nông nghiệp cho lao động trên địa
bàn cấp huyện. Tổng hợp kết quả chung đào tạo nghề cấp huyện.
+ Phòng Nông nghiệp& Phát
triển nông thôn các huyện, thành phố trực tiếp đặt hàng đào tạo và chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện việc dạy nghề nông nghiệp cho lao động
tại địa phương. Tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp gửi về phòng Lao động-TB&XH
cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Lao động - TB&XH và UBNB tỉnh; đồng thời gửi
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) để
theo dõi.
- Về điều kiện tham gia đào tạo:
+ Đào tạo trình độ sơ cấp: phải
có Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp trở lên, trong đó có nghề tham gia
đào tạo cho lao động Vĩnh Phúc theo Danh mục nghề quy định tại Quyết định số
1316/QĐ-UBND ngày 4 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh; Trường hợp tên nghề trong
Giấy chứng nhận không hoàn toàn trùng khớp với tên nghề trong Danh mục nghề quy
định của UBND tỉnh thì xác định theo tên nghề hoặc nhóm nghề tương đương dựa
vào biểu Hướng dẫn xác định tên nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng ban
hành kèm theo Kế hoạch này.
+ Đào tạo dưới 3 tháng:
- Đối với các cơ sở đào tạo có
Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp:
+ Đối với nghề có trong Giấy chứng
nhận phải đã tổ chức đào tạo nghề chính quy (từ sơ cấp trở lên) và có ít nhất một
khóa đã tốt nghiệp.
+ Đối với nghề không có trong
Giấy chứng nhận thì thực hiện theo quy định như đối với các cơ sở đào tạo khác
chưa có Giấy chứng nhận dưới đây.
- Đối với các cơ sở đào tạo
khác chưa có Giấy chứng nhận: phải được Sở Lao động -Thương binh và Xã hội kiểm
tra các điều kiện bảo đảm hoạt động dạy nghề với những nghề tham gia dạy nghề
cho lao động Vĩnh Phúc và có văn bản cho phép đào tạo.
- Có bản cam kết giữa cơ sở đào
tạo với doanh nghiệp về nội dung tiếp nhận người lao động sau khi tốt nghiệp
khóa học vào làm tại doanh nghiệp với dự kiến mức thu nhập cụ thể; Hoặc có cam
kết của đơn vị bao tiêu sản phẩm cho người lao động tự tạo việc làm sau học nghề;
hoặc cam kết của lao động tham gia học nghề tự tạo việc làm với mức thu nhập
cao hơn và ổn định với nghề đã được học. (Danh sách các cơ sở GDNN tham gia
ĐTN cho LĐNT theo Phụ lục số 04).
6.2. Đào tạo nghề cho lao động
đang làm việc trong DN NVV
Thực hiện theo Quyết định số
2204/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025; Kế
hoạch số 12/KH- SLĐTBXH ngày 17/01/2023 của Sở Lao động-TB&XH về việc thực
hiện Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2022-2025.
7. Thực hiện
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, chương trình chất lượng
cao
Tổ chức tuyển sinh, đào tạo
trình độ cao đẳng chương trình chất lượng cao theo Đề án “Đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao trong giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030”
được ban hành kèm theo Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.
Thực hiện chính sách hỗ trợ người
học tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng đại trà, trình độ cao đẳng chương
trình chất lượng cao làm việc trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
theo Nghị quyết số 19/2021/NQ- HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh về chính sách
hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2022-2025.
7. Tổ chức
tuyển sinh, đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm sau đào tạo
Để thực hiện đảm bảo mục tiêu,
chỉ tiêu đề ra của Kế hoạch, cần tập trung thực hiện tốt các hoạt động sau:
- Khảo sát nhu cầu lao động
tham gia học nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng theo Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ tại các xã, phường, thị
trấn; tuyên truyền, tư vấn những ngành nghề phù hợp và thiết thực gắn với cuộc
sống, công việc của lao động nông thôn.
- Các trường cao đẳng, trung cấp
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, giáo dục định hướng nghề nghiệp, phối hợp
phân luồng học sinh THCS, THPT tham gia học các trình độ giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo
các đối tượng theo đúng quy mô tuyển sinh các ngành, nghề đào tạo được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Chú
trọng tuyển sinh trình độ cao đẳng, chương trình chất lượng cao để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn
mới.
