ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 15
tháng 02 năm 2021
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA HỘI
NGHỊ LẦN THỨ MƯỜI MỘT BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHOÁ XIX
Triển khai thực hiện
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Hội nghị lần thứ Mười một Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện
hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Hội nghị lần thứ Mười một
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về Chương trình phát triển giáo dục và đào
tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Giáo dục và đào
tạo Hưng Yên được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá; chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng cao một cách toàn diện,
gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, thể chất, thẩm mỹ, năng lực sáng tạo, năng
lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và công nghệ nhằm phát triển con người toàn
diện, nâng cao dân trí góp phần tăng cường nội lực làm tiền đề thực hiện thắng
lợi mục tiêu xây dựng Hưng Yên thành tỉnh công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiệu
quả cao, phát triển nhanh và bền vững. Phát triển giáo dục theo quy hoạch, bảo
đảm cân đối về quy mô, cơ cấu, loại hình; đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến
tài và xã hội hóa giáo dục; xây dựng xã hội học tập.
2. Việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể, thiết thực và tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng, đúng
tiến độ.
II. CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
1. Chỉ tiêu phát triển
giáo dục và đào tạo Hưng Yên đến năm 2025
- Thực hiện sắp xếp, tổ
chức lại mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực
tế của từng địa phương; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi; hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo; huy động
khoảng 42% trẻ em trong độ tuổi vào nhà trẻ và 100% trẻ em trong độ tuổi mẫu
giáo đến trường; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi giảm xuống
còn 2,0%.
- Duy trì và nâng cao
chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3. Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo
dục trung học cơ sở mức độ 3; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực
và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Huy động trẻ 6 tuổi vào
lớp 1 đạt 100%; học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp
6 đạt 100%; học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học lớp 10 đạt khoảng 75%;
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được phân luồng học nghề đạt khoảng 25%; học
sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào các trường đại học đạt trên 55%. Phấn đấu
có trên 60% học sinh tham gia dự thi học sinh giỏi quốc gia đoạt giải.
- Tỷ lệ giáo viên đạt
chuẩn và trên chuẩn theo Luật Giáo dục 2019: Mầm non đạt 90%-95%; tiểu học đạt
80%-85%, trung học cơ sở đạt 90%-95%.
- Phòng học kiên cố: Mầm
non đạt 90%, phổ thông đạt 100%.
- Trường chuẩn quốc
gia: Giáo dục mầm non, phổ thông công lập đạt 100%.
- Nâng cao chất lượng
giáo dục thường xuyên, duy trì bền vững kết quả xóa mù chữ mức độ 2. Đổi mới nội
dung, phương thức hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; tuyên truyền để
người dân nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong việc tự học, học tập thường
xuyên, học tập suốt đời thông qua các trung tâm học tập cộng đồng.
- Nâng cao chất lượng
đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát
triển kinh tế - xã hội, phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%, trong
đó lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30%.
- Tiếp tục thu hút các
trường đại học, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện để thúc đẩy trường Đại học Bách khoa Hà Nội đầu
tư xây dựng cơ sở 2 tại huyện Văn Giang, trường Đại học Công đoàn hoàn thành đầu
tư xây dựng và đi vào hoạt động cơ sở 2 tại huyện Yên Mỹ.
(Chi tiết một số chỉ
tiêu theo Phụ lục đính kèm, gồm:
Phụ lục 01: Kế hoạch
xây dựng mạng lưới các trường mầm non, phổ thông giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng
Yên.
Phụ lục 02: Kế hoạch
xây dựng và công nhận trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2021-2025 tỉnh Hưng Yên.
Phụ lục 03: Kế hoạch đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và phổ thông giai
đoạn 2021-2025.
Phụ lục 04: Lộ trình
nâng trình độ chuẩn giáo viên giai đoạn 2021-2025 đối với các trường Mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở công lập tỉnh Hưng Yên.
Phụ lục 05: Tổng hợp Kế
hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên.)
2. Định hướng phát triển
giáo dục và đào tạo Hưng Yên đến năm 2030
Tiếp tục nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện đáp ứng yêu cầu của tỉnh có công nghiệp thuộc nhóm
phát triển mạnh của cả nước, nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, an toàn, bền vững
và đáp ứng các yêu cầu chuyển đổi số.
- Tỷ lệ huy động trẻ em
trong độ tuổi vào nhà trẻ phấn đấu đạt trên 45%, trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo
đạt 100%; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi dưới 2%; nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.
- 100% trẻ 6 tuổi vào lớp
1; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào học lớp 6;
trên 70% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học lớp 10; trên 30% học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở được phân luồng học nghề; phấn đấu có trên 65% học
sinh tham gia dự thi học sinh giỏi quốc gia đoạt giải, có học sinh giỏi quốc tế.
- 100% giáo viên cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông đạt trình độ chuẩn trở lên.
- Phòng học kiên cố,
trường đạt chuẩn quốc gia cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đạt 100%.
- Tiếp tục khuyến khích
các trường đại học, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đầu
tư, phát triển hoạt động tại Khu Đại học Phố Hiến và trên địa bàn tỉnh.Tiếp tục
điều chỉnh mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng
tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo đúng quy hoạch.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới mạnh mẽ quản
lý nhà nước đối với giáo dục và đào tạo
- Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo, kiểm tra thực hiện của các cấp ủy đảng, chính quyền trong thực hiện chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
08/10/2021 của Hội nghị lần thứ Mười một Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về
Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; tiếp tục nghiên cứu, ban hành các chính sách của tỉnh
về phát triển giáo dục và đào tạo, thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu.
- Bảo đảm sự thống nhất
trong quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng
thời phát huy vai trò, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố,
các xã, phường, thị trấn. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nghiên cứu khoa học, ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý giáo dục. Tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục nhằm đảm bảo kỷ cương, nền nếp
và thực hiện có hiệu quả đổi mới công tác quản lý, đổi mới việc dạy và học.
- Tích cực tuyên truyền
trong nhân dân và tăng cường công tác quản lý để việc dạy thêm, học thêm, thu
góp vừa đáp ứng được nhu cầu học tập thiết thực của học sinh, vừa ngăn ngừa
tình trạng dạy thêm, học thêm, thu góp trái quy định, gây bức xúc xã hội. Phối
hợp với các cấp, các ngành xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.
2. Xây dựng mạng lưới
trường, lớp và mở rộng quy mô loại hình đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập của
nhân dân
- Tiếp tục rà soát, điều
chỉnh quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; thực hiện sắp
xếp, tổ chức lại các trường mầm non, trường phổ thông công lập gắn với nâng cao
chất lượng giáo dục; hình thành trường phổ thông có nhiều cấp học (tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông); bảo đảm nguyên tắc tạo thuận lợi cho việc
học tập của học sinh gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực
tế của từng địa phương theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội
nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 05/02/2018 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW.
- Triển khai thực hiện
hiệu quả các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 02/KH-UBND ngày 09/01/2020 về
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy
động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025; số 14/KH-UBND ngày 22/01/2020 về phát
triển giáo dục mầm non tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 và Quyết định số
2758/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tổ chức triển khai có
hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập để cân đối, điều chỉnh số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông làm cơ sở phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp có đủ về số lượng, bảo đảm
cơ cấu giáo viên theo từng môn học, cấp học, nhất là các môn học mới.
