ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/KH-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 29 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU
HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg
ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án); Quyết định số
5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch
giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh
tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025” trên
cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện Đề án theo đúng mục
tiêu, nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, hiệu quả; phát triển ngôn ngữ cho trẻ em mầm
non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ;
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường khả năng sẵn sàng cho trẻ mầm
non người dân tộc thiểu số đến trường tiểu học; nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông vùng dân tộc thiểu số; góp phần bảo tồn tiếng nói, chữ viết và văn hóa của
đồng bào các dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị có trẻ em người dân tộc
thiểu số thực hiện tăng cường tiếng Việt xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai
chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện theo
Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch phải đảm bảo hiệu quả, thiết thực, huy động các nguồn lực cùng tham gia.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
ĐẾN NĂM 2025
1. Phát
triển trường, nhóm lớp mầm non; đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ đến trường theo mục
tiêu Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu 70% trẻ em
người dân tộc thiểu số trong độ tuổi nhà trẻ, 95% trẻ em người dân tộc thiểu số
trong độ tuổi mẫu giáo (trong đó 100% trẻ em dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục mầm non) được tập trung tăng cường tiếng Việt.
2. Phấn đấu 100% học sinh cấp tiểu học người dân tộc thiểu số được tăng cường
tiếng Việt bằng nhiều hình thức nhằm giúp cho các em đọc
thông, viết thạo, đạt chuẩn kiến thức kĩ năng ở từng lớp học và chuẩn bền vững
khi lên học ở cấp trung học cơ sở.
3. Phấn đấu
100% cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và tiểu học dạy ở vùng dân tộc thiểu số
được bồi dưỡng chuyên sâu về kiến thức, kỹ năng, phương pháp, cách thức tổ chức
hoạt động tăng cường tiếng Việt; được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu
số tại địa phương để giao tiếp, giáo dục học sinh; cha mẹ trẻ người dân tộc thiểu
số được hướng dẫn, bồi dưỡng tập huấn phương pháp tăng cường tiếng Việt tại gia
đình và cộng đồng.
4. Phấn đấu
100% các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học tại các xã có học sinh cần tăng cường
tiếng Việt tiếp tục được bổ sung cơ sở vật chất, phần mềm giáo dục, thiết bị dạy
học, tài liệu, học liệu, đồ dùng, đồ chơi cơ bản đáp ứng yêu cầu thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh vùng dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ
- Đối với cấp học mầm non: Tiếp tục
duy trì và củng cố tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non trên địa bàn tỉnh. Triển
khai tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số tại 05 huyện:
Đồng Hỷ, Định Hóa, Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình. Tập trung tăng cường tiếng Việt
cho trẻ em ở 41 xã/5 huyện, tổng số 41 trường mầm non. 100% trẻ em đến cơ sở
giáo dục mầm non được tăng cường tiếng Việt (chi tiết theo Phụ lục I đính
kèm).
- Đối với cấp tiểu học: 100% học sinh
người dân tộc thiểu số được tăng cường tiếng Việt, trong đó đặc biệt quan tâm đến
số học sinh học lớp 1, lớp 2 người dân tộc thiểu số học tại các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Triển khai tăng cường tiếng Việt tại 03 huyện:
Đồng Hỷ, Định Hóa, Võ Nhai. Tập trung tăng cường tiếng Việt tại 45 xã/3 huyện,
tổng số 45 trường (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
1.2. Duy trì 100% học sinh người dân tộc thiểu số đến trường được học 2 buổi/ngày,
tham gia các hoạt động tăng cường và giao lưu tiếng Việt. Tiếp tục phát động
phong trào xây dựng môi trường chữ viết và góc thư viện, tổ chức hội thi “Cha mẹ
cùng trẻ tham gia đọc thơ kể chuyện” cấp học mầm non. Tiếp tục đẩy mạnh văn hóa
đọc, tổ chức ngày hội sách hàng năm cho học sinh.
1.3. Tập huấn nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non dạy trẻ em
người dân tộc thiểu số; hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người dân tộc
thiểu số học tiếng dân tộc tại địa phương nơi giáo viên công tác để áp dụng
giáo dục song ngữ cho trẻ em đảm bảo phù hợp với Chương trình giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông hiện hành; tăng cường phối hợp với trung tâm học tập cộng đồng
bồi dưỡng tập huấn tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho cha mẹ trẻ, cộng đồng
người dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường phát triển ngôn ngữ tại gia đình
và cộng đồng.
1.4. Tăng cường rà soát, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp trong
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, các
điểm trường lẻ. Tăng cường cơ sở vật chất, phần mềm giáo dục, thiết bị dạy học,
tài liệu, học liệu, đồ dùng, đồ chơi; xây dựng môi trường giáo dục gắn với bản
sắc, văn hóa của địa phương cho học sinh được khám phá, trải nghiệm, tạo cơ hội
cho học sinh được giao tiếp bằng tiếng Việt (chi tiết theo Phụ lục III, IV
đính kèm).
1.5. Rà soát, nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách cần thiết đối với trẻ
em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số và đội ngũ giáo viên trực
tiếp dạy trẻ em người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ. Đảm bảo
thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho giáo viên, học sinh mầm non, tiểu học
theo quy định.
1.6. Thực hiện sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2 của
Đề án; có hình thức tuyên dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình
tiên tiến trong triển khai thực hiện.
1.7. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn vốn hợp
pháp để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất cho trường, nhóm, lớp, đầu tư trang
thiết bị đồ dùng đồ chơi, học liệu trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,
đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm trường lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục
địa phương.
2. Giải pháp
2.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy, chính quyền và sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể trong
triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Hằng năm, đưa chỉ tiêu tỷ lệ huy động
trẻ đến trường và tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số vào
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để chỉ đạo và
triển khai thực hiện.
2.2. Tăng cường nâng cao năng lực cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ người
dân tộc thiểu số, cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ
- Chú trọng công tác tập huấn, thực
hành, bồi dưỡng nâng cao năng lực về công tác quản lý, phương pháp và kỹ năng tổ
chức các hoạt động dạy học, giáo dục để tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối
tượng học sinh vùng dân tộc thiểu số. Triển khai có hiệu quả công tác bồi dưỡng
thường xuyên, xây dựng mục tiêu, nội dung tăng cường tiếng Việt. Nâng cao công
tác tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên về tiếng dân tộc thiểu số
tại địa phương, đảm bảo giáo viên dạy vùng dân tộc thiểu số biết tiếng mẹ đẻ của
học sinh để giáo dục, giao tiếp với học sinh.
- Tổ chức hoạt động tăng cường tiếng
Việt theo tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tổ chức đội ngũ nghiệp vụ địa
phương biên tập các chuyên đề nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên
có học sinh dân tộc thiểu số như: Công tác quản lý, phương pháp, kĩ năng tăng
cường tiếng Việt phù hợp từng địa phương, từng dân tộc thiểu số, từng cộng đồng.
- Hướng dẫn xây dựng môi trường tiếng
Việt cho cha mẹ học sinh là người dân tộc thiểu số, trong đó quan tâm cha mẹ có
con trong độ tuổi mầm non chưa đến trường xây dựng môi trường tiếng Việt tại
gia đình và cộng đồng.