- Đẩy mạnh hoạt động liên kết,
phối hợp với doanh nghiệp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, giải quyết việc
làm sau đào tạo; liên kết với các trường đại học, trường cao đẳng chất lượng
cao trong nước để tổ chức tuyển sinh, đào tạo các ngành, nghề, trình độ đào tạo
theo nhu cầu xã hội và của tỉnh; các ngành, nghề mà các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trong tỉnh chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Tăng cường vai trò của Trung
tâm Dịch vụ việc làm trong công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, chủ động phối
hợp với các sở ngành, doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nắm bắt nhu
cầu sử dụng lao động.
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả các cơ chế, chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp, phát triển nhân lực
có kỹ năng nghề, bảo đảm người học có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng số, kỹ năng mềm,
kỹ năng khởi nghiệp và ngoại ngữ thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động.
8. Thanh
tra, kiểm tra
Thực hiện hoạt động thanh tra,
kiểm tra nhằm kịp thời chấn chỉnh, uốn nắn các sai phạm trong việc chấp hành
quy định về giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
III. KINH
PHÍ:
1. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn ngân sách nhà nước bố
trí lồng ghép với các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ khác trong
các dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
b) Nguồn xã hội hóa và các nguồn
hợp pháp khác.
2. Hàng năm, UBND các huyện, thành
phố phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động-TB&XH xây dựng dự toán chi tiết
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của Kế hoạch;
tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong
giáo dục nghề nghiệp; các chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp của tỉnh và của
trung ương.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ nhà giáo về giáo dục
nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; rà soát,
báo cáo đề xuất nhu cầu sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, máy
móc phục vụ đào tạo (Lưu ý: Chú trọng, quan tâm đến đầu tư bồi dưỡng
ngành/nghề chất lượng cao).
- Xây dựng và trình ban hành
Quyết định của UBND tỉnh về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trường
Cao đẳng Vĩnh Phúc ; Đề án sáp nhập 02 trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc và trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc; Định mức kinh tế-kỹ thuật các nghề trình
độ sơ cấp áp dụng đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố triển
khai, hướng dẫn tổ chức tuyển sinh, đào tạo, hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
và dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định số 2204/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh; hỗ trợ học
trình độ trung cấp, cao đẳng đại trà, chương trình chất lượng cao theo Nghị quyết
số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh cung cấp thông
tin về nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực qua đào tạo, nguồn nhân lực chất lượng
cao theo Chương trình trình phối hợp để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo nhu
cầu của doanh nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm tăng cường công tác tuyển sinh, đào tạo,
giới thiệu việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề nghiệp; định kỳ
6 tháng, hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn nhiệm vụ đào tạo nghề nông
nghiệp cho các địa phương đảm bảo theo định hướng phát triển của ngành nông
nghiệp và nhu cầu đào tạo lao động theo ngành, nghề phục vụ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển sản
phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh
- Phối hợp với Sở Lao động-TB&XH
kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp tại các địa
phương. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
3. Ban
Dân tộc tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động-TB&XH, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định số
946/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
4. Sở Tài
chính.
Chủ trì tham mưu với UBND tỉnh
bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị để
thực hiện Kế hoạch theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước
5. Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp các Sở,
Ban, ngành liên quan tiếp tục triển khai, thực hiện Quyết định số 522/QĐ-TTg
ngày 14/5/2018 của Chính phủ phê duyệt Đề án "Giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh trung học phổ thông giai đoạn 2018- 2025"; Kế hoạch
số 137/KH-UBND ngày 21/8/2019 về Giáo dục định hướng và phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; đặc
biệt là công tác phân luồng học sinh sau THCS và THPT.
- Chỉ đạo các trường trung học,
trung tâm giáo dục thường xuyên bổ sung, cập nhật các nội dung giáo dục hướng
nghiệp trong các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ
thông hiện hành phù hợp với đặc điểm địa phương. Phối hợp với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức các hoạt động hướng nghiệp cho học sinh, tích
cực tham gia Ngày hội Tư vấn tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp do tỉnh tổ chức.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động
giáo dục hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông để
học sinh có thái độ đúng đắn về giáo dục nghề nghiệp và chủ động lựa chọn các
loại hình đào tạo nghề sau khi tốt nghiệp.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng
thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền chính
sách quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng
Chính phủ, Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh và các chính sách khác của tỉnh và trung ương; Đề án “Đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao trong giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030” được ban hành kèm theo Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động-TB&XH xây dựng phóng sự, chuyên trang, chuyên mục, tin, bài tuyên truyền
sâu rộng về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp; về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với phát triển
kinh tế - xã hội.
7. Đề nghị
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục
nghề nghiệp cho lao động của tỉnh.