- Phát huy hiệu quả,
nâng cao chất lượng và nâng mức đạt chuẩn quốc gia đối với các trường đã đạt
chuẩn quốc gia; triển khai thực hiện Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21/12/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng
giáo dục trường mầm non, phổ thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
- Đẩy mạnh công tác
phân luồng và định hướng nghề nghiệp ở giáo dục phổ thông, bảo đảm đến năm 2025
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học lớp 10 đạt khoảng 75%; học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được phân luồng học nghề đạt khoảng 25%. Tiếp tục thực
hiện Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 21/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển
khai thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tiếp tục củng cố,
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tại các
xã, phường, thị trấn.
- Duy trì và nâng cao
chất lượng phổ cập giáo dục giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
- Triển khai thực hiện
Kế hoạch số153/KH-UBND ngày 07/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
thực Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
- Xây dựng cơ chế ưu
đãi tạo điều kiện thuận lợi tiếp tục thu hút các trường đại học, cơ sở giáo dục
đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm nghiên cứu và thực hành,
trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển, phòng thí nghiệm
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, nhất là tại Khu Đại học Phố Hiến.
3. Thực hiện đổi mới
giáo dục và triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo định
hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học
- Hình thành, phát triển
cho học sinh các nhóm phẩm chất, năng lực chủ yếu được xác định trong Chương
trình giáo dục phổ thông 2018; thực hiện đúng lộ trình theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo dục mầm non: Thực
hiện hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non mới, bảo đảm mục tiêu giúp trẻ phát
triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào
lớp 1; phát triển đa dạng các hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ dưới 5 tuổi; triển
khai thực hiện chương trình hướng dẫn chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình.
- Giáo dục phổ thông:
Triển khai hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đảm bảo mục tiêu phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, công nghệ, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời. Đẩy mạnh thực hiện Đề án ngoại ngữ quốc gia phù hợp yêu cầu và lộ trình thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 25/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
- Tổ chức biên soạn tài
liệu giáo dục địa phương theo quy định và triển khai giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh giáo dục thường
xuyên nhằm tạo điều kiện cho mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học tập
suốt đời nhằm phát huy năng lực cá nhân, hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết,
nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để tìm việc làm, tự tạo việc
làm và thích nghi với đời sống xã hội; góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Triển khai thực hiện
hiệu quả Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ
thông và cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Đổi mới mạnh mẽ nội
dung giáo dục đại học theo hướng hiện đại, phù hợp với từng ngành, nhóm ngành
đào tạo và việc phân tầng của hệ thống giáo dục đại học. Chú trọng phát triển
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội,
từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới.
- Tiếp tục đổi mới nội
dung giáo dục nghề nghiệp được xây dựng theo hướng tích hợp kiến thức, kỹ năng,
tác phong làm việc chuyên nghiệp để hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học.
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu nhân lực phát triển kinh tế
- xã hội, phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%, trong đó lao động
có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30%.
4. Đổi mới phương pháp
dạy học, kiểm tra, thi và đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo
- Tăng cường đổi mới
phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của người học, học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn. Bảo đảm
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học, chấm dứt lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực toàn diện; chuyển từ học chủ
yếu trên lớp sang hình thức học tập đa dạng, học trực tuyến dựa trên nền tảng kỹ
thuật số, hệ thống đa phương tiện, chú trọng các hoạt động xã hội, ngoại
khóa.
- Đẩy mạnh giáo dục
STEM theo tinh thần Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tích cực hướng dẫn học sinh trung học nghiên cứu
khoa học.
- Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, kỹ thuật số trong dạy, học và công tác giáo dục đào tạo.
Tích cực hướng dẫn học sinh trung học nghiên cứu khoa học; rèn luyện cho học
sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu học tập để tiếp
nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập, dành nhiều
thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo
vệ kết quả học tập; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học
sinh tiếp nhận và vận dụng.
- Đa dạng các hình thức
tổ chức dạy học; trang bị đầy đủ sách, tài liệu nghiệp vụ cho cán bộ quản lý,
giáo viên; thiết bị dạy học, vật tư để dạy thực hành thí nghiệm; khuyến khích tổ
chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh như văn hóa - văn nghệ, thể dục
- thể thao; thí nghiệm - thực hành, ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội sử dụng
ngoại ngữ. Tăng cường xây dựng môi trường dạy học và sử dụng ngoại ngữ trong
các nhà trường; tăng cường giao lưu, hợp tác giúp học sinh hứng thú học tập,
rèn luyện kĩ năng sống, tiếp cận mô hình giáo dục tiên tiến trên thế giới, bảo
đảm bản sắc dân tộc.
- Thực hiện đổi mới và
tổ chức các kỳ thi an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo khách quan, phản
ánh đúng chất lượng dạy và học; định kỳ tổ chức đánh giá kết quả học tập của học
sinh phổ thông trong tỉnh và tham gia các kỳ đánh giá kết quả học tập của học
sinh phổ thông cấp quốc gia và quốc tế theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Triển khai thực hiện
Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương
trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19.
- Chủ động xây dựng và
triển khai kế hoạch năm học linh hoạt phù hợp với tình hình dịch tại địa
phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của học sinh trong bối cảnh dịch
COVID-19 có thể còn kéo dài, giúp các em vừa đảm bảo sức khỏe, vừa hoàn thành
chương trình giáo dục theo kế hoạch và đảm bảo chất lượng giáo dục. Thực hiện dạy
học trực tuyến, đào tạo từ xa; chuẩn hóa hệ thống bài giảng, kho học điện tử
chia sẻ theo hướng tạo môi trường tương tác, tăng tính thích ứng và trải nghiệm
với người học, tăng cường khả năng tự học của học sinh. Xây dựng hệ thống đề
thi, bài kiểm tra, ngân hàng câu hỏi phục vụ tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá
theo hình thức trực tuyến một cách phù hợp.
5. Phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo
- Xây dựng đề án phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp đủ về số lượng, bảo
đảm cơ cấu giáo viên theo từng môn học, cấp học, nhất là môn học mới; nâng cao
chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021- 2025 và các năm tiếp
theo.
- Triển khai thực hiện
Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo
viên mần non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025). Phấn đấu đến
năm 2025 tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: Giáo dục mầm non đạt 90% -
95%, tiểu học đạt 80% - 85%, trung học cơ sở đạt 90% - 95%; đến năm 2030, 100%
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Tiếp tục bồi dưỡng cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông. Chú trọng nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; chấn chỉnh, xử lý nghiêm các đơn vị, cá
nhân vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện tốt chính
sách phát triển đội ngũ giáo viên: Thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chế độ tiền
lương và các phụ cấp, trợ cấp khác; đánh giá, khen thưởng; áp dụng các hình thức
khuyến khích, tạo động lực cho đội ngũ nhà giáo chuyên tâm với nghề. Xây dựng
các cơ chế để thu hút các nghệ nhân, nghệ sỹ tài năng, chuyên gia, người có
trình độ chuyên môn cao tham gia giảng dạy và truyền nghề tại các cơ sở giáo dục,
đào tạo và dạy nghề. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng việc Học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “Dạy tốt -
Học tốt”.
6. Tăng cường nguồn lực
đầu tư cho giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc tế
- Huy động mọi nguồn lực
và tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước để thực hiện các mục tiêu phát triển
giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các
cơ sở giáo dục đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các cá nhân, doanh
nghiệp uy tín trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp.
- Tăng cường đầu tư cơ
sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đảm
bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai
đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Phấn đấu đạt mục tiêu:
+ Bảo đảm điều kiện về
cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non
và chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021- 2025 theo Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn
cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo lộ trình thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
+ Đầu tư xây dựng thay
thế phòng học nhờ, phòng học mượn, phòng học tạm, phòng học bán kiên cố đã hết
niên hạn sử dụng, đang xuống cấp.
