ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH PHONG TRÀO HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
TRONG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ, CỘNG ĐỒNG, ĐƠN VỊ” VÀ CHƯƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG MÔ HÌNH
CÔNG DÂN HỌC TẬP” GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 387/QĐ-TTg
ngày 25/3/2022 về việc phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt
đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” (Chương
trình 387) và Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 về việc phê duyệt Chương
trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” (Chương trình
677) của Thủ tướng Chính phủ, UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện 2 Chương trình nói trên tại thành phố Đà Nẵng, gồm các nội dung sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng
phong trào học tập thường xuyên, học tập suốt đời trong các tầng lớp nhân dân
thông qua việc triển khai hiệu quả, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” theo Chương trình 387
và “Công dân học tập” theo Chương trình 677, đáp ứng yêu cầu
xây dựng xã hội học tập (XHHT); ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin (CNTT) phù hợp với “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% cán bộ và hội viên của Hội
Khuyến học thành phố được học tập quán triệt các chủ trương của Đảng, các
chương trình, kế hoạch và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố về
đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT và các mô hình học tập
suốt đời giai đoạn 2021- 2025.
- 40% người lao động trong “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, 60% cán bộ, công chức, nhân
viên trong “Đơn vị học tập” trên địa bàn cấp xã, phường đạt danh hiệu “Công dân
học tập”, 70% công dân đạt kỹ năng số.
- 70% gia đình được công nhận đạt
danh hiệu “Gia đình học tập”, 65% dòng họ được công nhận đạt danh hiệu “Dòng họ
học tập”; 65% cộng đồng (thôn/tổ dân phố) được công nhận đạt danh hiệu “Cộng đồng
học tập”; 80% các tổ chức, cơ quan, trường học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
trên địa bàn cấp xã, phường được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
- Phấn đấu 100% Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch Hội Khuyến học cấp xã, phường tham gia quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể
thao và Học tập cộng đồng (Trung tâm VHTT-HTCĐ). 40% cán bộ làm công tác khuyến
học cấp xã, phường tham gia tổ chức các hoạt động của Trung tâm VHTT-HTCĐ và được
bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng CNTT để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ
thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- 100% cán bộ, hội viên Hội Khuyến học
thành phố được học tập, quán triệt các chủ trương, chính sách mới của Đảng và
Nhà nước về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT, nhất là những vấn đề
về XHHT bền vững và những xu thế phát triển các mô hình học tập giai đoạn
2026-2030 ở trong nước, khu vực và thế giới.
- 80% gia đình được công nhận đạt
danh hiệu “Gia đình học tập”; 75% dòng họ được công nhận đạt danh hiệu “Dòng họ
học tập”; 75% cộng đồng (thôn/tổ dân phố) được công nhận đạt danh hiệu “Cộng đồng
học tập”; 90% các tổ chức, cơ quan, trường học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
trên địa bàn cấp xã, phường được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
- 60% người lao động trong “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”,“Cộng đồng học tập”, 80% cán bộ, công chức, viên chức
trong “Đơn vị học tập” trên địa bàn cấp xã, phường đạt danh hiệu “Công dân học
tập”.
- 70% cán bộ làm công tác khuyến học
cấp xã, phường tham gia tổ chức các hoạt động của Trung tâm VHTT-HTCĐ và được bồi
dưỡng, tập huấn về ứng dụng CNTT để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền trong quá trình triển khai thực
hiện Chương trình 387 và Chương trình 677
- Trong quá trình thực hiện Chương
trình 387 và Chương trình 677, các cơ quan, đơn vị, địa phương cần tiếp tục cụ
thể hóa, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 39-CT/TU ngày 06/11/2014 của Thành ủy Đà Nẵng về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT, học tập suốt đời; Công văn
số 3634-CV/TU ngày 30/9/2019 của Thành ủy Đà Nẵng về triển khai thực hiện Kết
luận số 49-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ
Chính trị.