2.3. Tăng cường học liệu, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi; xây dựng
môi trường song ngữ trong các cơ sở giáo dục, gia đình và cộng đồng vùng dân tộc
thiểu số
- Hằng năm, UBND cấp huyện chỉ đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát thống kê, kiểm tra các đồ dùng, học
liệu của các đơn vị để cấp phát bổ sung. Huy động các nguồn lực, lồng ghép các
nguồn vốn đầu tư để xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học; bổ sung tài liệu,
thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học
vùng dân tộc thiểu số, đảm bảo các điều kiện dạy và học.
- Tăng cường phát động phong trào tự
làm đồ dùng, đồ chơi tại các đơn vị, khuyến khích cha mẹ học sinh và cộng đồng
dân cư nơi có trẻ dân tộc thiểu số cùng sưu tầm nguyên vật liệu, làm đồ dùng, đồ
chơi để bổ sung, tăng cường cho các nhóm, lớp. Vận động cha mẹ học sinh đóng
góp các nguồn học liệu, vật dụng sinh hoạt địa phương để xây dựng môi trường tiếng
Việt phong phú trong các nhà trường, nâng cao chất lượng tăng cường tiếng Việt
cho học sinh vùng dân tộc thiểu số.
- Duy trì và phát triển sáng tạo môi
trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu
số theo Bộ tiêu chí đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quan tâm xây dựng thư
viện thân thiện phù hợp để khuyến khích cha mẹ cùng đọc sách với học sinh tại
trường, tạo môi trường giao tiếp tiếng Việt, góp phần xây dựng nền tảng văn hóa
đọc cho học sinh.
- Xây dựng môi trường giáo dục, góc địa
phương gắn với bản sắc, văn hóa của từng đơn vị cho trẻ khám phá, trải nghiệm;
thành lập các câu lạc bộ, tổ chức các buổi giao lưu tiếng Việt giữa các khối, lớp,
các cấp học theo các chủ đề dưới nhiều hình thức. Tiếp tục duy trì tổ chức mô
hình trường điển hình về tăng cường tiếng Việt; duy trì và nhân rộng triển khai
các loại hình thư viện thân thiện ra tất cả các trường mầm non, tiểu học để tạo
phong trào xây dựng môi trường tiếng Việt trong các trường mầm non và tiểu học.
Phối hợp với cha mẹ xây dựng đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ tại các điểm
trường, các lớp.
- Tạo môi trường tiếng Việt ở gia
đình và trong cộng đồng: Tạo góc học tập, khuyến khích học sinh người dân tộc
thiểu số nghe radio, xem tivi, đọc truyện tranh, sách báo và trao đổi, chia sẻ
thông tin với người thân trong gia đình bằng tiếng Việt. Đẩy mạnh phát triển
thư viện tại cộng đồng, tủ sách dòng họ, tủ sách gia đình, tủ sách khuyến học để
giúp học sinh có cơ hội tiếp cận, tham gia đọc sách tại gia đình và cộng đồng.
Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian có sự
tham gia tích cực của cộng đồng, trẻ mầm non và học sinh tiểu học.
2.4. Chú trọng nâng cao công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát, đánh giá chất lượng trong các hoạt giáo dục tăng cường tiếng Việt của
học sinh dân tộc thiểu số
a) Đối với cấp học mầm non
- Xây dựng kế hoạch tăng cường tiếng
Việt lồng ghép vào Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường, đảm bảo phù hợp
với trẻ và điều kiện thực tế của đơn vị; căn cứ vào thực tế, số lượng trẻ còn hạn
chế tiếng Việt để bố trí thời lượng tăng cường tiếng Việt trong ngày. Tổ chức
các hoạt động cho trẻ khám phá, trải nghiệm, các trò chơi... để trẻ được giao
tiếp bằng tiếng Việt, vận dụng linh hoạt các phương tiện hỗ
trợ các kĩ năng nghe, nói để tăng vốn từ và chuẩn âm tiếng Việt cho trẻ.
- Định kỳ thực hiện khảo sát, đánh
giá, phân loại khả năng sử dụng tiếng Việt của trẻ trong lớp, xây dựng kế hoạch
giáo dục phù hợp đối tượng trẻ. Đối với trẻ 5 tuổi giáo viên dạy tiếng Việt phải
chú ý rèn kỹ năng dạy trẻ nói câu đầy đủ, phù hợp bảng từ, chú trọng đến việc sửa
lỗi cho trẻ những từ phát âm khó, sửa tật nói ngọng, rèn cho trẻ tự tin trong
giao tiếp tiếng Việt.
- Linh hoạt lựa chọn các nội dung
giáo dục mang bản sắc văn hóa địa phương, vùng miền lồng ghép vào các hoạt động
giáo dục, phù hợp với từng đơn vị, tạo sự gần gũi để trẻ tham gia vào các hoạt
động một cách tích cực.
- Tiếp tục triển khai các mô hình phối
hợp gia đình, nhà trường và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ; phối hợp với
cha mẹ trẻ trong việc dạy tiếng Việt cho trẻ, thường xuyên giao tiếp với trẻ bằng
tiếng Việt tại gia đình.
b) Đối với cấp tiểu học
- Rà soát chương trình, lựa chọn nội
dung, phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng, điều kiện của từng địa bàn, từng
điểm trường; tổ chức thực hiện các hoạt động tăng cường tiếng Việt, dạy học tiếng
Việt hiệu quả từ đầu cấp học, thực hiện tích hợp tăng cường tiếng Việt trong
các môn học, các hoạt động giáo dục.
- Thường xuyên tuyên truyền, trao đổi,
đồng thời phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc dạy và giao tiếp bằng tiếng
Việt cho trẻ tại gia đình, dành thời gian đọc truyện cho trẻ nghe, chơi với trẻ
và tăng cường giao tiếp với trẻ bằng tiếng Việt tại gia đình.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động
tập thể như: Ngày hội đọc sách, thi kể chuyện, giao lưu tiếng Việt giữa các khối,
lớp và đơn vị trên địa bàn có học sinh dân tộc thiểu số; tham mưu với chính quyền
địa phương chỉ đạo các tổ chức đoàn thể tham gia tổ chức “sân chơi cộng đồng”
tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số: Tổ chức các trò chơi dân
gian, đồng dao hoặc các trò chơi ngôn ngữ; tổ chức lễ hội, hội thi văn hóa, văn
nghệ.
2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Sử dụng linh hoạt các thiết bị điện tử,
phần mềm, tài liệu, tranh ảnh, đồ dùng, đồ chơi nâng cao hiệu quả dạy học tiếng
Việt.
2.6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, xã hội hóa và hợp tác quốc tế
- Các cấp ủy, chính quyền địa phương
lãnh đạo, chỉ đạo tiếp tục tuyên truyền, quán triệt về mục đích, ý nghĩa và sự
cần thiết của việc thực hiện Đề án nhằm nâng cao trách nhiệm và nhận thức của
cán bộ quản lý giáo dục các cấp, cha mẹ học sinh, giáo viên và cộng đồng đối với
việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Tăng cường vận động,
huy động học sinh trong độ tuổi đến trường; tăng tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần
và giảm tỷ lệ học sinh bỏ học.
