ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 152/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 31 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2 THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ
EM MẦM NON VÀ HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2025” TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày
02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho
trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”;
Quyết định số 5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban
hành Kế hoạch Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho
trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; UBND tỉnh Sơn La ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2 Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho
trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020,
định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ (sau đây gọi tắt là Đề
án tăng cường tiếng Việt giai đoạn 2) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Triển khai đồng bộ Đề án tăng cường
tiếng Việt giai đoạn 2 (ĐATCTVGĐ2) trên địa bàn toàn tỉnh, tổ chức thực
hiện có chất lượng, hiệu quả Giai đoạn 2 của Đề án theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ
của Đề án nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ tiếng Việt cho
trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số (DTTS) trên cơ sở tiếng mẹ
đẻ của trẻ;
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục,
tăng cường khả năng sẵn sàng đến trường tiểu học của trẻ mầm non người dân tộc
thiểu số; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông; góp phần bảo tồn tiếng nói, học
viết và văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ lộ trình tổ chức thực
hiện; trách nhiệm, nhiệm vụ trọng tâm và phân công nhiệm vụ cụ thể để phối hợp
đồng bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan xây dựng kế
hoạch ĐATCTVGĐ2; tăng cường sự hỗ trợ, tạo thuận lợi cho giáo dục mầm non và
giáo dục tiểu học phát triển một cách công bằng, chất lượng, hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố bám sát mục tiêu, yêu cầu Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020
của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non và nội dung Kế hoạch
này để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình,
kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội hằng năm để triển khai thực hiện.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện,
thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ
kết, tổng hợp kết quả thực hiện để kịp thời đề ra những giải
pháp phù hợp đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường tiếng Việt (TCTV)
cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số, bảo đảm các em có
kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng tiếng Việt để hoàn thành chương trình giáo dục
mầm non và chương trình giáo dục tiểu học; tạo tiền đề để học tập, lĩnh hội tri
thức của các cấp học tiếp theo; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát
triển bền vững các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của đất
nước.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, huy động trẻ em dân tộc
thiểu số dưới 3 tuổi đến nhà trẻ đạt tỷ lệ từ 30% trở lên; trẻ dân tộc thiểu số
3-5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ trên 97%, trong đó tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi
DTTS đạt 98%. 100% trẻ em DTTS trong các cơ sở GDMN được tập trung tăng cường
tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi.
- Hằng năm, 100% học sinh tiểu học
người DTTS ra lớp được tập trung tăng cường tiếng Việt bằng nhiều hình thức nhằm
giúp các em đọc thông, viết thạo, đạt chuẩn kiến thức kĩ năng ở từng lớp học và
duy trì bền vững khi lên học ở cấp trung học cơ sở.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên dạy
vùng DTTS được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Tiếp tục thực
hiện mục tiêu của Đề án theo Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
1.1. Tổ chức thực hiện chương
trình nội dung tăng cường tiếng Việt
- Lồng ghép các phương pháp thực hiện
nội dung giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân
tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong thực hiện chương trình GDMN.
- Thực hiện nội dung tăng cường tiếng
Việt tại các trường tiểu học vùng DTTS trên địa bàn tỉnh theo Tài liệu được Bộ
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, đối với các lớp: 1, 2, 3 với số tiết là 70 tiết/năm
học.
1.2. Đẩy mạnh công tác truyền
thông
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án nhằm nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các bậc cha mẹ, học sinh,
giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và cộng đồng đối với việc tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Thiết kế và triển khai các chuyên mục,
chuyên trang trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ
trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em.
- Tuyên truyền, hỗ trợ các bậc cha, mẹ
trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em. Biên soạn tài liệu, bồi dưỡng, tập
huấn về tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số, cộng đồng vùng
đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng
đồng. Tăng cường bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số.
- Vận động các gia đình người dân tộc
thiểu số tạo điều kiện cho con em đến trường, lớp và học 2 buổi/ngày, bảo đảm
chuyên cần.