- Tổ chức Hội nghị triển khai Chương
trình 387 và Chương trình 677 giai đoạn 2021-2030 do lãnh đạo UBND các cấp chủ
trì. Tổ chức Ban Khuyến học ở mỗi cơ quan, đơn vị căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 và Công văn số 977/UBND-SGDĐT
ngày 24/02/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng để tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo về
công tác khuyến học. Chú trọng công tác kiểm tra để đảm bảo sự chỉ đạo được triển
khai có hiệu quả ở các ngành, các cấp, các địa phương và cơ sở.
- Nâng cao năng lực tham mưu của Hội
Khuyến học và cơ quan quản lý giáo dục với cấp ủy, chính quyền các cấp cũng như
vai trò nòng cốt trong công tác phối kết hợp với các tổ chức của Mặt trận và
các hội, đoàn thể, tạo nên sức mạnh tổng hợp vận động nhân dân hưởng ứng tham
gia tích cực thực hiện chương trình.
2. Tiếp tục nâng
cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, vai trò, lợi ích của việc đẩy mạnh phong
trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị
- Tổ chức hội nghị quán triệt và triển
khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, các
Bộ, ngành trung ương; của Thành ủy, UBND thành phố; của cấp ủy, chính quyền các
cấp về xây dựng XHHT, về đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng, đơn vị trong các cơ quan của hệ thống chính trị, doanh nghiệp,
tổ chức xã hội và nhân dân.
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về
các nội dung của Đề án xây dựng XHHT giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng
XHHT giai đoạn 2021-2030” (gọi tắt là Đề án 1373), Chương trình 387 và Chương
trình 677 để thống nhất tư tưởng và hành động khi triển khai thực hiện.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền
phong phú, đa dạng, thiết thực kết hợp giữa tuyên truyền trên các phương tiện
truyền thông đại chúng với tuyên truyền miệng trong các nhà trường, cơ quan, hội
đoàn thể, doanh nghiệp, khu dân cư...
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục
“Xây dựng XHHT” trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Báo
Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Đài Truyền thanh các quận, huyện;
trên Trang Thông tin điện tử của Sở GDĐT, Hội Khuyến học; lồng ghép tuyên truyền
về nội dung Chương trình 387 và Chương trình 677 trong các chuyên mục, chuyên
trang có sẵn của các ngành, Mặt trận và các đoàn thể.
- Biên soạn và phát hành các bản tin,
tài liệu tuyên truyền và nhân rộng các mô hình học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng, đơn vị.
- Nghiên cứu và tổ chức nhiều hình thức
phong phú nhằm động viên mọi người học tập suốt đời; hàng năm tổ chức “Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời” với nhiều chủ đề khác nhau tại tất cả các cơ sở
giáo dục và các cơ quan đơn vị trên toàn thành phố.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
các hoạt động học tập suốt đời trên các phương tiện truyền thông đại chúng,
trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ...
Phối hợp chỉ đạo liên ngành Văn hóa và Thể thao với GDĐT về giáo dục truyền thống
khuyến học và hiếu học. Củng cố kiện toàn đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên; tăng
cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo điều kiện để các thiết chế văn hóa
ngoài nhà trường như thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ... tham gia
tích cực vào việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu học
tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và sinh viên, học sinh.
3. Ban hành Bộ
tiêu chí và tổ chức nhân rộng các mô hình học tập trong xã hội
- Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá các
mô hình công dân học tập, gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập,
đơn vị học tập dựa trên Bộ tiêu chí do Hội Khuyến học Việt Nam ban hành theo
phân công của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với các phương thức học tập suốt đời
trong điều kiện chuyển đổi số trong GDĐT. (Xem bảng Quy định Tiêu chí đánh giá,
công nhận các mô hình học tập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Kế hoạch
này).
- Xây dựng kế hoạch thực hiện mục
tiêu Chương trình, triển khai nội dung Bộ tiêu chí đến các tổ chức khuyến học,
các cơ sở GDĐT, chính quyền cơ sở, các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp, các dòng họ
và nhân dân trên các địa bàn dân cư.