- Tuyên truyền về các cơ sở giáo dục
mầm non, tấm gương nhà giáo vượt lên hoàn cảnh khó khăn, tâm huyết với nghề thực
hiện tốt công tác giáo dục dân tộc; giới thiệu các sáng kiến thực hiện có hiệu
quả cao về tăng cường tiếng Việt cho học sinh ở các đơn vị trường học.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục,
tăng cường hợp tác quốc tế nhằm huy động sự tham gia đóng góp nguồn lực của các
tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, góp phần tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người
dân tộc thiểu số.
- Huy động cán bộ tham gia dạy tiếng
Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; các cán bộ hưu trí, các hội
viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể địa phương, đặc biệt là Đoàn Thanh
niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và
trẻ em người dân tộc thiểu số.
2.7. Thực hiện các chế độ chính sách hỗ trợ giáo viên, học sinh; tổ chức sơ
kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ các chính
sách đối với trẻ em người dân tộc thiểu số, giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt
tại các vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn.
- Chỉ đạo, tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2022 - 2025; tuyên dương,
khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong triển khai thực hiện.
IV. LỘ TRÌNH TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH (Theo Phụ lục V đính kèm)
V. KINH PHÍ
1. Kinh
phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định về phân cấp quản lý
ngân sách; lồng ghép các chương trình, mục tiêu, dự án đã được phê duyệt.
2. Các
nguồn kinh phí huy động, tài trợ, xã hội hóa hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện những nội dung của Kế hoạch theo từng năm
và giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để đảm bảo triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Lựa chọn tài liệu, phần mềm tăng cường
tiếng Việt, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, tài liệu cho cộng tác viên ngôn ngữ, tài liệu bồi dưỡng
tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em người dân tộc thiểu số đảm bảo phù hợp với đặc điểm
địa phương.
- Tổ chức hiệu quả các lớp tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ trẻ và quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên và tự bồi dưỡng.
- Tăng cường trang thiết bị học tập cho
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó
khăn có trẻ dân tộc thiểu số.
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng
dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số về việc thực hiện
tăng cường tiếng Việt và thực hiện chương trình giáo dục mầm
non, tiểu học.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá,
tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện
sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện tăng cường tiếng Việt cho trẻ dân tộc
thiểu số theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan trong công tác huy
động nguồn tài trợ từ cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức hợp pháp khác theo
quy định.
3. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán do Sở Giáo dục và
Đào tạo xây dựng, tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị, địa
phương để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về vị trí việc làm
và số lượng người làm việc theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
- Tham mưu đề xuất khen thưởng cho tập
thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống truyền thanh cơ sở thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đối với các yêu cầu trong việc tăng cường
tiếng Việt cho trẻ em mầm non, tiểu học người dân tộc thiểu số và các nội dung,
mục tiêu của Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh.
6. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan
tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu
số về phát triển giáo dục, sự cần thiết tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em
người dân tộc thiểu số. Phối hợp trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các
chế độ chính sách dân tộc ở địa phương đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học
sinh trong thực hiện Đề án; phối hợp kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Kế hoạch.
7. UBND các huyện: Định Hóa, Võ
Nhai, Đồng Hỷ, Phú Lương, Phú Bình
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phù hợp với điều kiện tại địa
phương; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả
thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
- Bố trí các nguồn
vốn thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; rà soát lại các điểm trường và có kế
hoạch tăng cường cơ sở vật chất; bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên dạy học sinh dân tộc thiểu số đảm bảo đủ theo định mức quy định, đạt