1.3. Tăng cường học liệu, trang
thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi; xây dựng
môi trường tiếng Việt
- Tăng cường tài liệu, học liệu,
tranh ảnh, băng đĩa phù hợp, thân thiện với trẻ em người dân tộc thiểu số cho
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số. Bổ sung, thay thế,
cung cấp thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phần mềm dạy học tiếng Việt
phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non, tiểu học ở các xã khó
khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số, phục vụ việc tăng cường
tiếng Việt.
- Xây dựng và bảo đảm duy trì môi trường
tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em, học sinh người
dân tộc thiểu số; Phấn đấu đến năm 2025, toàn bộ các huyện, thành phố có trẻ em
mầm non, học sinh tiểu học người DTTS xây dựng triển khai nhân rộng mô hình về
tăng cường tiếng Việt; xây dựng bản đồ ngôn ngữ các dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh nhằm hỗ trợ công tác quản lý triển khai thực hiện Đề án.
1.4. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của các cơ sở
GDMN và GDTH
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số về: Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp
với đối tượng trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
cho giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số vào chương trình đào tạo giáo viên mầm
non, tiểu học trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
1.5. Thực hiện chính sách
- Thực hiện tốt các chính sách đặc
thù đối với đội ngũ giáo viên mầm non tham gia dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ
em người dân tộc thiểu số theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ ban hành chính sách đối với
giáo dục mầm non.
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ giáo viên tiểu học dạy tăng cường tiếng Việt
cho học sinh tiểu học vùng DTTS.
1.6. Tăng cường công tác xã hội
hóa và hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công
tác xã hội hóa giáo dục, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm huy động sự tham gia
đóng góp nguồn lực của các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
để hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội
biên phòng tham gia dạy tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số;
các cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Liên hiệp phụ nữ tham
gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi hỗ
trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động, tranh thủ sự hỗ trợ của
các tổ chức quốc tế về tài chính, kỹ thuật, tiếp thu có chọn lọc các phương
pháp tiến bộ trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
2. Triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án giai đoạn 2 theo Quyết định số
5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.1. Về thực hiện chính sách
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ
chế, chính sách của nhà nước, của tỉnh đối với phát triển giáo dục mầm non,
giáo dục tiểu học; chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, trẻ mầm non và
học sinh tiểu học.
- Ban hành, thực hiện hiệu quả các
chính sách của tỉnh đối với giáo viên mầm non, tiểu học thực hiện giáo dục song
ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
2.2. Về cơ sở vật chất, tài liệu,
học liệu
- Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng
bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục
địa phương theo Đề án “tăng cường đầu tư cơ sở vật chất thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Quyết định
số 1860/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
- Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị
dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường
mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc
thiểu số, phục vụ việc giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ của trẻ.
- Rà soát, cập nhật các chương trình,
tài liệu học tập, tài liệu hướng dẫn giảng dạy để tổ chức
các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của
trẻ phù hợp với chương trình GDMN, tiểu học và điều kiện thực tiễn vùng miền để
triển khai mở rộng.
- Quan tâm đầu tư từ ngân sách kết hợp
với đẩy mạnh xã hội hóa để cung tấp, sưu tầm tài liệu, học liệu, tranh ảnh,
băng đĩa, bộ truyện tranh về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của
trẻ phù hợp với văn hóa vùng miền, đặc điểm các dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ,
đảm bảo thân thiện, phù hợp với tâm sinh lý trẻ mầm non, học sinh tiểu học người
dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
2.3. Công tác nâng cao chất lượng
đội ngũ
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng
sổ tay bồi dưỡng, sử dụng tài liệu, học liệu và tổ chức các hoạt động giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt phù hợp với đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của
trẻ và văn hóa địa phương.
- Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ
CBQL và GVMN, tiểu học thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt, xây
dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ DTTS trong các cơ sở
GDMN, tiểu học theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa địa phương.
- Bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng
dân tộc cho giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS tại địa
phương để áp dụng giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ
đẻ.