- Tổ chức tập huấn về nội dung,
phương pháp triển khai Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các mô hình học tập suốt
đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị.
4. Tăng cường ứng
dụng CNTT, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời, xây dựng
các mô hình học tập
- Nghiên cứu, xây dựng phần mềm nhằm
số hóa và triển khai thực hiện trên nền tảng công nghệ số việc thu thập minh chứng,
cho điểm, đánh giá, tổng hợp, báo cáo... việc thực hiện các Bộ tiêu chí xây dựng
các mô hình “Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng
học tập”, “Đơn vị học tập” theo các mục tiêu của Chương trình.
- Xây dựng trang thông tin điện tử
trên cơ sở kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu về tài nguyên thông tin thư viện,
bảo tàng; tài nguyên giáo dục mở của các trường đại học; kho học liệu mở tự học
và học tập suốt đời trên hệ sinh thái Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ sở dữ
liệu quốc gia khác... giúp tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao hiểu biết
cho cán bộ hội, hội viên khuyến học và người dân về các nhiệm vụ khuyến học,
khuyến tài, xây dựng các mô hình học tập cũng như học tập theo nhu cầu.
5. Tăng cường
công tác phối hợp giữa Hội Khuyến học, ngành Giáo dục, ngành Văn hóa, ngành
Thông tin, các trường đại học trên địa bàn thành phố để phát triển nguồn lực thông tin, duy trì, củng cố và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm VHTT-HTCĐ, các thiết chế văn hóa cơ sở;
khai thác các nguồn học liệu mở từ các trường đại học, các cơ quan báo đài, các
thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa nhằm góp phần đẩy mạnh phong trào học tập suốt
đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021- 2030
6. Tổ chức triển
khai nhân rộng và phát động phong trào thi đua học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng, đơn vị
- Tổ chức các hội nghị triển khai
nhân rộng các mô hình học tập và phát động phong trào thi đua học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị, gắn kết với phong
trào xây dựng cộng đồng học tập cấp xã, phường, cấp quận, huyện, cấp thành phố
trong cán bộ và nhân dân.
- Thông qua công tác kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện 2 Chương trình tại các địa phương, đơn vị, kịp thời
phát hiện các điển hình thực hiện tốt trong phong trào học
tập suốt đời để nhân rộng thành mô hình học tập cho toàn thành phố.
- Định kỳ tổ chức sơ kết hằng năm, 3
năm; tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm và Đại hội biểu dương các mô hình học tập
tiêu biểu toàn thành phố giai đoạn 2021-2025 vào quý I năm 2026; tổ chức Hội
nghị tổng kết 10 năm và Đại hội biểu dương các mô hình học tập tiêu biểu thành
phố giai đoạn 2021-2030 vào đầu quý IV năm 2030.
- Tổ chức đánh giá, công nhận các
danh hiệu “Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng
học tập” và “Đơn vị học tập” theo các giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030, bao gồm:
Biên soạn, in ấn tài liệu hướng dẫn, đánh giá, công nhận các danh hiệu; tập huấn
về quy trình thu thập minh chứng, đánh giá, cho điểm; tổ
chức đánh giá và công nhận các danh hiệu.
7. Huy động nguồn
lực xã hội hóa nhằm tăng cường sự đóng góp của cộng
đồng trong việc thúc đẩy phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình học
tập, góp phần xây dựng XHHT.