yêu cầu về chất lượng đội ngũ.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị,
đoàn thể của huyện tổ chức tuyên truyền, hỗ trợ, huy động các nguồn lực để thực
hiện Kế hoạch tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề
án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
(báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ngành: GD&ĐT, Nội
vụ, Tài chính;
KH&ĐT, LĐ-TBXH, TT&TT, Ban Dân tộc;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
Chiptq.KH.07/T4
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2 (2021-2025) THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ MẦM NON VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ” TRÊN CƠ SỞ
TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND
ngày 29 tháng 4 năm
2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Huyện
|
Tên trường
|
Địa chỉ
|
Tổng số điểm trường
|
Số nhóm/lớp
|
Số trẻ dân tộc (ĐTDS)
|
Số trẻ dân tộc đến trường
|
|
T/số Giáo viên dạy tăng cường TV
|
Tổng cộng
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Tổng cộng
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
3 tuổi
|
4 tuổi
|
5 tuổi
|
3 tuổi
|
4 tuổi
|
5 tuổi
|
I
|
Định Hóa
|
|
|
21
|
124
|
4140
|
1715
|
704
|
845
|
876
|
2676
|
472
|
669
|
775
|
760
|
254
|
254
|
1
|
Mầm non Bảo
Linh
|
Xã Bảo Linh
|
2
|
9
|
180
|
37
|
31
|
48
|
64
|
162
|
32
|
29
|
45
|
56
|
16
|
16
|
2
|
Mầm non
Bình Thành
|
Xã Bình
Thành
|
2
|
10
|
312
|
115
|
54
|
68
|
75
|
172
|
26
|
47
|
56
|
43
|
21
|
21
|
3
|
Mầm non Bộc
Nhiêu
|
Xã Bộc Nhiêu
|
1
|
8
|
314
|
151
|
47
|
57
|
59
|
198
|
42
|
45
|
55
|
56
|
20
|
20
|
4
|
Mầm non Đồng
Thịnh
|
Xã Đồng Thịnh
|
1
|
10
|
372
|
144
|
68
|
83
|
77
|
225
|
35
|
58
|
72
|
60
|
22
|
22
|
5
|
Mầm non Lam
Vĩ
|
Xã Lam Vỹ
|
3
|
11
|
378
|
160
|
53
|
74
|
91
|
229
|
33
|
44
|
65
|
87
|
19
|
19
|
6
|
Mầm non Phú
Đình
|
Xã Phú Đình
|
2
|
14
|
411
|
170
|
78
|
79
|
84
|
290
|
42
|
83
|
77
|
88
|
28
|
28
|
7
|
Mầm non Phượng
Tiến
|
Xã Phượng
Tiến
|
1
|
10
|
358
|
159
|
62
|
74
|
63
|
206
|
34
|
51
|
67
|
54
|
18
|
18
|
8
|
Mầm non Quy
Kỳ
|
Xã Quy Kỳ
|
2
|
11
|
363
|
145
|
70
|
81
|
67
|
242
|
45
|
64
|
73
|
60
|
20
|
20
|
9
|
Mầm non Tân
Thịnh
|
Xã Tân Thịnh
|
2
|
13
|
468
|
192
|
82
|
100
|
94
|
304
|
49
|
83
|
89
|
83
|
25
|
25
|
10
|
Mầm non
Thanh Định
|
Xã Thanh Định
|
1
|
9
|
342
|
154
|
57
|
61
|
70
|
219
|
51
|
58
|
50
|
60
|
20
|
20
|
11
|
Mầm non
Trung Hội
|
Xã Trung Hội
|
2
|
11
|
354
|
158
|
59
|
66
|
71
|
229
|
42
|
58
|
68
|
61
|
24
|
24
|
12
|
Mầm non
Trung Lương
|
Xã Trung
Lương
|
2
|
8
|
288
|
130
|
43
|
54
|
61
|
200
|
41
|
49
|
58
|
52
|
21
|
21
|
II
|
Võ Nhai
|
|
|
40
|
102
|
2363
|
781
|
516
|
582
|
484
|
1592
|
318
|
370
|
459
|
445
|
344
|
151
|
13
|
Mầm non Cúc
Đường
|
Xã Cúc Đường
|
1
|
4
|
99
|
24
|
27
|
20
|
28
|
70
|
13
|
18
|
11
|
28
|
18
|
5
|
14
|
Mầm non Dân
Tiến 1
|
Xã Dân Tiến
|
1
|
4
|
95
|
18
|
23
|
34
|
20
|
69
|
9
|
18
|
22
|
20
|
23
|
8
|
15
|
Mầm non Dân
Tiến II
|
Xã Dân Tiến
|
2
|
2
|
57
|
8
|
18
|
16
|
15
|
41
|
0
|
15
|
11
|
15
|
15
|
4
|
16
|
Mầm non
Liên Minh
|
Xã Liên
Minh
|
4
|
10
|
253
|
48
|
60
|
88
|
57
|
201
|
38
|
51
|
68
|
44
|
29
|
14
|
17
|
Mầm non Lâu
Thượng
|
Xã Lâu Thượng
|
2
|
8
|
273
|
68
|
58
|
75
|
72
|
178
|
26
|
39
|
54
|
59
|
35
|
16
|
18
|
Mầm non Lịch
Sơn
|
Xã La Hiên
|
1
|
1
|
35
|
12
|
9
|
11
|
3
|
18
|
1
|
5
|
9
|
3
|
14
|
2
|
19
|
Mầm non
Nghinh Tường
|
Xã Nghinh
Tường
|
3
|
6
|
101
|
29
|
22
|
30
|
20
|
81
|
24
|
21
|
16
|
20
|
20
|
8
|
20
|
Mầm non Phú
Thượng
|
Xã Phú Thượng
|
2
|
4
|
67
|
27
|
12
|
10
|
18
|
47
|
7
|
12
|
9
|
19
|
25
|
5
|
21
|
Mầm non
Phương Giao
|
Xã Phương
Giao
|
4
|
11
|
276
|
120
|
53
|
53
|
50
|
163
|
19
|
43
|
53
|
48
|
26
|
15
|
22
|
Mầm non Sảng
Mộc
|
Xã Sảng Mộc
|
3
|
7
|
163
|
58
|
43
|
35
|
27
|
107
|
28
|
26
|
26
|
27
|
23
|
14
|
23
|
Mầm non Thượng
Nung
|
Xã Thượng
Nung
|
3
|
11
|
152
|
40
|
33
|
38
|
41
|
109
|
22
|
23
|
23
|
41
|
19
|
6
|
24
|
Mầm non Thần
Sa
|
Xã Thần Sa
|
4
|
7
|
155
|
85
|
22
|
26
|
22
|
81
|
20
|
18
|
21
|
22
|
21
|
9
|
25
|
Mầm non Thống
Nhất
|
Xã Bình
Long
|
1
|
2
|
84
|
39
|
18
|
16
|
11
|
42
|
9
|
8
|
19
|
6
|
8
|
2
|
26
|
Mầm non
Tràng Xá
|
Xã Tràng Xá
|
2
|
8
|
198
|
75
|
47
|
52
|
24
|
122
|
33
|
23
|
42
|
24
|
26
|
15
|
27
|
Mầm non Vũ
Chấn
|
Xã Vũ Chấn
|
5
|
7
|
160
|
51
|
32
|
41
|
36
|
113
|
28
|
20
|
36
|
29
|
23
|
9
|
28
|
Mầm non
Đông Bo
|
Xã Tràng Xá
|
2
|
10
|
195
|
79
|
39
|
37
|
40
|
150
|
41
|
30
|
39
|
40
|
19
|
19
|
III
|
Phú Lương
|
|
|
3
|
3
|
169
|
107
|
18
|
21
|
23
|
68
|
26
|
12
|
22
|
8
|
6
|
6
|
29
|
Mầm non xã
Phú Đô
|
Xã Phú Đô
|
1
|
1
|
61
|
21
|
9
|
14
|
17
|
21
|
0
|
7
|
14
|
0
|
2
|
2
|
30
|
Mầm non xã
Yên Trạch
|
Xã Yên Trạch,
|
1
|
1
|
68
|
68
|
0
|
0
|
0
|
25
|
25
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
31
|
Mầm non xã