+ Đầu tư xây dựng bổ
sung phòng học đạt chuẩn 01 lớp/phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục
vụ học tập, phòng bộ môn và thư viện cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông.
+ Mua sắm bổ sung đủ số
thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông, ưu tiên cho các cấp
học phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
- Xây dựng Đề án cải tạo
và nâng cấp nhà vệ sinh cho học sinh; công trình nước sạch trong các trường học,
bảo đảm tất cả các trường đều có công trình vệ sinh và công trình nước sạch đạt
chuẩn theo quy định. Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1660/QĐ-TTg
ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường
giai đoạn 2021-2025.
- Quản lý và sử dụng
các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có hiệu quả,
có trọng điểm, tránh đầu tư dàn trải; nâng cao tính tự chủ của các cơ sở giáo dục
đảm bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm đối với Nhà nước, người học và
xã hội.
- Đổi mới cơ chế tự chủ
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Triển khai thực hiện
hiệu quả Nghị quyết số 169/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tăng cường hoạt động
của Hội khuyến học từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn, khu dân cư, dòng họ. Đẩy mạnh
xã hội hóa giáo dục nhằm huy động tổng hợp các nguồn lực để thực hiện các mục
tiêu về phát triển giáo dục và đào tạo.
- Phối hợp chặt chẽ giữa
nhà trường, gia đình và các đoàn thể xã hội trong hoạt động giáo dục. Thực hiện
có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi cho học sinh, sinh viên; quan tâm hỗ trợ
giải quyết việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp học nghề, tạo điều
kiện ổn định về thu nhập.
- Nghiên cứu, triển
khai huy động các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, sinh viên, người lao động thuộc
đối tượng chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận các điều kiện, dịch
vụ giáo dục, đào tạo.
- Tích cực thu hút các
trường đại học, cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đầu
tư hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư
thành lập trường mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật,
nhất là tại các địa phương có nhiều doanh nghiệp hoạt động.
- Mở rộng và nâng cao
quan hệ hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo và dạy nghề; tranh thủ các nguồn lực
quốc tế hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo; vận dụng có chọn lọc phương pháp
dạy và học của các mô hình giáo dục tiên tiến, đẩy nhanh tiến độ đổi mới chương
trình, chất lượng đào tạo các trình độ phù hợp với khu vực và quốc tế. Khuyến
khích, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên, giảng viên đi học tập và nghiên cứu ở
nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí ngoài ngân sách
nhà nước.
- Tiếp tục chương trình
hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo với tỉnh Incheon của Hàn Quốc, các nước
trong khu vực và quốc tế nhằm bồi dưỡng giáo viên tạo điều kiện để giáo viên được
học hỏi, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông; hỗ trợ các cơ sở giáo dục, đào tạo của tỉnh Hưng Yên
hợp tác, trao đổi với các trường của Hàn Quốc, các nước trong khu vực và quốc tế.
- Triển khai dự án,
chương trình hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo và dạy nghề; xây dựng cơ chế
quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các loại học bổng, tài trợ của nước ngoài.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Ban Chỉ đạo Đổi mới giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên
- Chịu trách nhiệm chỉ
đạo thực hiện Kế hoạch trong phạm vi toàn tỉnh.
- Chỉ đạo các sở, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này đảm bảo hiệu quả, chất lượng, tiến độ.
- Đôn đốc, kiểm tra các
đơn vị giáo dục trong việc thực hiện Kế hoạch. Tổ chức đánh giá sơ kết vào năm
2023, tổng kết tình hình thực hiện Chương trình vào năm 2025.
2.
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì tham mưu UBND
tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Đổi mới giáo dục và đào tạo tỉnh; tham mưu, giúp việc
Ban Chỉ đạo Đổi mới giáo dục và đào tạo tỉnh phối hợp với các sở, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai có hiệu quả Kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo nhằm cụ thể hoá và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nội
dung của Kế hoạch.
- Tổ chức quán triệt thực
hiện Kế hoạch này trong toàn ngành.
- Chủ trì phối hợp với
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác
tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện xã hội hoá giáo dục, có kế hoạch thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển
giáo dục, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, sai phạm trái với quy
định công tác quản lý, phát hiện những tập thể, cá nhân làm tốt công tác giáo dục
để đề nghị khen thưởng kịp thời; tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Chủ động làm việc với
các đơn vị chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục, các cơ
quan thuộc các bộ, ngành trên địa bàn để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ, hợp tác
phát triển giáo dục và đào tạo Hưng Yên.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hằng năm, chú trọng quan tâm quy hoạch giáo dục và phát triển nguồn nhân
lực của tỉnh nhằm tạo sự thống nhất, đồng bộ hoàn thành hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước hằng năm gắn với chỉ tiêu phát triển giáo dục và đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực. Cân đối, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản để thực hiện Kế
hoạch này.
4.
Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách thường
xuyên cho giáo dục và đào tạo theo phân cấp; hướng dẫn cơ chế quản lý các nguồn
kinh phí thường xuyên theo quy định hiện hành.
5.
Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cơ cấu tổ chức,
cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính,
các chế độ chính sách phù hợp với thực tế, chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước; xây dựng quy chế tuyển dụng, luân chuyển cán bộ, giáo viên và giao số
lượng người làm việc đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo quy định.
6.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện và hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Nghị quyết số 12-NQ/TU
ngày 08/10/2021 của Hội nghị lần thứ Mười một Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá
XIX về Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tổng hợp kế hoạch đào
tạo của các ngành, địa phương và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh
hàng năm trong từng thời kỳ trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
- Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước, tạo hành lang pháp lý phát triển
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực.
7. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Chủ trì phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện,
thị xã, thành phố lập quy hoạch, kế hoạch về quản lý sử dụng đất trong các cơ sở
trường học theo quy định của Luật Đất đai phù hợp với quy mô từng loại hình trường,
lớp.
8. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể
Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện xã hội
hoá giáo dục, phối hợp với các cấp chính quyền địa phương giám sát thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, kịp thời xử lý
nghiêm các trường hợp tiêu cực, sai phạm, phát hiện những tập thể cá nhân làm tốt
công tác giáo dục để kịp thời khen thưởng.
9. Ban quản lý Khu Đại
học Phố Hiến
- Tham mưu UBND tỉnh
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh Đề án phát triển Khu Đại học Phố
Hiến theo quy định; thực hiện các nội dung về thu hút đầu tư phát triển Khu đại
học Phố Hiến tại Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 của Tỉnh ủy.
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm thu hút các trường đại học, cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp… về đầu tư hoạt động tại Khu Đại học Phố Hiến.
10.
Báo Hưng Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Xây dựng chương trình
tuyên truyền trên Báo Hưng Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên về công
tác phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030.
11.
Hội Khuyến học tỉnh
Làm nòng cốt trong việc
liên kết, phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã hội tham gia hoạt động
khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, thúc đẩy việc học tập trong
gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư; khuyến khích và hỗ trợ việc dạy và học
trong nhà trường. Vận động nhân dân xây dựng và duy trì thói quen tự học, ý thức
học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cá nhân. Quan tâm đến những
người nghèo, người khuyết tật không có điều kiện học tập và những người có năng
khiếu. Liên kết, vận động mọi gia đình và tổ chức xã hội, cùng các cơ sở giáo dục
và đào tạo góp phần động viên, chăm lo về vật chất và tinh thần đối với các thầy
cô giáo, thực hiện sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội, học kết hợp
với hành, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
12.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Đề án hoặc Kế
hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương phù hợp với Kế hoạch phát
triển giáo dục và đào tạo của tỉnh. Việc xây dựng Đề án, hoặc Kế hoạch phát triển
giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương phải sát với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố đã được duyệt; đặc biệt chú ý thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như chương trình xây dựng nông thôn mới,
chương trình giáo dục phổ thông 2018, đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho giáo dục
mầm non, phổ thông.