- Rà soát, cập nhật các chương trình,
tài liệu hướng dẫn và tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình GDMN, tiểu học và điều
kiện thực tiễn vùng miền, địa phương để triển khai mở rộng.
2.4. Xây dựng môi trường tiếng
Việt
Hướng dẫn, tổ chức xây dựng môi trường
tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ người dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa và
ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ.
2.5. Thực hiện công nghệ số về
tăng cường tiếng Việt
- Thực hiện số hóa công tác quản lý
giáo dục nói chung, quản lý công tác tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học
sinh tiểu học nói riêng của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; công tác
quản trị cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và tổ chức hoạt
động dạy học tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ.
- Đầu tư xây dựng, áp dụng phần mềm dạy
học tiếng Việt, kho học liệu số về giáo dục song ngữ tiếng Việt và tiếng mẹ đẻ
của trẻ cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người DTTS.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán ngân sách hằng năm của các sở, ngành và huyện, thành phố theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
- Nguồn kinh phí được phép sử dụng của
các cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tài trợ, viện trợ và huy động từ
nguồn xã hội hóa và cộng đồng.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác
khác.
(Có
Phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu tổ chức triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; tiếp tục tham mưu ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giáo viên tiểu học dạy tăng cường tiếng
Việt cho học sinh tiểu học là DTTS ở vùng đặc biệt khó
khăn. Cụ thể hóa các nhiệm vụ bằng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về ĐATCTVGĐ 2, tập trung
vào các nội dung: Mục tiêu, yêu cầu, kiểm tra đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, rà
soát đầu tư mua sắm, tuyên truyền phổ biến về ý nghĩa của
Đề án; thực hiện giáo dục song ngữ; trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên
trong việc triển khai ĐATCTVGĐ 2.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên
rà soát biên chế đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt tại
các điểm trường lẻ, điểm bản thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ đó đề
xuất các biện pháp chuyển đổi vị trí việc làm, giải quyết hợp lý tình trạng thừa
thiếu cục bộ, nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát,
đánh giá, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện ĐATCTVGĐ 2 trên địa
bàn tỉnh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan
liên quan theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp, đề xuất nhu cầu
kinh phí thực hiện Đề án. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính rà soát, thẩm định kinh phí trước khi trình cấp có thẩm quyền
giao dự toán.
- Chủ trì tham mưu việc tổ chức các
cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện giai đoạn 2 của Đề án phù hợp với tình hình thực tiễn của
địa phương, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/6/2022.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả,
chất lượng Đề án phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục mầm non và giáo
dục tiểu học, quan tâm chất lượng ngôn ngữ của trẻ dưới 5 tuổi; chú trọng chuẩn
bị cho trẻ 5 tuổi thích ứng với hoạt động học tập ở trường tiểu học. Tổng kết,
đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ theo lộ trình.
- Đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung thay
thế trang thiết bị dạy học theo hướng trọng tâm, bám sát nhu cầu thực tiễn, hạn
chế tối đa tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí. Phát huy tính chủ động, tự chủ
trong việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ việc tổ chức thực hiện
Đề án.
- Chỉ đạo các đơn vị trường học trên
địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tham vấn, rà soát, xem xét các điều kiện
của địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình giáo dục mầm non, tiểu
học và điều kiện thực tiễn.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa
giáo dục, góp phần giải quyết nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác
tăng cường tiếng Việt cho các trường, lớp mầm non, trường tiểu học học theo quy
định.
- Chỉ đạo các ban, ngành, đoan thể
trên địa bàn huyện, thành phố rà soát đầu tư xây dựng, từng bước hoàn thiện cơ
sở vật chất trường, lớp; bổ sung thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, học liệu...
phù hợp với tình hình thực tế của các trường mầm non, tiểu học có trẻ em, học
sinh người DTTS trên địa bàn.