Động Đạt
|
Xã Động Đạt
|
1
|
1
|
40
|
18
|
9
|
7
|
6
|
22
|
1
|
5
|
8
|
8
|
2
|
2
|
IV
|
Phú Bình
|
|
|
4
|
18
|
386
|
156
|
65
|
79
|
86
|
216
|
28
|
57
|
60
|
71
|
37
|
37
|
32
|
Mầm non Bàn
Đạt
|
Xã Bàn Đạt
|
4
|
18
|
386
|
156
|
65
|
79
|
86
|
216
|
28
|
57
|
60
|
71
|
37
|
37
|
V
|
Đồng Hỷ
|
|
|
38
|
120
|
3497
|
1325
|
663
|
764
|
745
|
1984
|
190
|
460
|
670
|
664
|
249
|
76
|
33
|
Mầm non Cây
Thị
|
Xã Cây Thị
|
3
|
4
|
86
|
36
|
15
|
16
|
19
|
70
|
13
|
17
|
19
|
21
|
21
|
8
|
34
|
Mầm non Hòa
Bình
|
Xã Hòa Bình
|
1
|
7
|
142
|
63
|
21
|
26
|
32
|
95
|
10
|
18
|
33
|
34
|
12
|
4
|
35
|
Mầm non Hợp
Tiến
|
Xã Hợp Tiến
|
3
|
4
|
73
|
12
|
15
|
20
|
26
|
98
|
16
|
25
|
26
|
31
|
25
|
6
|
36
|
Mầm non Nam
Hòa
|
Xã Nam Hòa
|
4
|
25
|
849
|
379
|
146
|
159
|
165
|
501
|
28
|
113
|
176
|
184
|
49
|
14
|
37
|
Mầm non
Quang Sơn
|
Xã Quang
Sơn
|
4
|
12
|
271
|
124
|
49
|
52
|
46
|
175
|
30
|
49
|
50
|
46
|
23
|
4
|
38
|
Mầm non Tân
Long
|
Xã Tân Long
|
7
|
18
|
373
|
40
|
96
|
128
|
109
|
328
|
20
|
77
|
128
|
103
|
33
|
11
|
39
|
Mầm non Tân
Lợi
|
Xã Tân Lợi
|
2
|
11
|
455
|
191
|
93
|
85
|
86
|
283
|
30
|
84
|
83
|
86
|
21
|
7
|
40
|
Mầm non Vân
Hán
|
Xã Văn Hán
|
7
|
18
|
570
|
218
|
92
|
129
|
131
|
90
|
26
|
13
|
23
|
28
|
33
|
10
|
41
|
Mầm non Văn
Lăng
|
Xã Văn Lăng
|
7
|
21
|
678
|
262
|
136
|
149
|
131
|
344
|
17
|
64
|
132
|
131
|
32
|
12
|
Tổng cộng
|
106
|
367
|
10555
|
4084
|
1966
|
2291
|
2214
|
6536
|
1034
|
1568
|
1986
|
1948
|
890
|
524
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2 (2021-2025) THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Huyện
|
Tên trường
|
Địa chỉ
|
Tổng số điểm trường
|
Tổng số lớp
|
Số học sinh dân tộc (ĐTDS)
|
Số học sinh dân tộc đến trường
|
Tổng số giáo viên
|
T/số GV dạy tăng cường TV
|
Tổng cộng
|
Lớp
|
Tổng cộng
|
Lớp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Định Hóa
|
|
|
30
|
280
|
5820
|
1174
|
1154
|
1222
|
1240
|
1030
|
5694
|
1148
|
1135
|
1187
|
1225
|
999
|
468
|
255
|
1
|
Tiểu học
Tân Thịnh
|
Xã Tân Thịnh
|
2
|
20
|
408
|
77
|
76
|
97
|
82
|
76
|
366
|
76
|
75
|
74
|
74
|
67
|
34
|
20
|
2
|
Tiểu học
Lam Vỹ
|
Xã Lam Vỹ
|
4
|
22
|
348
|
55
|
64
|
84
|
90
|
55
|
348
|
55
|
64
|
84
|
90
|
55
|
34
|
22
|
3
|
Tiểu học
Quy Kỳ
|
Xã Quy Kỳ
|
2
|
10
|
357
|
76
|
67
|
70
|
86
|
58
|
357
|
76
|
67
|
70
|
86
|
58
|
32
|
18
|
4
|
Tiểu học Bảo Linh
|
Xã Bảo Linh
|
3
|
15
|
236
|
51
|
43
|
51
|
58
|
33
|
236
|
51
|
43
|
51
|
58
|
33
|
25
|
15
|
5
|
Tiểu học
Bình Thành
|
Xã Bình
Thành
|
1
|
16
|
315
|
56
|
73
|
71
|
69
|
46
|
315
|
56
|
73
|
71
|
69
|
46
|
26
|
15
|
6
|
Tiểu học Bộc
Nhiêu
|
Xã Bộc
Nhiêu
|
2
|
14
|
279
|
64
|
48
|
54
|
57
|
56
|
279
|
64
|
48
|
54
|
57
|
56
|
22
|
15
|
7
|
Trường TH
Phú Đình
|
Xã Phú Đình
|
2
|
20
|
408
|
75
|
81
|
87
|
86
|
79
|
434
|
79
|
84
|
92
|
92
|
87
|
33
|
27
|
8
|
Tiểu học Điềm
Mặc
|
Xã Điềm Mặc
|
1
|
16
|
419
|
72
|
79
|
106
|
86
|
76
|
419
|
72
|
79
|
106
|
86
|
76
|
26
|
6
|
9
|
Tiểu học
Phúc Chu
|
Xã Phúc Chu
|
1
|
9
|
185
|
40
|
28
|
36
|
40
|
41
|
186
|
40
|
28
|
36
|
40
|
42
|
15
|
7
|
10
|
Tiểu học Định
Biên
|
Xã Định
Biên
|
1
|
10
|
214
|
47
|
44
|
42
|
46
|
35
|
214
|
47
|
44
|
42
|
46
|
35
|
16
|
8
|
11
|
TH&THCS
Bình Yên
|
Xã Bình Yên
|
1
|
10
|
243
|
48
|
48
|
51
|
48
|
48
|
207
|
41
|
39
|
47
|
43
|
37
|
16
|
10
|
12
|
Tiểu học
Linh Thông
|
Xã Linh
Thông
|
1
|
10
|
274
|
55
|
62
|
56
|
43
|
58
|
247
|
48
|
57
|
49
|
43
|
50
|
17
|
6
|
13
|
Tiểu học
Kim Phượng
|
Xã Kim Phượng
|
2
|
23
|
483
|
102
|
97
|
108
|
93
|
83
|
435
|
87
|
90
|
102
|
85
|
71
|
38
|
23
|
14
|
Tiểu học
Sơn Phú
|
Xã Sơn Phú
|
1
|
18
|
373
|
82
|
86
|
67
|
76
|
62
|
373
|
82
|
86
|
67
|
76
|
62
|
29
|
18
|
15
|
Tiểu học
Tân Dương
|
Xã Tân
Dương
|
2
|
17
|
268
|
40
|
54
|
67
|
68
|
39
|
268
|
40
|
54
|
67
|
68
|
39
|
27
|
17
|
16
|
Tiểu học
Trung Lương
|
Xã Trung
Lương
|
2
|
20
|
340
|
77
|
67
|
53
|
84
|
59
|
340
|
77
|
67
|
53
|
84
|
59
|
31
|
12
|
17
|
Tiểu học Bảo
Cường
|
Xã Bảo Cường
|
1
|
14
|
344
|
89
|
76
|
60
|
53
|
66
|
344
|
89
|
76
|
60
|
53
|
66
|
22
|
11
|
18
|
Tiểu học
Thanh Định
|
Xã Thanh Định
|
1
|
16
|
326
|
68
|
61
|
62
|
75
|
60
|
326
|
68
|
61
|
62
|
75
|
60
|
25
|
5
|
II
|
Võ Nhai
|
|
|
41
|
285
|
4272
|
868
|
843
|
858
|
914
|
789
|
4509
|
911
|
884
|
911
|
964
|
839
|
447
|
254
|
19
|
Tiểu học
Bình Long I
|
Xã Bình
Long
|
1
|
15
|
296
|
64
|
70
|
54
|
55
|
53
|
295
|
64
|
70
|
54
|
55
|
52
|
24
|
15
|
20
|
Tiểu học
Bình Long II
|
Xã Bình
Long
|
1
|
10
|
121
|
26
|
26
|
28
|
21
|
20
|
120
|
26
|
25
|
28
|
21
|
20
|
15
|
6
|
21
|
Tiểu học
Dân Tiến I
|
Xã Dân Tiến
|
2
|
18
|
284
|
50
|
44
|
52
|
80
|
58
|
284
|
50
|
44
|
52
|
80
|
58
|
28
|
25
|
22
|
Tiểu học
Cúc Đường
|
Xã Cúc Đường
|
2
|
12
|
281
|
71
|
58
|
47
|
58
|
47
|
281
|
71
|
58
|
47
|
58
|
47
|
14
|
14
|
23
|