- Phối hợp tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; vận động các
thành viên của tổ chức tham gia học nghề; tư vấn miễn phí về giáo dục nghề nghiệp
và GQVL cho người dân trong tỉnh.
8. Các Sở,
Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan.
Phối hợp triển khai, thực hiện
Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, phân cấp quản lý.
9. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì, xây dựng dự toán
kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày
21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp; xây dựng
Kế hoạch quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ cho người lao động trên địa bàn.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai đào tạo và chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và
dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/20215/QĐ-TTg; xây dựng Kế hoạch, thẩm định
hồ sơ và chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động theo Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về: Công tác tuyển sinh, tổ
chức đào tạo, chất lượng và hiệu quả đào tạo, việc thẩm định, chi trả kinh phí
hỗ trợ cho người lao động đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng; thực hiện việc
thanh quyết toán với Sở Tài chính theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Lao động-TB&XH
và các phòng, ban chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn hàng năm xây dựng Kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp, giải
quyết việc làm của tỉnh và trung ương đến người lao động.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện về Sở Lao động-TB&XH (trước ngày 15/12 hàng năm) để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo
nghề nghiệp và giải quyết việc làm sau đào tạo cho các đối tượng của Kế hoạch để
thực hiện đảm bảo mục tiêu, chỉ tiêu đề ra, cụ thể:
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền về chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp của tỉnh và của Trung ương đến
giáo viên, cán bộ công nhân viên và học sinh-sinh viên, đặc biệt là đối với học
sinh-sinh viên cuối khóa; Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, tư vấn, giáo
dục định hướng nghề nghiệp, phối hợp phân luồng học sinh THCS, THPT tham gia học
nghề.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên, giảng viên theo quy định, phối hợp với cơ sở
đủ điều kiện hoặc Sở Lao động-TB&XH tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
ASEAN hoặc quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo đại trà, đào tạo chất lượng
cao.
- Rà soát, đánh giá thực trạng
cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo của đơn vị.
Huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị đào tạo theo hướng
hiện đại tạo điều kiện cho học sinh-sinh viên được tiếp cận gần hơn với máy
móc, thiết bị của các doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp.
- Tăng cường hợp tác, gắn kết
đào tạo với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh đào tạo theo đơn đặt
hàng, theo địa chỉ sử dụng. Chủ động kết nối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh trong việc tuyển sinh, đào tạo và tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp theo
quy định tại của Thông tư số 32/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội về Hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đổi mới phương pháp đào tạo,
gắn đào tạo với thị trường lao động, với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đặc biệt tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các nghề
trọng điểm, nghề mũi nhọn của tỉnh;
- Các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
công lập thuộc tỉnh tích cực, chủ động phối hợp với các Sở, Ban, ngành của tỉnh
triển khai xây dựng đề án, kế hoạch thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
phát triển đào tạo đã được phê duyệt.
10. Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ
sở Giáo dục nghề nghiệp trong công tác đào tạo, tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân
lực.
- Thông tin, phổ biến, đăng ký
số lượng lao động cần đào tạo, ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và các nội
dung khác có liên quan đến chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ và Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH .
- Báo cáo nhu cầu tuyển dụng
nguồn nhân lực qua đào tạo hàng năm và giai đoạn về Sở, Ngành có liên quan (Sở