- Bố trí ngân sách cấp huyện và thực
hiện lồng ghép các nguồn vốn, chương trình mục tiêu, xã hội hóa để thực hiện Đề
án đảm bảo quy định, hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá, tình hình triển khai thực hiện Đề án
trên địa bàn huyện, thành phố.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo bố trí, cân đối nguồn ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
thực hiện các chương trình, đề án, dự án nhằm tăng cường cơ sở vật chất cho các
đơn vị giáo dục theo lộ trình triển khai Đề án tăng cường tiếng Việt giai đoạn
2 phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội
chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương, thẩm định nguồn kinh phí triển khai thực hiện Đề án trước khi trình cấp
có thẩm quyền giao dự toán; hướng dẫn các đơn vị sử dụng kinh phí theo đúng quy
định hiện hành.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở số lượng người làm việc
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tham mưu UBND tỉnh giao đảm bảo số lượng người
làm việc cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, trong đó ưu tiên các trường
mầm non, tiểu học trên địa bàn thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm thực hiện có hiệu quả Đề án. Rà soát,
kiện toàn, sắp xếp mạng lưới các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập theo hướng
tinh gọn, hợp lý nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền
thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tăng cường
công tác truyền thông tạo đồng thuận xã hội về triển khai giai đoạn 2 của Đề
án.
7. Đài phát thanh Truyền hình tỉnh,
Báo Sơn La và các Báo, Đài của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Thiết kế và triển khai các chương
trình phát thanh tăng cường tiếng Việt trên các phương tiện thông tin đại chúng
nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt trên
cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em.
- Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ động, tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
toàn xã hội về Đề án, xây dựng các phóng sự, chuyên đề về ĐATCTVGĐ 2.
8. Trường Đại học Tây Bắc, Trường
Cao Đẳng Sơn La
- Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người DTTS vào
chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học của đơn vị theo quy định.
- Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho
giáo viên mầm non, tiểu học để dạy trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ
giáo viên mầm non, tiểu học thực hiện giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ,
hỗ trợ kỹ thuật đối với giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ của trẻ mầm non, học sinh tiểu học.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện giai đoạn 2 Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu
học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Sơn La. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban,
ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố phối hợp tổ
chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố;
- Trường ĐH Tây Bắc;
- Trường Cao đẳng Sơn La;
- Trung tâm GDTX Tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2
(2021-2025) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUẨN BỊ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ MẦM NON VÀ
HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
2025” TRÊN CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ
I. GIÁO DỤC MẦM
NON
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2
|
- UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện/thành phố
|
Các Sở, ngành có liên quan.
|
Tháng
3/2022
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích,
ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án.
|
Đài PTTH tỉnh, huyện; Cơ quan Báo, Đài
TW đóng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở GD&ĐT; UBND và Phòng GD các
huyện/thành phố.
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Ban hành các cơ chế chính sách của
địa phương đối với trẻ em, giáo viên, cơ sở GDMN thực hiện giáo dục song ngữ,
TCTV cho trẻ em mầm non người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
|
HĐND, UBND tỉnh
|
- HĐND, UBND các huyện/thành phố;
Các đơn vị có liên quan
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4
|
Rà soát, đầu tư xây dựng, mua sắm,
bổ sung, thay thế cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ việc giáo dục song ngữ,
TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong các cơ sở GDMN.
|
- UBND các huyện/thành phố;
- Phòng GD&ĐT các huyện/thành
phố
|
Các ngành có liên quan
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
5
|
Tổ chức tập huấn việc sử dụng sổ
tay bồi dưỡng, sử dụng tài liệu, học liệu và tổ chức các
hoạt động giáo dục song ngữ, TCTV phù hợp với đặc điểm
dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ và văn hóa vùng miền.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các ban, ngành liên quan
|
Năm
học 2022-2023.