Tiểu học
Dân Tiến II
|
Xã Dân Tiến
|
3
|
15
|
215
|
47
|
45
|
47
|
41
|
35
|
215
|
47
|
45
|
47
|
41
|
35
|
24
|
15
|
24
|
Tiểu học
Đông Bo
|
Xã Tràng Xá
|
3
|
18
|
227
|
43
|
39
|
54
|
46
|
45
|
227
|
43
|
39
|
54
|
46
|
45
|
29
|
29
|
25
|
Tiểu học Lịch
Sơn
|
Xã La Hiên
|
1
|
9
|
195
|
38
|
44
|
31
|
46
|
36
|
195
|
38
|
44
|
31
|
46
|
36
|
15
|
2
|
26
|
Tiểu học
Lâu Thượng
|
Xã Lâu Thượng
|
2
|
20
|
394
|
75
|
76
|
85
|
91
|
67
|
433
|
78
|
79
|
103
|
100
|
73
|
31
|
12
|
27
|
Tiểu học
Liên Minh
|
Xã Liên
Minh
|
6
|
28
|
333
|
72
|
65
|
65
|
80
|
51
|
333
|
72
|
65
|
65
|
80
|
51
|
51
|
3
|
28
|
Tiểu học
Nghinh Tường
|
Xã Nghinh
Tường
|
2
|
17
|
274
|
58
|
48
|
57
|
60
|
51
|
274
|
58
|
48
|
57
|
60
|
51
|
26
|
17
|
29
|
Tiểu học
Phú Thượng I
|
Xã Phú Thượng
|
2
|
3
|
26
|
3
|
7
|
5
|
4
|
7
|
26
|
3
|
7
|
5
|
4
|
7
|
3
|
3
|
30
|
Tiểu học
Phú Thượng II
|
Xã Phú Thượng
|
1
|
5
|
66
|
12
|
14
|
14
|
13
|
13
|
66
|
12
|
14
|
14
|
13
|
13
|
8
|
5
|
31
|
Tiểu học
Phương Giao
|
Xã Phương
Giao
|
2
|
15
|
201
|
37
|
39
|
40
|
42
|
43
|
201
|
37
|
39
|
40
|
42
|
43
|
23
|
15
|
32
|
Tiểu học Thần
Sa
|
Xã Thần Sa
|
4
|
22
|
302
|
65
|
52
|
71
|
46
|
68
|
302
|
65
|
52
|
71
|
46
|
68
|
33
|
17
|
33
|
Tiểu học
Thượng Nung
|
Xã Thượng
Nung
|
1
|
10
|
178
|
39
|
35
|
38
|
35
|
31
|
178
|
39
|
35
|
38
|
35
|
31
|
17
|
10
|
34
|
Tiểu học
Tràng Xá
|
Xã Tràng Xá
|
2
|
23
|
408
|
67
|
75
|
89
|
101
|
76
|
408
|
67
|
75
|
89
|
101
|
76
|
36
|
36
|
35
|
Tiểu học Vũ
Chấn
|
Xã Vũ Chấn
|
5
|
22
|
292
|
46
|
55
|
80
|
51
|
60
|
292
|
46
|
55
|
80
|
51
|
60
|
37
|
35
|
36
|
Tiểu học
Lũng Luông
|
Xã Thượng
Nung
|
1
|
10
|
124
|
27
|
33
|
17
|
25
|
22
|
124
|
27
|
33
|
17
|
25
|
22
|
16
|
4
|
37
|
Trường PT
Dân tộc bán trú Tiểu học Sảng Mộc
|
Xã Sảng Mộc
|
2
|
14
|
14
|
3
|
3
|
3
|
2
|
3
|
214
|
43
|
42
|
38
|
43
|
48
|
24
|
14
|
38
|
TH&THCS
Làng Mười
|
Xã Dân Tiến
|
1
|
5
|
89
|
26
|
13
|
18
|
18
|
14
|
89
|
26
|
13
|
18
|
18
|
14
|
6
|
2
|
39
|
TH&THCS
Xuất Tác
|
Xã Phương
Giao
|
1
|
11
|
150
|
31
|
36
|
26
|
31
|
26
|
150
|
31
|
36
|
26
|
31
|
26
|
17
|
5
|
40
|
TH&THCS
Tiên Sơn
|
Xã Sảng Mộc
|
1
|
5
|
94
|
14
|
21
|
17
|
19
|
23
|
94
|
14
|
21
|
17
|
19
|
23
|
7
|
5
|
V
|
Đồng Hỷ
|
|
|
12
|
76
|
1405
|
304
|
301
|
281
|
295
|
224
|
1390
|
298
|
299
|
278
|
293
|
222
|
121
|
28
|
41
|
TH Số 2 Văn
Lăng
|
Xã Văn Lăng
|
3
|
16
|
361
|
72
|
83
|
74
|
65
|
67
|
361
|
72
|
83
|
74
|
65
|
67
|
25
|
5
|
42
|
Trường PT
Dân tộc bán trú Tiểu học Số 1 Văn Lăng
|
Xã Văn Lăng
|
2
|
15
|
231
|
52
|
43
|
41
|
54
|
41
|
230
|
51
|
43
|
41
|
54
|
41
|
27
|
5
|
43
|
TH Tân Long
|
Xã Tân Long
|
2
|
15
|
307
|
72
|
66
|
67
|
57
|
45
|
293
|
67
|
64
|
64
|
55
|
43
|
23
|
5
|
44
|
TH Sa Lung
|
Xã Tân Long
|
2
|
14
|
272
|
64
|
57
|
55
|
55
|
41
|
272
|
64
|
57
|
55
|
55
|
41
|
21
|
6
|
45
|
TH Quang
Sơn
|
Xã Quang
Sơn
|
3
|
16
|
234
|
44
|
52
|
44
|
64
|
30
|
234
|
44
|
52
|
44
|
64
|
30
|
25
|
7
|
Tổng cộng
|
83
|
641
|
11497
|
2346
|
2298
|
2361
|
2449
|
2043
|
11593
|
2357
|
2318
|
2376
|
2482
|
2060
|
1036
|
537
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU CẤP PHÁT ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI, TRANG
THIẾT BỊ, TÀI LIỆU, HỌC LIỆU CHO TRẺ MẦM NON TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2 (2021-2025)
ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Huyện
|
Tên
trường
|
Nhu
cầu giai đoạn 2021-2025
|
Bộ đồ
dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học
|
Tài
liệu hướng dẫn chuẩn bị TV cho trẻ MG vùng DTTS (tài liệu
dành cho giáo viên)
|
Học
liệu tăng cường tiếng Việt cho trẻ
|
Sách
LQCC (Quyển)
|
Tranh
thơ, truyện (Bộ)
|
Thẻ
chữ cái (Bộ)
|
I
|
Định
Hóa
|
|
112
|
254
|
999
|
124
|
999
|
1
|
Mầm non Bảo
Linh
|
9
|
16
|
64
|
9
|
64
|
2
|
Mầm non Bình
Thành
|
10
|
21
|
79
|
10
|
79
|
3
|
Mầm non Bộc Nhiêu
|
8
|
20
|
64
|
8
|
64
|
4
|
Mầm non Đồng Thịnh
|
8
|
22
|
75
|
10
|
75
|
5
|
Mầm non Lam Vĩ
|
7
|
19
|
89
|
11
|
89
|
6
|
Mầm non Phú Đình
|
14
|
28
|
107
|
14
|
107
|
7
|
Mầm non Phượng Tiến
|
10
|
18
|
63
|
10
|
63
|
8
|
Mầm non Quy Kỳ
|
11
|
20
|
140
|
11
|
140
|
9
|
Mầm non Tân Thịnh
|
13
|
25
|
83
|
13
|
83
|
10
|
Mầm non Thanh Định
|
9
|
20
|
93
|
9
|
93
|
11
|
Mầm non Trung Hội
|
5
|
24
|
80
|
11
|
80
|
12
|
Mầm non Trung Lương
|
8
|
21
|
62
|
8
|
62
|
II
|
Võ
Nhai
|
|
133
|
168
|
1375
|
159
|
1524
|
13
|
Mầm non Cúc Đường
|
10
|
10
|
70
|
10
|
70
|
14
|
Mầm non Dân Tiến 1
|
8
|
12
|
69
|
7
|
69
|
15
|
Mầm non Dân Tiến II
|
7
|
7
|
41
|
10
|
10
|
16
|
Mầm non Liên Minh
|
10
|
10
|
201
|
12
|
205
|
17
|
Mầm non Lâu Thượng
|
10
|
16
|
178
|
10
|
178
|
18
|
Mầm non Lịch Sơn
|
5
|
5
|
18
|
5
|
18
|
19
|
Mầm non Nghinh Tường
|
12
|
10
|
81
|
20
|
166
|
20
|
Mầm non Phú Thượng
|
10
|
10
|
47
|
10
|
47
|
21
|
Mầm non Phương Giao
|
12
|
12
|
163
|
12
|
69
|
22
|