- Chỉ đạo các phòng,
ban, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch này.
- Đôn đốc, kiểm tra, sơ
kết, tổng kết định kỳ, tổ chức khen thưởng kịp thời các đơn vị giáo dục thực hiện
tốt các mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Chương trình đề ra; đồng thời kiểm điểm,
phê bình các đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ. Thực hiện tốt chế độ thông tin,
báo cáo theo quy định; tham mưu, đề xuất kịp thời các giải pháp phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo.
13.
Các cơ sở giáo dục và đào tạo
- Căn cứ các mục tiêu của
Kế hoạch, gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị xây dựng phương hướng, chiến lược
phát triển nhà trường; Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo hàng năm và
trong từng thời kỳ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch phải đảm bảo chất
lượng, đúng tiến độ và lộ trình thực hiện những mục tiêu cụ thể đối với từng cấp
học.
- Tổ chức triển khai Kế
hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Huy động mọi nguồn lực
để đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện nghiêm túc chế
độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào
tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-HN;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ
LỤC 01
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON,
PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Đơn
vị
|
Chia
ra các năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
I
|
Bậc mầm non
|
190
|
161
|
29
|
193
|
161
|
32
|
195
|
161
|
34
|
198
|
161
|
37
|
200
|
161
|
39
|
1
|
TP Hưng Yên
|
22
|
17
|
5
|
22
|
17
|
5
|
22
|
17
|
5
|
22
|
17
|
5
|
22
|
17
|
5
|
2
|
Tiên Lữ
|
16
|
15
|
1
|
16
|
15
|
1
|
16
|
15
|
1
|
16
|
15
|
1
|
16
|
15
|
1
|
3
|
Phù Cừ
|
14
|
14
|
0
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
1
|
4
|
Kim Động
|
17
|
17
|
0
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
5
|
Ân Thi
|
23
|
21
|
2
|
23
|
21
|
2
|
24
|
21
|
3
|
24
|
21
|
3
|
25
|
21
|
4
|
6
|
Yên Mỹ
|
23
|
17
|
6
|
24
|
17
|
7
|
25
|
17
|
8
|
25
|
17
|
8
|
26
|
17
|
9
|
7
|
Mỹ Hào
|
19
|
13
|
6
|
20
|
13
|
7
|
20
|
13
|
7
|
21
|
13
|
8
|
21
|
13
|
8
|
8
|
Văn Lâm
|
14
|
11
|
3
|
14
|
11
|
3
|
14
|
11
|
3
|
15
|
11
|
4
|
15
|
11
|
4
|
9
|
Văn Giang
|
14
|
11
|
3
|
15
|
11
|
4
|
15
|
11
|
4
|
15
|
11
|
4
|
15
|
11
|
4
|
10
|
Khoái Châu
|
28
|
25
|
3
|
28
|
25
|
3
|
28
|
25
|
3
|
28
|
25
|
3
|
28
|
25
|
3
|
II
|
Bậc tiểu học
|
128
|
128
|
0
|
128
|
128
|
0
|
128
|
128
|
0
|
128
|
128
|
0
|
128
|
128
|
0
|
1
|
TP Hưng Yên
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
2
|
Tiên Lữ
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
3
|
Phù Cừ
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
4
|
Kim Động
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
5
|
Ân Thi
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
6
|
Yên Mỹ
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
7
|
Mỹ Hào
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
8
|
Văn Lâm
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
9
|
Văn Giang
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
10
|
Khoái Châu
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
3
|
Bậc THCS
|
134
|
134
|
0
|
134
|
134
|
0
|
134
|
134
|
0
|
134
|
134
|
0
|
134
|
134
|
0
|
1
|
TP Hưng Yên
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
2
|
Tiên Lữ
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
3
|
Phù Cừ
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
4
|
Kim Động
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
5
|
Ân Thi
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
6
|
Yên Mỹ
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
7
|
Mỹ Hào
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
8
|
Văn Lâm
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
9
|
Văn Giang
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
10
|
Khoái Châu
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
V
|
Trường phổ thông có
nhiều cấp học
|
34
|
34
|
0
|
34
|
34
|
0
|
34
|
34
|
0
|
34
|
34
|
0
|
34
|
34
|
0
|
5.1
|
TH, THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP Hưng Yên
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
2
|
Tiên Lữ
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
3
|
Phù Cừ
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
4
|
Kim Động
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
5
|
Ân Thi
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
6
|
Yên Mỹ
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
7
|
Mỹ Hào
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
8
|
Văn Lâm
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
9
|
Văn Giang
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
10
|
Khoái Châu
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
IV
|
Bậc THPT
|
39
|
25
|
14
|
39
|
24
|
15
|
40
|
24
|
16
|
41
|
24
|
17
|
42
|
24
|
18
|
5.1
|
THPT
|
35
|
24
|
11
|
34
|
23
|
11
|
34
|
23
|
11
|
34
|
23
|
11
|
34
|
23
|
11
|
5.2
|
THCS, THPT
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
5.3
|
TH,THCS,THPT
|
3
|
|
3
|
4
|
|
4
|
5
|
|
5
|
6
|
|
6
|
7
|
|
7
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các trường mầm
non, phổ thông công lập xây dựng theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày
23/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định
hướng đến năm 2030.