|
6
|
Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ
thực hiện giáo dục song ngữ, TCTV , xây dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ của trẻ DTTS trong các cơ sở GDMN theo hướng
khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa địa phương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT; Các cơ sở GDMN
|
Từ
năm học 2022-2023
|
7
|
Đào tạo, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc cho giáo viên dạy trẻ em người
DTTS để áp dụng giáo dục song ngữ, TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường ĐH Tây Bắc; Trường CĐ Sơn
La; TTGDTX tỉnh
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
8
|
Triển khai thực hiện giáo dục song
ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ giai đoạn 2
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Các sở GDMN có trẻ em người DTTS
|
- Sở GD&ĐT;
- Các ban, ngành liên quan
|
Từ
năm học 2022-2023
|
9
|
Thiết kế chương trình về các hoạt động
TCTV, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cha mẹ trẻ hiểu,
vận dụng, phối hợp thực hiện
|
Đài truyền hình, truyền thanh, Báo,
Tạp chí Trung ương, địa phương;
|
UBND các huyện, thành phố; Sở
GD&ĐT; Phòng GD&ĐT
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
10
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
giáo dục song ngữ, TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng GD&ĐT các huyện, thành
phố
|
Các cơ sở GDMN có trẻ em người
DTTS.
|
Giai
đoạn 2022- 2025
|
11
|
Huy động lực lượng tham gia dạy tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho cha mẹ trẻ mầm non là người DTTS.
|
Các địa phương có trẻ mầm non người
DTTS
|
Bộ đội Biên phòng; Đoàn Thanh
niên; Hội Khuyến học; Hội LHPN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
12
|
Huy động đóng góp kinh phí, sách vở,
tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi; kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc TCTV
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em mầm non người DTTS.
|
Các địa phương có trẻ em mầm non
người DTTS
|
Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp,
cá nhân trong và ngoài tỉnh.
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
13
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết,
báo cáo UBND tỉnh
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng GD&ĐT các huyện/thành
phố
|
UBND các huyện/thành phố; các đơn vị
có liên quan
|
HN
sơ kết: 2023; HN tổng kết: 2025.
|
II. GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2 (KH chung cả 2 cấp MN và TH)
|
- UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện/thành phố
|
Các Sở, ngành có liên quan.
|
- Tháng 3/2022
- Tổ chức thực hiện: 2022-2025.
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích,
ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án
|
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh/huyện,
báo Sơn La; các báo, Đài TW đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện,
Phòng GDĐT; cơ sở giáo dục tiểu học
|
2022-2025
|
3
|
Ban hành các cơ chế chính sách đặc
thù của địa phương đối với học sinh DTTS tiểu học và giáo viên dạy TCTV cho học
sinh tiểu học vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
|
HĐND; UBND tỉnh
|
Sở GDĐT, các sở ngành liên quan;
HĐND, UBND huyện/TP;
|
2023-2025
|
4
|
Rà soát, đầu tư xây dựng, mua sắm,
bổ sung, thay thế cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu học tập, học liệu (cả
trường chính và điểm lẻ) phụ vụ TCTV học sinh tiểu học vùng DTTS trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ
|
- UBND các huyện/thành phố;
- Phòng GD&ĐT các huyện/thành
phố
|
- Các ngành có liên quan;
|
2022-2025
|
5
|
Tập huấn cho CBQL và GV sử dụng tài
liệu học tập, học liệu phương pháp dạy, tổ chức các hoạt động giáo dục song
ngữ, TCTV cho HS tiểu học vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các ban ngành liên quan
- Phòng GD&ĐT các huyện, TP;
các trường TH có học sinh DTTS
|
2022-2023
|
6
|
Tập huấn bồi dưỡng năng lực cho cán
bộ quản lý, giáo viên dạy học sinh là người DTTS
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Phòng GD&ĐT các huyện, TP;
- Các trường TH có học sinh DTTS
|
2022-2023
|
7
|
Tập huấn, hướng dẫn xây dựng mô
hình tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ đối với
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Phòng GD&ĐT các huyện, TP;
các trường tiểu học
|
|
8
|
Phối hợp Biên soạn bộ truyện tranh
về văn hóa các dân tộc phù hợp với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số
cho các cơ sở giáo dục tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các sở giáo
dục đào tạo
|
Các ban ngành liên quan
|
2023-2025
|
9
|
Kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn về thực
hiện TCTV cho HS tiểu học vùng DTTS
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học
|
2022-2025
|
10
|
Đào tạo, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số cho giáo viên dạy học sinh tiểu học người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Trường Đại học Tây Bắc; Trường CĐ
Sơn La; TTGDTX tỉnh
|
2022-2025
|
11
|
Đưa nội dung giáo dục TCTV trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS vào chương trình đào tạo giáo
viên tiểu học trong các trường ĐH, CĐSP.