Mầm non Sảng Mộc
|
12
|
24
|
107
|
24
|
152
|
23
|
Mầm non Thượng Nung
|
7
|
14
|
109
|
10
|
55
|
24
|
Mầm non Thần Sa
|
10
|
18
|
81
|
11
|
41
|
25
|
Mầm non Thống Nhất
|
6
|
6
|
42
|
6
|
70
|
26
|
Mầm non Tràng Xá
|
10
|
10
|
122
|
10
|
122
|
27
|
Mầm non Vũ Chấn
|
9
|
9
|
115
|
9
|
320
|
28
|
Mầm non Đông Bo
|
10
|
10
|
150
|
10
|
155
|
III
|
Phú
Lương
|
|
3
|
6
|
68
|
3
|
71
|
29
|
Mầm non xã Phú Đô
|
1
|
2
|
21
|
1
|
22
|
30
|
Mầm non xã Yên Trạch
|
1
|
2
|
25
|
1
|
26
|
31
|
Mầm non xã Động Đạt
|
1
|
2
|
22
|
1
|
23
|
IV
|
Phú
Bình
|
|
18
|
18
|
216
|
15
|
216
|
32
|
Mầm non Bàn Đạt
|
18
|
18
|
216
|
15
|
216
|
V
|
Đồng
Hỷ
|
|
48
|
76
|
824
|
48
|
824
|
33
|
Mầm non Cây Thị
|
4
|
8
|
44
|
4
|
44
|
34
|
Mầm non Hòa Bình
|
4
|
4
|
30
|
4
|
30
|
35
|
Mầm non Hợp Tiến
|
4
|
6
|
57
|
4
|
57
|
36
|
Mầm non Nam Hòa
|
7
|
14
|
100
|
7
|
100
|
37
|
Mầm non Quang Sơn
|
3
|
4
|
41
|
3
|
41
|
38
|
Mầm non Tân Long
|
7
|
11
|
60
|
7
|
60
|
39
|
Mầm non Tân Lợi
|
4
|
7
|
82
|
4
|
82
|
40
|
Mầm non Vân Hán
|
5
|
10
|
120
|
5
|
120
|
41
|
Mầm non Văn Lăng
|
10
|
12
|
290
|
10
|
290
|
Tổng
cộng
|
314
|
522
|
3482
|
349
|
3634
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU CẤP PHÁT ĐỒ DÙNG, TRANG THIẾT BỊ,
TÀI LIỆU, HỌC LIỆU CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2 (2021-2025) ĐỀ ÁN
“TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
TT
|
Huyện
|
Tên
trường
|
Nhu
cầu giai đoạn 2021-2025
|
Bộ đồ
dùng, trang thiết bị dạy học trường Tiểu học
|
Tài
liệu hướng dẫn dành cho giáo viên
|
Học
liệu tăng cường tiếng Việt cho học sinh
|
Sách
học (Quyển)
|
Tranh
thơ, truyện (Bộ)
|
Thẻ
chữ cái (Bộ)
|
I
|
Định
Hóa
|
|
146
|
174
|
2086
|
258
|
159
|
1
|
Tiểu học Tân Thịnh
|
8
|
8
|
50
|
4
|
4
|
2
|
Tiểu học Lam Vỹ
|
15
|
22
|
50
|
15
|
15
|
3
|
Tiểu học Quy Kỳ
|
12
|
18
|
150
|
12
|
12
|
4
|
Tiểu học Bảo Linh
|
15
|
15
|
145
|
10
|
10
|
5
|
Tiểu học Bình Thành
|
9
|
9
|
200
|
9
|
9
|
6
|
Tiểu học Bộc Nhiêu
|
9
|
9
|
50
|
9
|
9
|
7
|
Trường TH Phú Đình
|
5
|
5
|
40
|
5
|
5
|
8
|
Tiểu học Điềm Mặc
|
6
|
6
|
30
|
6
|
6
|
9
|
Tiểu học Phúc Chu
|
5
|
7
|
194
|
5
|
5
|
10
|
Tiểu học Định Biên
|
6
|
8
|
137
|
6
|
6
|
11
|
TH&THCS Bình Yên
|
10
|
10
|
243
|
6
|
6
|
12
|
Tiểu học Linh Thông
|
6
|
8
|
201
|
6
|
2
|
13
|
Tiểu học Kim Phượng
|
14
|
23
|
140
|
140
|
50
|
14
|
Tiểu học Sơn Phú
|
8
|
8
|
201
|
8
|
8
|
15
|
Tiểu học Tân Dương
|
4
|
4
|
30
|
1
|
2
|
16
|
Tiểu học Trung Lương
|
4
|
4
|
35
|
1
|
2
|
17
|
Tiểu học Bảo Cường
|
5
|
5
|
140
|
5
|
3
|
18
|
Tiểu học Thanh Định
|
5
|
5
|
50
|
10
|
5
|
II
|
Võ
Nhai
|
|
276
|
288
|
4515
|
1415
|
1415
|
19
|
Tiểu học Bình Long I
|
15
|
15
|
295
|
75
|
75
|
20
|
Tiểu học Bình Long II
|
8
|
8
|
79
|
40
|
40
|
21
|
Tiểu học Dân Tiến I
|
18
|
18
|
346
|
120
|
120
|
22
|
Tiểu học Cúc Đường
|
15
|
15
|
281
|
60
|
60
|
23
|
Tiểu học Dân Tiến II
|
15
|
15
|
260
|
75
|
75
|
24
|
Tiểu học Đông Bo
|
15
|
15
|
227
|
75
|
75
|
25
|
Tiểu học Lịch Sơn
|
6
|
6
|
195
|
30
|
30
|
26
|
Tiểu học Lâu Thượng
|
20
|
20
|
433
|
100
|
100
|
27
|
Tiểu học Liên Minh
|
28
|
28
|
333
|
140
|
140
|
28
|
Tiểu học Nghinh Tường
|
12
|
12
|
177
|
60
|
60
|
29
|
Tiểu học Phú Thượng I
|
3
|
3
|
26
|
15
|
15
|
30
|
Tiểu học Phú Thượng II
|
5
|
5
|
66
|
15
|
15
|
31
|
Tiểu học Phương Giao
|
15
|
15
|
201
|
75
|
75
|
32
|
Tiểu học Thần Sa
|
16
|
17
|
181
|
90
|
90
|
33
|
Tiểu học Thượng Nung
|
10
|
10
|
178
|
50
|
50
|
34
|
Tiểu học Tràng Xá
|
12
|
23
|
408
|
115
|
115
|
35
|
Tiểu học Vũ Chấn
|
23
|
23
|
300
|
115
|
115
|
36
|
Tiểu học Lũng Luông
|
10
|
10
|
124
|
50
|
50
|
37
|
PTDTBT Tiểu học Sảng Mộc
|
15
|
15
|
214
|
60
|
60
|
38
|
TH&THCS Làng Mười
|
5
|
5
|
89
|
15
|
15
|
39
|
TH&THCS Xuất Tác
|
5
|
5
|
50
|
25
|
25
|
40
|
TH&THCS Tiên Sơn
|
5
|
5
|
52
|
15
|
15
|
V
|
Đồng
Hỷ
|
|
22
|
76
|
350
|
255
|
255
|
41
|
TH Số 2 Văn Lăng
|
5
|
20
|
90
|
50
|
50
|
42
|
TPTDTBTTH số 1 Văn Lăng
|
4
|
10
|
45
|
45
|
45
|
43
|
TH Tân Long
|
4
|
10
|
50
|
55
|
55
|
44
|
TH Sa Lung
|
4
|
21
|
105
|
60
|
60
|
45
|
TH Quang Sơn
|
5
|
15
|
60
|
45
|
45
|
Tổng
cộng
|
444
|
538
|
6951
|
1928
|
1829
|
PHỤ LỤC V
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2
(2021-2025) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ MẦM NON VÀ HỌC SINH
TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ” TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2
|
Kế hoạch chi tiết của UBND 05 huyện
|
UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
|
Các phòng chuyên môn có liên quan
thuộc UBND huyện
|
Ban
hành Kế hoạch 2022; Tổ chức thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết,
báo cáo Tỉnh ủy, Bộ GDĐT
|
Các Hội nghị
|
Giao Sở GDĐT chủ trì
|
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể có
liên quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ; Các đơn vị có liên quan.