PHỤ
LỤC 02
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON,
PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số trường hiện có
|
Thực
trạng
trường đạt CQG đến hết năm 2020
|
Kế
hoạch xây dựng trường CQG giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
số
|
Chia
ra các năm
|
Tổng
số
|
Trong
đó giai đoạn
2016- 2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
Số
đăng ký
|
Công nhận
|
Công
nhận lại
|
I
|
Bậc mầm non
|
188
|
107
|
70
|
166
|
61
|
105
|
28
|
15
|
13
|
27
|
7
|
20
|
35
|
17
|
18
|
39
|
15
|
24
|
37
|
7
|
30
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
20
|
8
|
4
|
16
|
9
|
7
|
2
|
2
|
|
4
|
2
|
2
|
4
|
2
|
2
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
Tiên Lữ
|
17
|
10
|
8
|
16
|
5
|
11
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
1
|
8
|
2
|
6
|
3
|
|
3
|
3
|
Phù Cừ
|
14
|
7
|
4
|
14
|
7
|
7
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Kim Động
|
17
|
13
|
6
|
17
|
4
|
13
|
3
|
1
|
2
|
3
|
|
3
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
1
|
7
|
1
|
6
|
5
|
Ân Thi
|
22
|
12
|
8
|
21
|
9
|
12
|
3
|
3
|
|
5
|
1
|
4
|
5
|
3
|
2
|
4
|
|
4
|
4
|
2
|
2
|
6
|
Yên Mỹ
|
24
|
11
|
9
|
17
|
7
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
5
|
2
|
3
|
5
|
2
|
3
|
4
|
2
|
2
|
7
|
Mỹ Hào
|
18
|
15
|
13
|
16
|
1
|
15
|
1
|
|
1
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
1
|
3
|
3
|
|
3
|
8
|
Văn Lâm
|
14
|
9
|
4
|
11
|
2
|
9
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
|
2
|
4
|
|
4
|
9
|
Văn Giang
|
14
|
10
|
6
|
11
|
1
|
10
|
6
|
1
|
5
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
4
|
10
|
Khoái Châu
|
28
|
12
|
8
|
27
|
16
|
11
|
4
|
3
|
1
|
5
|
3
|
2
|
7
|
5
|
2
|
7
|
4
|
3
|
4
|
1
|
3
|
II
|
Cấp tiểu học
|
139
|
136
|
38
|
139
|
8
|
131
|
31
|
2
|
29
|
24
|
2
|
22
|
30
|
1
|
29
|
27
|
1
|
26
|
27
|
2
|
25
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
14
|
12
|
2
|
14
|
2
|
12
|
4
|
1
|
3
|
|
|
|
4
|
1
|
3
|
1
|
|
1
|
5
|
|
5
|
2
|
Tiên Lữ
|
13
|
10
|
3
|
13
|
0
|
13
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
3
|
|
3
|
4
|
|
4
|
3
|
|
3
|
3
|
Phù Cừ
|
12
|
12
|
5
|
12
|
1
|
11
|
4
|
|
4
|
4
|
1
|
3
|
1
|
|
1
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
4
|
Kim Động
|
11
|
14
|
|
11
|
2
|
9
|
4
|
1
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
4
|
1
|
3
|
5
|
Ân Thi
|
20
|
11
|
3
|
20
|
0
|
20
|
2
|
|
2
|
5
|
|
5
|
7
|
|
7
|
5
|
|
5
|
1
|
|
1
|
6
|
Yên Mỹ
|
17
|
20
|
7
|
17
|
1
|
16
|
4
|
|
4
|
|
|
|
3
|
|
3
|
5
|
1
|
4
|
5
|
|
5
|
7
|
Mỹ Hào
|
13
|
16
|
8
|
13
|
1
|
12
|
2
|
|
2
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
2
|
|
2
|
3
|
1
|
2
|
8
|
Văn Lâm
|
11
|
16
|
5
|
11
|
0
|
11
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
4
|
|
4
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
9
|
Văn Giang
|
10
|
13
|
5
|
10
|
0
|
10
|
5
|
|
5
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
2
|
|
2
|
|
|
|
10
|
Khoái Châu
|
18
|
12
|
|
18
|
1
|
17
|
2
|
|
2
|
5
|
1
|
4
|
4
|
|
4
|
3
|
|
3
|
4
|
|
4
|
III
|
Cấp THCS
|
169
|
135
|
65
|
169
|
44
|
125
|
22
|
6
|
16
|
41
|
18
|
23
|
38
|
11
|
27
|
38
|
6
|
32
|
30
|
3
|
27
|
1
|
TP Hưng Yên
|
19
|
14
|
5
|
19
|
5
|
14
|
|
|
|
4
|
3
|
1
|
3
|
1
|
2
|
5
|
|
5
|
7
|
1
|
6
|
2
|
Tiên Lữ
|
14
|
11
|
6
|
14
|
7
|
7
|
2
|
1
|
1
|
6
|
5
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
3
|
Phù Cừ
|
15
|
10
|
3
|
15
|
3
|
12
|
2
|
|
2
|
5
|
3
|
2
|
2
|
|
2
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
4
|
Kim Động
|
18
|
11
|
2
|
18
|
12
|
6
|
3
|
2
|
1
|
5
|
3
|
2
|
6
|
4
|
2
|
3
|
3
|
|
1
|
|
1
|
5
|
Ân Thi
|
21
|
14
|
8
|
21
|
3
|
18
|
2
|
1
|
1
|
5
|
|
5
|
5
|
2
|
3
|
5
|
|
5
|
4
|
|
4
|
6
|
Yên Mỹ
|
18
|
18
|
12
|
18
|
3
|
15
|
|
|
|
3
|
|
3
|
5
|
|
5
|
8
|
2
|
6
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Mỹ Hào
|
14
|
15
|
9
|
14
|
0
|
14
|
1
|
|
1
|
4
|
|
4
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
8
|
Văn Lâm
|
12
|
20
|
9
|
12
|
1
|
11
|
4
|
|
4
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
9
|
Văn Giang
|
12
|
8
|
4
|
12
|
1
|
11
|
5
|
1
|
4
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
4
|
10
|
Khoái Châu
|
26
|
14
|
7
|
26
|
9
|
17
|
3
|
1
|
2
|
5
|
3
|
2
|
8
|
3
|
5
|
6
|
1
|
5
|
4
|
1
|
3
|
IV
|
Cấp THPT
|
39
|
25
|
13
|
32
|
7
|
25
|
5
|
0
|
5
|
9
|
1
|
8
|
9
|
5
|
4
|
4
|
1
|
3
|
5
|
0
|
5
|
|
Tổng số trường các bậc học
|
535
|
403
|
186
|
506
|
120
|
386
|
86
|
23
|
63
|
101
|
28
|
73
|
112
|
34
|
78
|
108
|
23
|
85
|
99
|
12
|
87
|
PHỤ
LỤC 03
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
NỘI
DUNG
|
Số
lượng (phòng)
|
Trong
đó
|
Văn
Lâm
|
TX.
Mỹ Hào
|
Yên
Mỹ
|
Văn
Giang
|
Khoái
Châu
|
Kim
Động
|
Ân
Thi
|
Phù
Cừ
|
Tiên
Lữ
|
TP.