|
Trường Đại học Tây Bắc;
|
|
2023-2025
|
12
|
Triển khai thực hiện TCTV cho học
sinh DTTS giai đoạn 2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Các đơn vị
có liên quan
|
2022-2025
|
13
|
Huy động đóng góp kinh phí, sách vở,
tài liệu, học liệu, đồ dùng học tập, kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc tăng
cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS.
|
Các địa phương có học sinh tiểu học
người DTTS
|
Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp,
cá nhân trong và ngoài tỉnh.
|
2022-2025
|
14
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo
UBND tỉnh, Bộ GDĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng GDĐT
|
UBND huyện/thành phố, các đơn vị
liên quan
|
HN sơ kết năm 2023; HN tổng kết năm
2025
|
PHỤ LỤC 2.
KINH PHÍ BỒI DƯỠNG VÀ MUA SẮM THIẾT BỊ, ĐỒ
ĐÙNG "TĂNG CƯỜNG CHUẨN BỊ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ MẦM NON VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
GIAI ĐOẠN 2 (2021-2025)”
CẤP HỌC: MẦM NON
|
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
I
|
Thiết
bị, đồ dùng
|
|
1
|
Tài liệu HD thực hiện TCTV
|
Bộ
|
2.543
|
54.000
|
137.322.000
|
2
|
Phần mềm làm quen tiếng việt
|
Bộ
|
2.543
|
500.000
|
1.271.500.000
|
3
|
Tranh ảnh, băng đĩa
|
Bộ
|
2.543
|
200.000
|
508.600.000
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
333
|
10.000.000
|
3.330.000.000
|
|
Tổng
cộng thiết bị đồ dùng
|
|
|
|
5.247.422.000
|
II
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho
CBQL, giáo viên dạy trẻ mầm non vùng DTTS (cấp chứng chỉ)
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Người
|
844
|
2.000.000
|
1.688.000.000
|
2
|
Giai đoạn 2022-2023
|
Người
|
1.063
|
2.000.000
|
2.126.000.000
|
3
|
Giai đoạn 2023-2024
|
Người
|
1.026
|
2.000.000
|
2.052.000.000
|
4
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Người
|
1.025
|
2.000.000
|
2.050.000.000
|
5
|
Giai đoạn 2029-2030
|
Người
|
1.020
|
2.000.000
|
2.040.000.000
|
|
Tổng kinh phí BD tiếng dân tộc
|
|
4.978
|
|
9.956.000.000
|
III
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
CBQL, giáo viên dạy trẻ em vùng DTTS
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Người
|
2.543
|
144.000
|
366.192.000
|
2
|
Giai đoạn 2022-2023
|
Người
|
2.543
|
144.000
|
366.192.000
|
3
|
Giai đoạn 2023-2024
|
Người
|
2.530
|
144.000
|
364.320.000
|
4
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Người
|
2.530
|
144.000
|
364.320.000
|
5
|
Giai đoạn 2029-2030
|
Người
|
2.513
|
144.000
|
361.872.000
|
|
Tổng kinh phí BD chuyên môn nghiệp
vụ
|
|
|
|
1.822.896.000
|
|
Tổng
giai đoạn (I+II+III)
|
|
|
|
17.026.318.000
|
1. Phần mềm làm quen tiếng việt: Mỗi
lớp 01 bộ.