|
Hội
nghị sơ kết 2023; Hội nghị tổng kết 2025
|
Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả
triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm, từng giai đoạn và kết thúc Kế hoạch Đề
án Giai đoạn 2
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá kết quả
triển khai kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm
học 2022-2023; năm học 2024-2025
|
3
|
Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa
và sự cần thiết của Đề án Giai đoạn 2
|
Các tin, bài viết phóng sự, chuyên
đề (Báo nói, báo hình, báo giấy, báo điện tử...)
|
Sở GDĐT; UBND các huyện Định Hóa,
Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
|
Báo Thái Nguyên; Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên; Trung tâm Văn hóa - Thể thao
và Truyền thông cấp huyện; Các tổ chức đoàn thể, cá nhân liên quan
|
Từ
2022 đến 2025
|
4
|
Ban hành các cơ chế chính sách của
địa phương đối với trẻ em người dân tộc thiểu số, giáo viên cơ sở GDMN thực
hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non người dân tộc
thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
|
Nghị quyết, Đề án, chương trình của
địa phương
|
UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Các đơn vị có liên quan thuộc UBND
huyện
|
Từ
2021 đến 2025
|
5
|
Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng
bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường/lớp trong các cơ sở GDMN, tiểu học, đặc
biệt tại các nhóm/lớp , các điểm trường lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa
phương
|
Báo cáo tình hình rà soát, thực hiện
|
UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ
chức cá nhân có liên quan trong và ngoài tỉnh
|
Giai
đoạn 2: 2022- 2025
|
6
|
Bổ sung thay thế, cung cấp thiết bị
dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm/lớp, điểm trường
mầm non, tiểu học ở các xã khó
khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ người dân tộc thiểu số, phục vụ việc giáo dục song
ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
|
Thiết bị dạy học tại các trường, điểm
trường được bổ sung tăng cường
|
UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Giai
đoạn 2: 2022- 2025
|
7
|
Thiết kế và
triển khai các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ
trợ cho cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ cho trẻ em
|
Chương trình phát thanh tăng cường
tiếng Việt trên đài phát thanh địa phương; Bài viết trên một số báo, tạp chí chuyên ngành
|
UBND các huyện Định Hóa, Võ Nhai,
Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, địa phương; Các tổ chức, đoàn thể, cá nhân
liên quan
|
Từ
2021 đến 2025
|
8
|
Biên soạn sổ tay bồi dưỡng, tập huấn
về tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc
thiểu số, cộng đồng vùng DTTS để xây dựng môi trường phát triển ngôn ngữ tại
gia đình và cộng đồng
|
Sổ tay hướng dẫn tăng cường tiếng
Việt dành cho cho cha mẹ trẻ, cộng đồng
|
Sở GDĐT; Các Phòng chuyên môn huyện
Định Hóa, Võ Nhai, Phú Lương,
Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ người DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Sổ tay
hướng dẫn: 2023-2024
|
9
|
Triển khai thực hiện giáo dục song
ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ Giai đoạn 1
|
Thực hiện giáo dục song ngữ, tăng
cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Sở GDĐT; Các
Phòng GDĐT và các cơ sở GDMN huyện Định
Hóa, Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình Đồng Hỷ có trẻ
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức
cá nhân có liên quan trong và ngoài tỉnh
|
Từ
2022 đến 2025
|
10
|
Các lớp Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu
số cho giáo viên dạy trẻ mầm non người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Sở GDĐT
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Từ
2022 đến 2025
|
11
|
Nghiên cứu đưa nội dung giáo dục
tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS vào chương trình đào tạo giáo
viên mầm non, tiểu học trong trường CĐSP, ĐHSP
|
Giáo trình đào tạo sinh viên Khoa
GDMN
|
CĐSP, ĐHSP Thái Nguyên
|
Bộ GDĐT
|
Năm
2022
|
12
|
Biên soạn tài liệu, học liệu, tranh
ảnh, băng đĩa về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp
với đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ và văn hóa vùng miền, thân thiện
với trẻ mầm non, tiểu học người dân tộc thiểu số
|
Tài liệu địa phương có trẻ mầm non,
tiểu học người DTTS
|
Sở GDĐT; Các Phòng chuyên môn huyện
Định Hóa, Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ người DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Năm
2023
|
13
|
Mua phần mềm dạy học tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho trẻ mầm non người DTTS
|
Phần mềm cho các nhóm/lớp mầm non
và tiểu học
|
Sở GDĐT
|
Các Sở: kế hoạch
Đầu tư; Tài chính; Các cơ sở GD
|
Năm
học 2024-2025
|
14
|
Xây dựng bản đồ ngôn ngữ; Tập huấn,
hướng dẫn sử dụng
|
Bản đồ ngôn ngữ các DTTS; Các lớp tập huấn
|
Sở GDĐT; Các Phòng chuyên môn; UBND
các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Xây
dựng bản đồ ngôn ngữ 2023
|
15
|
Huy động các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học
liệu, đồ dùng, đồ chơi; kỹ thuật ....hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em MN, TH người DTTS
|
Kinh phí sách vở, tài liệu, học liệu,
đồ dùng, đồ chơi, hỗ trợ việc tăng
cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em MN, TH người DTTS
|
Các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Phú
Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ có trẻ DTTS
|
Các phòng chuyên môn, các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể, các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên
quan trong và ngoài tỉnh
|
Từ
2022 đến 2025
|