Hưng Yên
|
I
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học
|
532
|
0
|
84
|
91
|
71
|
34
|
0
|
80
|
107
|
41
|
24
|
2
|
Nhà Vệ sinh cho học
sinh
|
1.111
|
161
|
118
|
139
|
108
|
131
|
55
|
151
|
91
|
73
|
84
|
|
+ Xây mới
|
639
|
121
|
52
|
114
|
52
|
72
|
25
|
88
|
46
|
46
|
23
|
|
+ Sửa chữa
|
472
|
40
|
66
|
25
|
56
|
59
|
30
|
63
|
45
|
27
|
61
|
3
|
Nhà Vệ sinh cho Giáo
viên
|
302
|
34
|
39
|
72
|
19
|
44
|
22
|
23
|
20
|
16
|
13
|
|
+ Xây mới
|
263
|
30
|
35
|
66
|
18
|
39
|
22
|
19
|
17
|
9
|
8
|
|
+ Sửa chữa
|
39
|
4
|
4
|
6
|
1
|
5
|
0
|
4
|
3
|
7
|
5
|
4
|
Phòng Giáo dục thể chất
|
108
|
22
|
13
|
9
|
11
|
2
|
11
|
22
|
9
|
3
|
6
|
5
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
65
|
|
8
|
7
|
8
|
0
|
5
|
22
|
7
|
3
|
5
|
6
|
Nhà bếp
|
73
|
18
|
6
|
10
|
6
|
1
|
5
|
10
|
9
|
5
|
3
|
7
|
Nhà kho
|
119
|
8
|
8
|
10
|
14
|
3
|
8
|
18
|
41
|
5
|
4
|
8
|
Phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
74
|
74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phòng tin học
|
15
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phòng họp
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phòng y tế
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học
|
558
|
112
|
72
|
92
|
12
|
36
|
28
|
101
|
47
|
40
|
18
|
2
|
Nhà Vệ sinh cho học
sinh
|
351
|
31
|
44
|
36
|
10
|
38
|
44
|
68
|
28
|
26
|
26
|
|
+ Xây mới
|
257
|
25
|
26
|
28
|
10
|
28
|
32
|
54
|
26
|
12
|
16
|
|
+ Sửa chữa
|
94
|
6
|
18
|
8
|
0
|
|
12
|
14
|
2
|
14
|
10
|
3
|
Nhà Vệ sinh cho Giáo
viên
|
242
|
23
|
29
|
37
|
12
|
16
|
24
|
28
|
25
|
30
|
18
|
|
+ Xây mới
|
161
|
14
|
21
|
28
|
12
|
14
|
16
|
20
|
16
|
14
|
6
|
|
+ Sửa chữa
|
81
|
9
|
8
|
9
|
0
|
2
|
8
|
8
|
9
|
16
|
12
|
4
|
Phòng Giáo dục thể chất
|
89
|
0
|
12
|
7
|
10
|
1
|
0
|
21
|
9
|
15
|
14
|
5
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
122
|
0
|
10
|
9
|
14
|
4
|
13
|
31
|
5
|
15
|
21
|
6
|
Phòng học Tin học
|
91
|
17
|
10
|
6
|
11
|
2
|
14
|
11
|
7
|
10
|
3
|
7
|
Phòng học Ngoại ngữ,
phòng Đa năng
|
120
|
35
|
8
|
6
|
11
|
2
|
13
|
19
|
6
|
13
|
7
|
8
|
Phòng Thiết bị giáo dục
|
55
|
11
|
7
|
6
|
5
|
1
|
8
|
6
|
5
|
|
6
|
9
|
Phòng hỗ trợ giáo dục
khuyết tật học hòa nhập
|
49
|
0
|
9
|
2
|
6
|
2
|
0
|
21
|
6
|
|
3
|
10
|
Phòng Thư viện
|
53
|
10
|
6
|
5
|
4
|
1
|
10
|
4
|
4
|
6
|
3
|
11
|
Phòng Âm nhạc
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phòng Mỹ thuật
|
15
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Phòng Khoa học- công
nghệ
|
14
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Phòng tư vấn tâm lý học
đường
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phòng Đội thiếu niên
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phòng Truyền thống
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học
|
364
|
75
|
26
|
71
|
12
|
23
|
14
|
26
|
56
|
21
|
40
|
2
|
Nhà Vệ sinh cho học
sinh
|
216
|
18
|
16
|
12
|
32
|
22
|
26
|
28
|
16
|
30
|
16
|
|
+ Xây mới
|
126
|
16
|
10
|
10
|
20
|
12
|
18
|
18
|
6
|
14
|
2
|
|
+ Sửa chữa
|
90
|
2
|
6
|
2
|
12
|
10
|
8
|
10
|
10
|
16
|
14
|
3
|
Nhà Vệ sinh cho Giáo
viên
|
158
|
18
|
8
|
11
|
17
|
12
|
11
|
26
|
11
|
32
|
12
|
|
+ Xây mới
|
101
|
12
|
6
|
11
|
13
|
6
|
8
|
16
|
7
|
16
|
6
|
|
+ Sửa chữa
|
57
|
6
|
2
|
0
|
4
|
6
|
3
|
10
|
4
|
16
|
6
|
4
|
Phòng học bộ môn
|
342
|
0
|
21
|
27
|
30
|
11
|
66
|
55
|
14
|
66
|
52
|
5
|
Phòng chuẩn bị
|
126
|
0
|
9
|
12
|
21
|
0
|
8
|
55
|
0
|
15
|
6
|
6
|
Phòng Thư viện
|
63
|
5
|
5
|
7
|
7
|
0
|
7
|
12
|
2
|
8
|
10
|
7
|
Phòng Âm nhạc
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phòng Mỹ thuật
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phòng Tin học
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phòng Ngoại ngữ
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phòng đa chức năng
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phòng Công nghệ
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Phòng Khoa học tự
nhiên
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Phòng Khoa học xã hội
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phòng tư vấn tâm lý học
đường
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Phòng Đội thiếu niên
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Phòng truyền thống
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khối THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học
|
122
|
|
4
|
1
|
12
|
|
39
|
18
|
9
|
39
|
|
2
|
Nhà Vệ sinh cho học
sinh
|
84
|
2
|
10
|
18
|
5
|
17
|
8
|
12
|
8
|
0
|
4
|
|
+ Xây mới
|
42
|
2
|
4
|
6
|
4
|
6
|
6
|
4
|
8
|
0
|
2
|
|
+ Sửa chữa
|
42
|
0
|
6
|
12
|
1
|
11
|
2
|
8
|
0
|
0
|
2
|
3
|
Nhà Vệ sinh cho Giáo
viên
|
64
|
3
|
8
|
23
|
2
|
16
|
4
|
2
|
4
|
2
|
0
|
|
+ Xây mới
|
25
|
3
|
4
|
2
|
2
|
8
|
2
|
0
|
4
|
0
|
0
|
|
+ Sửa chữa
|
39
|
0
|
4
|
21
|
0
|
8
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
4
|
Phòng Tổ bộ môn
|
47
|
|
4
|
3
|
|
19
|
15
|
|
3
|
3
|
|
5
|
Phòng chuẩn bị
|
24
|
5
|
1
|
1
|
|
2
|
10
|
|
1
|
4
|
|
6
|
Phòng Thư viện
|
9
|
1
|
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
2
|
|
PHỤ
LỤC 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ
GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC
CƠ SỞ CÔNG LẬP TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số 2020- 2030
|
Tổng
số cử đi học giai đoạn 2020- 2025
|
Tỷ
lệ đi học 2020- 2025 so với 2020- 2030
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
225
|
132
|
59
|
19
|
3
|
10
|
6
|
28
|
3
|
17
|
8
|
28
|
3
|
17
|
8
|
28
|
3
|
18
|
7
|
29
|
4
|
18
|
7
|
2
|
Văn Lâm
|
272
|
162
|
60
|
20
|
8
|
5
|
7
|
34
|
8
|
18
|
8
|
36
|
8
|
19
|
9
|
36
|
8
|
19
|
9
|
36
|
8
|
19
|
9
|
3
|
Văn Giang
|
193
|
114
|
59
|
8
|
1
|
1
|
6
|
28
|
2
|
18
|
8
|
26
|
2
|
17
|
7
|
26
|
2
|
17
|
7
|
26
|
2
|
17
|
7
|
4
|
Yên Mỹ
|
264
|
160
|
61
|
22
|
6
|
5
|
11
|
35
|
7
|
15
|
13
|
35
|