Lao động-TB&XH, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh) để đào tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch Giáo dục
nghề nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đề nghị các Sở, Ban, Ngành,
đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện. /.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TB&XH;
- Tổng cục GDNN (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh;
- Các DN, CSSXKD trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT. (H b)
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
Biểu số 1 CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO SƠ CẤP, DƯỚI 3 THÁNG
NĂM 2024 THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 83/KH ngày 22 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
NGHỀ ĐÀO TẠO
|
SƠ CẤP
(người)
|
DƯỚI 3 THÁNG
(người)
|
TỔNG
(người)
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nghề Nông nghiệp
|
390
|
456
|
846
|
|
1
|
Huyện Vĩnh Tường
|
70
|
|
70
|
2
|
Huyện Yên Lạc
|
|
|
-
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
120
|
|
120
|
4
|
Huyện Sông Lô
|
200
|
|
200
|
5
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
456
|
456
|
II
|
Nghề Phi nông nghiệp
|
115
|
0
|
115
|
1
|
Huyện Vĩnh Tường
|
18
|
|
18
|
2
|
Huyện Yên Lạc
|
|
|
0
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
97
|
|
97
|
4
|
Huyện Sông Lô
|
|
|
0
|
5
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
|
0
|
III
|
Cộng hai nhóm nghề
|
505
|
456
|
961
|
1
|
Huyện Vĩnh Tường
|
88
|
0
|
88
|
2
|
Huyện Yên Lạc
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
217
|
0
|
217
|
4
|
Huyện Sông Lô
|
200
|
0
|
200
|
5
|
Huyện Bình Xuyên
|
0
|
456
|
456
|
*
Chỉ tiêu đăng ký nhu cầu đào tạo năm 2024 được tổng hợp từ nhu cầu của các huyện,
thành phố
(Có
Văn bản đăng ký của các đơn vị gửi kèm theo)
Biểu số 2
CHI TIẾT CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 03
THÁNG NĂM 2024 THEO HUYỆN VÀ THEO NGHỀ
(Kèm theo Kế hoạch số: 83/KH ngày 22 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Nghề Đào tạo
|
H.Vĩnh Tường
|
H.Yên Lạc
|
H.Lập Thạch
|
H.Sông Lô
|
H.Bình Xuyên
|
Tổng các huyện, TP
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
Sơ cấp
|
< 3 tháng
|
tổng
|
I
|
Nghề Nông nghiệp
|
70
|
0
|
70
|
0
|
0
|
0
|
120
|
0
|
120
|
200
|
0
|
200
|
0
|
456
|
456
|
390
|
456
|
846
|
1
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
|
|
0
|
|
|
0
|
40
|
|
40
|
40
|
|
40
|
|
92
|
92
|
80
|
92
|
172
|
2
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho
trâu, bò
|
35
|
|
35
|
|
|
0
|
|
|
0
|
40
|
|
40
|
|
|
0
|
75
|
0
|
75
|
3
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
|
|
0
|
|
|
0
|
40
|
|
40
|
40
|
|
40
|
|
104
|
104
|
80
|
104
|
184
|
4
|
Trồng và nhân giống nấm
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Vi nhân giống hoa
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
6
|
Trồng Rau an toàn
|
35
|
|
35
|
|
|
0
|
|
|
0
|
40
|
|
40
|
|
100
|
100
|
75
|
100
|
175
|
7
|
Nuôi thâm canh thủy sản nước
ngọt
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
8
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
60
|
60
|
0
|
60
|
60
|
9
|
Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi
|
|
|
0
|
|
|
0
|
40
|
|
40
|
40
|
|
40
|
|
40
|
40
|
80
|
40
|
120
|
II
|
Nghề Phi Nông nghiệp
|
18
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
97
|
0
|
97
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
115
|
0
|
115
|
1
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hàn điện
|
18
|
|
18
|
|
|
0
|
14
|
|
14
|
|
|
0
|
|
|
0
|
32
|
0
|
32
|
3
|
Kỹ thuật gò hàn nông thôn
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nguội căn bản
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Tiện ren
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Sửa chữa cơ điện nông thôn
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Sửa chữa Tivi, đầu VCD, DVD
và đầu kỹ thuật số
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Sửa chữa bảo trì tủ lạnh và
điều
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Lắp đặt điện nội thất
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Sửa chữa máy tính phần cứng
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Móc thủ công
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Ren thủ công
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đan lát thủ công
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp
thoát nước gia đình
|
|
|
0
|
|
|
0
|
47
|
|
47
|
|
|
0
|
|
|
0
|
47
|
0
|
47
|
16
|
