ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4808/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Kế
hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) và tình hình thực tế địa phương, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của cán bộ quản lý, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
- Nhằm triển khai thực hiện có
hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP đạt các chỉ
tiêu đề ra và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp để thực
hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
a) Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
còn đủ tối thiểu 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
b) Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp vị trí việc làm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ tối thiểu
08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ tối
thiểu 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi
được nghỉ hưu theo quy định.
c) Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm, tính từ ngày 01
tháng 7 năm 2020 còn đủ tối thiểu 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ
hưu theo quy định.
2. Nguyên tắc
thực hiện lộ trình và chọn cử giáo viên tham gia đào tạo
a) Việc xác định lộ trình và tổ
chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo
đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục,
địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
b) Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ
đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công
tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1 Mục II Kế hoạch này tham
gia đào tạo trước.
c) Việc thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải đảm bảo khách quan, công khai,
công bằng và hiệu quả.
3. Chỉ tiêu
cụ thể
Đến hết ngày 31/12/2025 bảo đảm
đạt:
- 100% số giáo viên mầm non
đang đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
- 100% số giáo viên tiểu học
đang đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân thuộc
ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí
việc làm.
- 100% số giáo viên trung học
cơ sở đang đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử
nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm.
4. Thời
gian, phương thức và kinh phí thực hiện
a) Thời gian thực hiện: từ
01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2025.
Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ
trì sẽ có thông báo cụ thể về thời gian, địa điểm, lịch học tới Phòng giáo dục
và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp.
b) Phương thức thực hiện
Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật giữa
địa phương và cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở kế hoạch thực hiện hàng năm của
địa phương theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
c) Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của viên chức là giáo viên tại các cơ sở giáo
dục công lập do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Riêng những viên chức là giáo
viên mầm non có nhu cầu đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học
thì kinh phí đào tạo từ trình độ cao đẳng lên đại học là do cá nhân tự túc.
- Kinh phí đào tạo giáo viên
nâng trình độ chuẩn tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục do đơn vị sử dụng
lao động bố trí và cá nhân tự túc.
5. Quyền,
trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn và việc đền bù
chi phí đào tạo
Thực hiện theo quy định tại Điều
10, Điều 11 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ số lượng giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
cử đi hàng năm, tổ chức triển khai đào tạo theo Kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề
ra; phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tuyên truyền việc
thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở những năm tiếp
theo.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện tổ chức lựa chọn cơ
sở đào tạo giáo viên theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về công tác này.
2. Sở Nội vụ
Theo chức năng, nhiệm vụ, phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong triển khai, theo dõi, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn tại Nghị
định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở năm 2021 và các năm tiếp theo theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo:
là cơ quan thường trực hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; phối hợp
Phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án và có giải
pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa
các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy trong bối
cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo
theo hình thức vừa làm vừa học.
5. Các cơ sở giáo dục
- Lập danh sách đề nghị cử giáo
viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo từng năm trong giai đoạn gửi về
Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Căn cứ Kế hoạch ban hành, bố
trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên vừa làm vừa học.
- Bảo đảm chế độ, chính sách đối
với giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, điều chỉnh,
bổ sung vào Kế hoạch cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính;
- Huyện ủy, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, KGVX, H.(20).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|