7
|
16
|
12
|
34
|
7
|
15
|
12
|
34
|
7
|
15
|
12
|
5
|
TX Mỹ Hào
|
200
|
119
|
60
|
12
|
3
|
2
|
7
|
26
|
4
|
15
|
7
|
27
|
4
|
15
|
8
|
27
|
4
|
15
|
8
|
27
|
4
|
15
|
8
|
6
|
Ân Thi
|
301
|
179
|
59
|
21
|
7
|
3
|
11
|
39
|
7
|
19
|
13
|
39
|
7
|
20
|
12
|
40
|
8
|
20
|
12
|
40
|
8
|
20
|
12
|
7
|
Khoái Châu
|
397
|
236
|
59
|
25
|
8
|
3
|
14
|
53
|
10
|
28
|
15
|
53
|
10
|
27
|
16
|
53
|
10
|
27
|
16
|
52
|
10
|
27
|
15
|
8
|
Kim Động
|
241
|
142
|
59
|
17
|
3
|
6
|
8
|
31
|
3
|
18
|
10
|
32
|
4
|
18
|
10
|
31
|
4
|
18
|
9
|
31
|
4
|
18
|
9
|
9
|
Tiên Lữ
|
196
|
117
|
60
|
12
|
1
|
4
|
7
|
27
|
3
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
10
|
Phù Cừ
|
124
|
74
|
60
|
7
|
2
|
1
|
4
|
17
|
3
|
10
|
4
|
16
|
3
|
9
|
4
|
17
|
3
|
9
|
5
|
17
|
2
|
10
|
5
|
11
|
THCS, THPT Hoàng Hoa
Thám
|
1
|
1
|
100
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
2,414
|
1436
|
59
|
164
|
42
|
40
|
82
|
318
|
50
|
174
|
94
|
318
|
50
|
174
|
94
|
318
|
51
|
174
|
93
|
318
|
51
|
175
|
92
|
PHỤ
LỤC 05
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Danh
mục, chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện đến
tháng 12/2020
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Quy mô trường
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mầm non
|
Trường
|
188
|
190
|
193
|
195
|
198
|
200
|
|
- Công lập
|
Trường
|
161
|
161
|
161
|
161
|
161
|
161
|
|
- Tư thục
|
Trường
|
27
|
29
|
32
|
34
|
37
|
39
|
1.2
|
Tiểu học
|
Trường
|
140
|
128
|
128
|
128
|
128
|
128
|
1.3
|
THCS
|
Trường
|
144
|
134
|
134
|
134
|
134
|
134
|
1.4
|
Tiểu học và THCS
|
Trường
|
25
|
34
|
34
|
34
|
34
|
34
|
1.5
|
THPT
|
Trường
|
35
|
34
|
34
|
34
|
34
|
34
|
|
- Công lập
|
Trường
|
24
|
23
|
23
|
23
|
23
|
23
|
|
- Tư thục
|
Trường
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
1.6
|
THCS và THPT
|
Trường
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1.7
|
Tiểu học, THCS và
THPT
|
Trường
|
3
|
4
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1.8
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
TT
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
1.9
|
Trung tâm GDTX tỉnh
|
TT
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Số lớp và số học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
842
|
919
|
928
|
938
|
947
|
956
|
|
+ Công lập
|
Lớp
|
591
|
643
|
650
|
656
|
663
|
669
|
|
+ Tư thục
|
Lớp
|
251
|
276
|
278
|
281
|
284
|
287
|
|
- Số trẻ ra nhà trẻ
|
Trẻ
|
15.916
|
18.381
|
18.565
|
18.750
|
18.938
|
19.127
|
|
+ Công lập
|
Trẻ
|
12.160
|
12.867
|
12.995
|
13.125
|
13.256
|
13.389
|
|
+ Tư thục
|
Trẻ
|
3.756
|
5.514
|
5.569
|
5.625
|
5.681
|
5.738
|
|
- Dân số 0-2 tuổi
|
Trẻ
|
40.638
|
43.764
|
44.201
|
44.643
|
45.090
|
45.541
|
|
- Tỷ lệ huy động trẻ
dưới 3 tuổi
|
%
|
39,2%
|
42%
|
42%
|
42%
|
42%
|
42%
|
2.1.2
|
Mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
2.545
|
2.558
|
2.475
|
2.532
|
2.545
|
2.570
|
|
+ Công lập
|
Lớp
|
1.974
|
1.895
|
1.833
|
1.876
|
1.885
|
1.904
|
|
+ Tư thục
|
Lớp
|
571
|
663
|
642
|
656
|
660
|
666
|
|
- Số trẻ mẫu giáo
|
Trẻ
|
65.821
|
66.331
|
64.170
|
65.646
|
65.974
|
66.634
|
|
+ Công lập
|
Trẻ
|
53.984
|
53.065
|
51.336
|
52.517
|
52.779
|
53.307
|
|
+ Tư thục
|
Trẻ
|
11.837
|
13.266
|
12.834
|
13.129
|
13.195
|
13.327
|
|
- Số trẻ mẫu giáo 5
tuổi
|
Trẻ
|
24.781
|
20.842
|
22.290
|
18.339
|
17.048
|
18.733
|
|
- Tỷ lệ huy động trẻ
5 tuổi
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Dân số 3-5 tuổi
|
Trẻ
|
67.107
|
66.331
|
64.170
|
65.646
|
65.974
|
66.634
|
|
- Tỷ lệ huy động trẻ
3-5 tuổi
|
%
|
98,1%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tiểu học (công lập)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
3.335
|
3.580
|
3.647
|
3.580
|
3.489
|
3.325
|
|
Lớp 1
|
Lớp
|
706
|
806
|
672
|
719
|
586
|
542
|
|
Lớp 2
|
Lớp
|
677
|
706
|
806
|
672
|
719
|
586
|
|
Lớp 2
|
Lớp
|
786
|
677
|
706
|
806
|
672
|
719
|
|
Lớp 4
|
Lớp
|
605
|
786
|
677
|
706
|
806
|
672
|
|
Lớp 5
|
Lớp
|
561
|
605
|
786
|
677
|
706
|
806
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
118.771
|
122.872
|
121.259
|
114.337
|
107.880
|
99.700
|
|
Lớp 1
|
Học
sinh
|
24.448
|
24.121
|
20.152
|
21.570
|
17.589
|
16.268
|
|
Lớp 2
|
Học
sinh
|
24.046
|
24.448
|
24.121
|
20.152
|
21.570
|
17.589
|
|
Lớp 2
|
Học
sinh
|
28.492
|
24.046
|
24.448
|
24.121
|
20.152
|
21.570
|
|
Lớp 4
|
Học
sinh
|
21.765
|
28.492
|
24.046
|
24.448
|
24.121
|
20.152
|
|
Lớp 5
|
Học
sinh
|
20.020
|
21.765
|
28.492
|
24.046
|
24.448
|
24.121
|
2.2.2
|
Tiểu học (tư thục)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
88
|
97
|
104
|
109
|
115
|
120
|
|
Lớp 1
|
Lớp
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
Lớp 2
|
Lớp
|
19
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
Lớp 2
|
Lớp
|
19
|
19
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
Lớp 4
|
Lớp
|
16
|
19
|
19
|
21
|
22
|
23
|
|
Lớp 5
|
Lớp
|
13
|
16
|
19
|
19
|
21
|
22
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
2.298
|
2.632
|
2.934
|
3.133
|
3.375
|
3.600
|
|
Lớp 1
|
Học
sinh
|
555
|
660
|
690
|
720
|
750
|
780
|
|
Lớp 2
|
Học
sinh
|
508
|
555
|
660
|
690
|
720
|
750
|
|
Lớp 2
|
Học
sinh
|
521
|
508
|
555
|
660
|
690
|
720
|
|
Lớp 4
|
Học
sinh
|
388
|
521
|
508
|
555
|
660
|
690
|
|
Lớp 5
|
Học
sinh
|
326
|
388
|
521
|
508
|
555
|
660
|
2.3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
THCS (công lập)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
2.001
|
2,039
|
2,073
|
2,281
|
2,358
|
2,469
|
|
Lớp 6
|
Lớp
|
524
|
500
|
545
|
712
|
601
|
611
|
|
Lớp 7
|
Lớp
|
504
|
524
|
500
|
545
|
712
|
601
|
|
Lớp 8
|
Lớp
|
511
|
504
|
524
|
500
|
545
|
712
|
|
Lớp 9
|
Lớp
|
462
|
511
|
504
|
524
|
500
|
545
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
76.447
|
79.141
|
81.362
|
90.576
|
94.323
|
98.751
|
|
Lớp 6
|
Học
sinh