2. Máy tính xách
tay: Mỗi trường 02 bộ.
3. Tranh ảnh, băng đĩa: Mỗi lớp 01
chiếc.
4. Tài liệu TCTV: Mỗi lớp 01 bộ
PHỤ LỤC 3.
KINH PHÍ BỒI DƯỠNG TCTV VÀ MUA SẮM THIẾT
BI, ĐỒ DÙNG
CẤP HỌC: TIỂU HỌC
|
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
TỔNG
CỘNG: I+II+III + IV
|
|
86.519.119.348
|
I
|
THIẾT
BỊ, ĐỒ DÙNG
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Tài liệu HD dạy học TCTV dành
cho GV từ lớp 1-5
|
Bộ
|
6.039
|
750.000
|
4.529.250.000
|
2
|
Tài liệu Tăng cường tiếng Việt cho
HS DTTS dành cho HS từ lớp 1 - 5
|
Bộ
|
3.440
|
150.000
|
516.000.000
|
3
|
Bộ truyện tranh dành cho HS tiểu học
từ lớp 1-5 (cấp độ 1 - cấp độ 5)
|
Bộ
|
7.312
|
480.000
|
3.509.760.000
|
|
Cộng
|
|
16.791
|
480.000
|
8.059.680.000
|
II
|
BỒI DƯỠNG TCTV (CBQL, GV, nhân
viên hỗ trợ)
|
|
|
|
|
1
|
Năm học 2021-2022
|
Người
|
2.615
|
148.043
|
387.133.696
|
2
|
Năm học 2022-2023
|
Người
|
2.906
|
148.043
|
430.214.348
|
3
|
Năm học 2023-2024
|
Người
|
2.817
|
148.043
|
417.038.478
|
4
|
Năm học 2024-2025
|
Người
|
2.697
|
148.043
|
399.273.261
|
5
|
Năm 2029-2030
|
Người
|
2.796
|
148.043
|
413.929.565
|
|
Cộng
|
|
13.831
|
148.043
|
2.047.589.348
|
III
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho
CBQL, giáo viên dạy trẻ mầm non vùng DTTS (cấp chứng chỉ)
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Người
|
2.615
|
2.000.000
|
5.230.000.000
|
2
|
Giai đoạn 2022-2023
|
Người
|
2.906
|
2.000.000
|
5.812.000.000
|
3
|
Giai đoạn 2023-2024
|
Người
|
2.817
|
2.000.000
|
5.634.000.000
|
4
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Người
|
2.697
|
2.000.000
|
5.394.000.000
|
5
|
Giai đoạn 2029-2030
|
Người
|
2.796
|
2.000.000
|
5.592.000.000
|
|
Cộng
|
|
13.831
|
10.000.000
|
27.662.000.000
|
IV
|
Chính sách đặc thù đối với giáo
viên dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Người
|
2.493
|
4.050.000
|
10.096.650.000
|
2
|
Giai đoạn 2022-2023
|
Người
|
2.493
|
4.050.000
|
10.096.650.000
|
3
|
Giai đoạn 2023-2024
|
Người
|
2.350
|
4.050.000
|
9.517.500.000
|
4
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Người
|
2.346
|
4.050.000
|
9.501.300.000
|
5
|
Giai đoạn 2029-2030
|
Người
|
2.355
|
4.050.000
|
9.537.750.000
|
|
Cộng
|
|
12.037
|
20.250.000
|
48.749.850.000
|
1. Bộ Tài liệu HD dạy học TCTV dành cho GV từ lớp 1 - 5: Mỗi lớp 01 bộ.
2. Tài liệu TCTV cho học sinh DTTS
dành cho HS từ lớp 1-5: Mỗi trường 02 bộ.
3. Bộ truyện tranh dành cho HS tiểu học
từ lớp 1-5 (Mỗi bộ 6 cuốn): Mỗi lớp 01 bộ
4. Bộ thiết bị, đồ dùng dạy Tài liệu
TCTV lớp 1-5: Mỗi lớp 01 bộ