Hàn hơi và Inox
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt
gia đình
|
|
|
0
|
|
|
0
|
24
|
|
24
|
|
|
0
|
|
|
0
|
24
|
0
|
24
|
18
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện
và ổn áp
|
|
|
0
|
|
|
0
|
12
|
|
12
|
|
|
0
|
|
|
0
|
12
|
0
|
12
|
19
|
Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất
nhỏ
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Kỹ thuật gia công bàn ghế
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Cộng hai nhóm
|
88
|
0
|
88
|
0
|
0
|
0
|
217
|
0
|
217
|
200
|
0
|
200
|
0
|
456
|
456
|
505
|
456
|
961
|
|
hòa nhiệt độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TÊN NGHỀ, NHÓM NGHỀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số: 83/KH ngày 22 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên nghề theo Danh mục nghề của UBND tỉnh
(QĐ số 1316 ngày 4 tháng 5 năm 2017)
|
Tên nghề/nhóm nghề tương đương
|
I
|
CÁC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm/Thú
y/Chăn nuôi thú y/Chăn nuôi, khuyến nông
|
2
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho
trâu, bò
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm/Thú
y/Chăn nuôi thú y/Chăn nuôi, khuyến nông
|
3
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm/Thú
y/Chăn nuôi thú y/Chăn nuôi, khuyến nông
|
4
|
Trồng và nhân giống nấm
|
Trồng trọt
|
5
|
Vi nhân giống hoa
|
Trồng trọt
|
6
|
Trồng Rau an toàn
|
Trồng trọt
|
7
|
Nuôi thâm canh thủy sản nước
ngọt
|
Nuôi trồng thủy sản
|
8
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
Bảo vệ thực vật
|
9
|
Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi
|
Thú y/Chăn nuôi thú y
|
II
|
CÁC NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
Cắt tóc-làm đầu
|
2
|
Hàn điện
|
Hàn/Hàn 3G/Hàn 6G/Hàn Kim loại
màu và hợp kim/Hàn công nghệ cao/Gò, hàn/Hàn inox
|
3
|
Kỹ thuật gò hàn nông thôn
|
Nguội/ Gò, hàn/ Tiện/Phay -
bào/ Nguội sửa chữa máy công cụ/ Cắt gọt kim loại/Cắt gọt kim loại trên máy
công cụ/Cắt gọt kim loại trên máy CNC
|
4
|
Nguội căn bản
|
5
|
Tiện ren
|
6
|
Sửa chữa cơ điện nông thôn
|
Cơ điện nông thôn/ Điện dân dụng/Điện
công nghiệp và dân dụng/Kỹ thuật Điện
|
7
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
Điện tử dân dụng/ Sửa chữa điện
tử
|
8
|
Sửa chữa Tivi, đầu VCD, DVD
và đầu kỹ thuật số
|
Điện tử dân dụng/ Sửa chữa điện
tử
|
9
|
Sửa chữa bảo trì tủ lạnh và
điều hòa nhiệt độ
|
Kỹ thuật máy lạnh điều hòa
không khí/Điện lạnh
|
10
|
Lắp đặt điện nội thất
|
Lắp đặt điện/Điện dân dụng/Điện
Công nghiệp và dân dụng/Kỹ thuật Điện
|
11
|
Sửa chữa máy tính phần cứng
|
Kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy
tính
|
12
|
Móc thủ công
|
Thêu ren, thêu móc
|
13
|
Ren thủ công
|
Thêu ren, thêu móc
|
14
|
Đan lát thủ công
|
Mây-Tre đan
|
15
|
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp
thoát nước gia đình
|
Điện - nước/Cấp, thoát nước
|
16
|
Hàn hơi và Inox
|
Hàn/Hàn 3G/Hàn 6G/Hàn Kim loại
màu và hợp kim/Hàn công nghệ cao/Gò, hàn/Hàn inox
|
17
|
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt
gia đình
|
Điện dân dụng/Điện tử dân dụng/Điện
công nghiệp và dân dụng/Kỹ thuật Điện
|
18
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện
và ổn áp
|
19
|
Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất
nhỏ
|
Điện dân dụng/Điện-nước/Kỹ
thuật Điện/Điện công nghiệp và dân dụng/Điện công nghiệp
|
20
|
Kỹ thuật gia công bàn ghế
|
Mộc/Mộc mỹ nghệ
|
Biểu số 4
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO SƠ CẤP VÀ DƯỚI
3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG VĨNH PHÚC NĂM 2024 (ĐỂ THAM KHẢO)
(Kèm theo Kế hoạch số: 83/KH ngày 22 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
|
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Vĩnh
Phúc
|
10
|
Trung tâm GDNN-GDTX Tam Dương
|
2
|
Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật
Vĩnh Phúc
|
11
|
Trung tâm GDNN-GDTX Tam Đảo
|
3
|
Trường CĐN Việt Xô số 1
|
12
|
Trung tâm GDNN-GDTX Phúc Yên
|
4
|
Trường CĐ Cơ khí Nông nghiệp
|
13
|
Trung tâm GDNN-GDTX Yên Lạc
|
5
|
Trường CĐ Công nghiệp và
Thương mại
|
14
|
Trung tâm GDNN-GDTX Bình
Xuyên
|
6
|
Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội
|
15
|
Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Tường
|
7
|
Trung cấp Kinh doanh và Quản
lý Tâm Tín
|
16
|
Trung tâm GDNN-GDTX Lập Thạch
|
8
|
Trường TC nghề Kỹ thuật Xây dựng
và Nghiệp vụ
|
17
|
Trung tâm Dạy Nghề trợ giúp
người khuyết tật và người nghèo Vĩnh Phúc
|
9
|
Trung tâm GDNN Minh Tiến
|
18
|
|