|
20.299
|
20.020
|
21.765
|
28.492
|
24.046
|
24.448
|
|
Lớp 7
|
Học
sinh
|
19.278
|
20.299
|
20.020
|
21.765
|
28.492
|
24.046
|
|
Lớp 8
|
Học
sinh
|
19.544
|
19.278
|
20.299
|
20.020
|
21.765
|
28.492
|
|
Lớp 9
|
Học
sinh
|
17.326
|
19.544
|
19.278
|
20.299
|
20.020
|
21.765
|
2.3
|
THCS (tư thục)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
44
|
44
|
47
|
49
|
49
|
56
|
|
Lớp 6
|
Lớp
|
14
|
9
|
11
|
15
|
14
|
16
|
|
Lớp 7
|
Lớp
|
13
|
14
|
9
|
11
|
15
|
14
|
|
Lớp 8
|
Lớp
|
8
|
13
|
14
|
9
|
11
|
15
|
|
Lớp 9
|
Lớp
|
9
|
8
|
13
|
14
|
9
|
11
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
1.382
|
1.465
|
1.604
|
1.798
|
1.743
|
1.972
|
|
Lớp 6
|
Học
sinh
|
563
|
326
|
388
|
521
|
508
|
555
|
|
Lớp 7
|
Học
sinh
|
327
|
563
|
326
|
388
|
521
|
508
|
|
Lớp 8
|
Học
sinh
|
249
|
327
|
563
|
326
|
388
|
521
|
|
Lớp 9
|
Học
sinh
|
243
|
249
|
327
|
563
|
326
|
388
|
2.4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
THPT (công lập)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
730
|
730
|
740
|
740
|
775
|
791
|
|
Lớp 10
|
Lớp
|
251
|
239
|
250
|
251
|
274
|
267
|
|
Lớp 11
|
Lớp
|
240
|
251
|
239
|
250
|
251
|
274
|
|
Lớp 12
|
Lớp
|
239
|
240
|
251
|
239
|
250
|
251
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
28.538
|
29,752
|
30,483
|
30,500
|
31,500
|
32,700
|
|
Lớp 10
|
Học
sinh
|
9.983
|
10,500
|
10,000
|
10,000
|
11,500
|
11,200
|
|
Lớp 11
|
Học
sinh
|
9.269
|
9,983
|
10,500
|
10,000
|
10,000
|
11,500
|
|
Lớp 12
|
Học
sinh
|
9.286
|
9,269
|
9,983
|
10,500
|
10,000
|
10,000
|
2.4.2
|
THPT (tư thục)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
172
|
182
|
197
|
210
|
223
|
235
|
|
Lớp 10
|
Lớp
|
59
|
68
|
70
|
72
|
81
|
81
|
|
Lớp 11
|
Lớp
|
55
|
59
|
68
|
70
|
72
|
81
|
|
Lớp 12
|
Lớp
|
58
|
55
|
59
|
68
|
70
|
72
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
6.543
|
7.381
|
8.370
|
9.100
|
9.600
|
10.100
|
|
Lớp 10
|
Học
sinh
|
2.370
|
3.000
|
3.000
|
3.100
|
3.500
|
3.500
|
|
Lớp 11
|
Học
sinh
|
2.011
|
2.370
|
3.000
|
3.000
|
3.100
|
3.500
|
|
Lớp 12
|
Học
sinh
|
2.162
|
2.011
|
2.370
|
3.000
|
3.000
|
3.100
|
2.5
|
TT GDNN-GDTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lớp
|
Lớp
|
33
|
33
|
37
|
41
|
46
|
48
|
|
Lớp 10
|
Lớp
|
11
|
11
|
15
|
15
|
16
|
17
|
|
Lớp 11
|
Lớp
|
11
|
11
|
11
|
15
|
15
|
16
|
|
Lớp 12
|
Lớp
|
11
|
11
|
11
|
11
|
15
|
15
|
|
- Số học sinh
|
Học
sinh
|
1.485
|
1.485
|
1.595
|
1.700
|
1.840
|
1.920
|
|
Lớp 10
|
Học
sinh
|
495
|
500
|
600
|
600
|
640
|
680
|
|
Lớp 11
|
Học
sinh
|
495
|
495
|
500
|
600
|
600
|
640
|
|
Lớp 12
|
Học
sinh
|
495
|
490
|
495
|
500
|
600
|
600
|
3.
|
Phổ cập giáo dục mầm
non 5 tuổi
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.
|
Phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5.
|
Phổ cập giáo dục THCS
mức độ 2
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.
|
Phổ cập giáo dục THCS
mức độ 3
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
|
7.
|
Xoá mù chữ mức độ 2
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.
|
Xây dựng trường chuẩn
quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường
|
Trường
|
188
|
190
|
193
|
195
|
198
|
200
|
|
Số trường đạt CQG
|
Trường
|
107
|
122
|
130
|
148
|
162
|
164
|
|
Tỷ lệ trường chuẩn
|
%
|
56,9%
|
64,2%
|
67,4%
|
75,9%
|
81,8%
|
82,0%
|
8.2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường
|
Trường
|
143
|
128
|
128
|
128
|
128
|
128
|
|
Số trường đạt CQG
|
Trường
|
136
|
123
|
125
|
126
|
127
|
128
|
|
Tỷ lệ trường chuẩn
|
%
|
95,1%
|
96,1%
|
97,7%
|
98,4%
|
99,2%
|
100%
|
8.3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường
|
Trường
|
171
|
168
|
168
|
168
|
168
|
168
|
|
Số trường đạt CQG
|
Trường
|
135
|
138
|
152
|
159
|
165
|
168
|
|
Tỷ lệ trường chuẩn
|
%
|
78,9%
|
82.1%
|
90,5%
|
94,6%
|
98,2%
|
100%
|
8.4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường
|
Trường
|
39
|
39
|
39
|
40
|
41
|
42
|
|
Số trường đạt CQG
|
Trường
|
25
|
25
|
26
|
31
|
32
|
34
|
|
Tỷ lệ trường chuẩn
|
%
|
64,1%
|
64,1%
|
66,7%
|
77,5%
|
78,0%
|
81,0%
|
9.
|
Cơ sở vật chất trường
học
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
3.369
|
3.465
|
3.570
|
3.680
|
3.780
|
3,901
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
3.023
|
3.108
|
3.208
|
3.323
|
3.453
|
3,600
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
89,7%
|
89,7%
|
89,9%
|
90,3%
|
91,3%
|
92,3%
|
9.2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
3.293
|
3.420
|
3.520
|
3.600
|
3.750
|
3.851
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
3.126
|
3.280
|
3.390
|
3.520
|
3.750
|
3.851
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
94,9%
|
95,9%
|
96,3%
|
97,8%
|
100%
|
100%
|
9.3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
2.067
|
2.120
|
2.170
|
2.235
|
2.336
|
2.431
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
2.033
|
2.095
|
2.155
|
2.225
|
2.300
|
2.431
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
98,4%
|
98,8%
|
99,3%
|
99,6%
|
98,5%
|
100%
|
9.4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
956
|
980
|
1.005
|
1.030
|
1.055
|
1.078
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
929
|
960
|
990
|
1.020
|
1.055
|
1.078
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
97,2%
|
98,0%
|
98,5%
|
99,0%
|
100%
|
100%
|
9.5
|
TT GDNN-GDTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
143
|
143
|
143
|
145
|
145
|
145
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
124
|
130
|
135
|
140
|
145
|
145
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
86,7%
|
90,9%
|
94,4%
|
96,6%
|
100%
|
100%
|
9.6
|
TT GDTX tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phòng học văn
hoá
|
Phòng
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
|
Tỷ lệ phòng học kiên
cố
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%./.
|