ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 03 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON,
TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020 -2025) (Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT);
Căn cứ văn bản số
11740/BTC-NSNN ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc kinh phí thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên;
Căn cứ Kế hoạch số 03/KH-UBND
ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025);
Căn cứ Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi bổ
sung Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban
hành thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên Mầm non,
Tiểu học, THCS tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch của UBND các
huyện, thị xã, thành phố về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3686/TTr- SGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2023; Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm
2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Nhằm triển khai thực hiện có kết
quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , đạt các
chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định;
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào
tạo của giáo viên hằng năm.
II. ĐỐI TƯỢNG:
1. Giáo viên mầm non đã tốt
nghiệp trình độ trung cấp;
2. Giáo viên tiểu học đã tốt
nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng;
3. Giáo viên THCS đã tốt nghiệp
trình độ cao đẳng.
III. LỘ
TRÌNH, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Thời
gian đào tạo
- Khai giảng trong năm 2023,
2024, cụ thể:
+ Trình độ Trung cấp liên thông
lên Đại học: 3 năm học; (2023-2026)
+ Trình độ Cao đẳng liên thông
lên Đại học: 2 năm học (2023-2026)
2. Ngành
đào tạo
- Đối với giáo viên mầm non:
Giáo dục mầm non;
- Đối với giáo viên tiểu học
Gồm các ngành: Giáo dục tiểu học,
Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục thể chất (thể dục) , Âm nhạc, Mĩ thuật;
- Đối với giáo viên trung học
cơ sở
Gồm các ngành: Toán, Vật lí,
Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD, Công nghệ, Tiếng Anh, Tin học,
Giáo dục thể chất (thể dục), Âm nhạc, Mĩ thuật.
3. Số lượng
đào tạo
Cấp học
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Tiểu học (Trình độ Trung cấp
liên thông lên Đại học)
|
1
|
41
|
Văn hoá
|
1
|
32
|
Tiếng Anh
|
|
0
|
Tin học
|
|
0
|
Thể dục
|
|
2
|
Âm nhạc
|
|
5
|
Mĩ thuật
|
|
2
|
Tiểu học (Trình độ Cao đẳng
liên thông lên Đại học)
|
10
|
271
|
Văn hoá
|
5
|
195
|
Tiếng Anh
|
1
|
35
|
Tin học
|
1
|
10
|
Thể dục
|
1
|
10
|
Âm nhạc
|
1
|
14
|
Mĩ thuật
|
1
|
7
|
THCS (Trình độ Cao đẳng
liên thông lên Đại học)
|
14
|
171
|
Toán
|
1
|
20
|
Vật lí
|
1
|
14
|
Hoá học
|
1
|
6
|
Sinh học
|
1
|
10
|
Ngữ văn
|
1
|
34
|
Lịch sử
|
1
|
9
|
Địa
|
1
|
10
|
GDCD
|
1
|
5
|
Tiếng Anh
|
1
|
12
|
Tin học
|
1
|
6
|
Công nghệ
|
1
|
9
|
Thể dục
|
1
|
14
|
Âm nhạc
|
1
|
18
|
Mỹ thuật
|
1
|
4
|
Tổng cộng
|
25
|
483
|
(Chi tiết tại phụ lục 1, phụ
lục 2 kèm theo Tờ trình số 3686/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Sở Giáo
dục và Đào tạo)
IV. PHƯƠNG
THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giáo viên mầm non
Giao Trường Cao đẳng sư phạm Bà
Rịa thực hiện đào tạo giáo viên Mầm non từ trình độ Trung cấp liên thông lên
trình độ Cao đẳng;
2. Giáo viên tiểu học, THCS
- Tổ chức đào tạo tại địa
phương, đảm bảo giáo viên vừa công tác, vừa tham gia học tập;
- Lựa chọn đơn vị đào tạo theo
hình thức đấu thầu rộng rãi trên mạng đấu thầu quốc gia;
3. Kinh phí đào tạo:
Từ nguồn chi ngân sách tỉnh bố
trí cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
lựa chọn đơn vị đào tạo có uy tín, đủ năng lực thực hiện, ưu tiên lựa chọn các
trường chuyên ngành về đào tạo ngành sư phạm, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định
hiện hành.
- Thực hiện việc kế hoạch dựa
trên nguyên tắc: Tổ chức đào tạo tại địa phương, đảm bảo giáo viên vừa công
tác, vừa tham gia học tập;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng
hợp kết quả triển khai kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo lộ trình, định
kỳ báo cáo Bộ GDĐT và UBND tỉnh.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về
đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để phối hợp với các cơ sở đào tạo quản
lý lớp, đảm bảo chất lượng.
- Chủ động lập dự toán kinh phí
thực hiện để thanh quyết toán từng năm theo lộ trình thực hiện đào tạo cho toàn
khoá học.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, bố trí kinh phí ngân
sách nhà nước cho Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện Kế hoạch theo quy định của
pháp luật.
3. UBND các huyện, thị xã và
thành phố
- Chỉ đạo Phòng GDĐT, các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử giáo viên thực hiện đào tạo nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo kế hoạch; bố trí, sắp xếp giáo
viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa
làm, vừa học;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
ngoài công lập nghiêm túc thực hiện khoản 2, Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ;
-Thực hiện báo cáo kết quả theo
lộ trình và đột xuất khi có yêu cầu.
4. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Tuyên truyền để giáo viên nắm
rõ Điều 10 (Quyền và trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ
chuẩn) và Điều 11 (Đền bù chi phí đào tạo) của Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ;
- Lập danh sách giáo viên thuộc
đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất thời gian đào tạo gửi về Phòng Giáo dục
và Đào tạo để tổng hợp;
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo
được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;
- Bảo đảm các chế độ, chính
sách đối với giáo viên theo quy định.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch
số 162/KH-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu Thủ
trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai Kế
hoạch, trường hợp có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ phận
thường trực: Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở GDĐT (th/h);
- Sở Nội vụ; Sở Tài chính (ph/h);
- UBND huyện, thị xã, thành phố (th/h);
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu VP, VX6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|