III. KẾ HOẠCH CHI
TIẾT THỰC HIỆN 2 CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Căn cứ
vào các mục tiêu cụ thể đến năm 2025 đã được giao trong Chương trình 387, các
chỉ số qua các năm 2022, 2023, 2024 và 2025 cần phấn đấu hoàn thành như sau:
Năm
|
GĐHT
|
DHHT
|
CĐHT
|
ĐVHT
|
2022
|
55%
|
50%
|
50%
|
50%
|
2023
|
60%
|
55%
|
55%
|
60%
|
2024
|
65%
|
60%
|
60%
|
70%
|
2025
|
70%
|
65%
|
65%
|
80%
|
2. Căn cứ
vào các mục tiêu cụ thể đến năm 2025 đã được giao trong Chương trình 677, các
chỉ số qua các năm 2022, 2023, 2024 và 2025 cần phấn đấu hoàn thành như sau:
Nội
dung
Năm
|
Tập
huấn, quán triệt tiêu chí CDHT
|
Tỷ
lệ trong GĐ, DH, CĐ học tập
|
Tỷ
lệ trong đơn vị học tập
|
Tỷ
lệ công dân đạt kỹ năng số
|
2022
|
70%
|
25%
|
45%
|
40%
|
2023
|
80%
|
30%
|
50%
|
50%
|
2024
|
90%
|
35%
|
55%
|
60%
|
2025
|
100%
|
40%
|
60%
|
70%
|
3. Các
nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai thực hiện Chương trình 387 và Chương trình
677, cụ thể như sau:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian triển khai
|
Nội dung, đối tượng
|
1
|
Xây
dựng Kế hoạch và hướng dẫn các cấp làm kế hoạch; tổ chức hội nghị triển khai
|
7-8/2022
|
Cấp
thành phố, cấp quận, huyện, cấp xã, phường cho cán bộ chủ chốt của hệ thống
chính trị và CB Khuyến học, CB QLGD
|
2
|
Tổ
chức tập huấn
|
Quý
III/2022
|
Cho
cán bộ KH và hội viên các cấp Hội; phối hợp với các đơn vị liên kết
|
3
|
Phát
động thi đua xây dựng mô hình trong hệ thống Hội
|
4
|
Hội
nghị, Hội thảo
|
Theo
Kế hoạch của Hội KH và ngành GD ĐT
|
Tạo
diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm, khắc phục khó khăn
|
5
|
Kiểm
tra, đôn đốc
|
Định
kỳ do Hội xây dựng KH, tham mưu UBND cùng cấp
|
Đơn
vị được kiểm tra, nội dung kiểm tra
|
6
|
Tổ
chức đánh giá, xếp loại, công nhận các danh hiệu
|
Hàng
năm, trong tháng 11, 12
|
Các
cấp Hội Khuyến học và các cá nhân tham gia xây dựng mô hình CDHT
|
7
|
Sơ kết
hàng năm
|
Quý
IV
|
Lập
đề cương, viết sơ kết. Báo cáo các cơ quan có thẩm quyền
|
8
|
Tổ
chức đánh giá, sơ kết giai đoạn 2021-2025
|
Quý
I-II năm 2026
|
Hội
nghị sơ kết ở cơ sở: Chuẩn bị tài liệu, báo cáo sơ kết,
tuyên dương, khen thưởng...
|
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Chương trình 387 và 677 bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp
của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công theo quy định, nguồn xã hội hóa
và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
2. Các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp xây dựng “Quỹ khuyến học” của đơn vị để tổ chức các
hoạt động học tập suốt đời và hỗ trợ người học; tạo điều kiện thuận lợi cho những
người có nhu cầu nâng cao trình độ nghề nghiệp, chuyển đổi vị trí công việc được
đào tạo, đào tạo lại.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội Khuyến học thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT hướng
dẫn kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình 387 và Chương trình 677, hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí và hướng dẫn đăng ký, đánh giá, công nhận danh hiệu “Công
dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và
“Đơn vị học tập” giai đoạn 2021-2030 phù hợp với điều kiện thực tiễn của thành
phố.
- Phối hợp với Sở GDĐT và các cơ quan
có liên quan tham mưu UBND thành phố tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn Hội Khuyến học các quận,
huyện tham mưu cấp ủy và UBND các quận, huyện ban hành kế hoạch triển khai
Chương trình 387 và Chương trình 677 ở địa phương.
- Phối hợp với Sở GDĐT tham mưu UBND
thành phố tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện Chương
trình 387 và Chương trình 677 của các địa phương và hướng dẫn định kỳ sơ kết, tổng
kết báo cáo UBND thành phố; tham mưu tổ chức Đại hội biểu dương khen thưởng các
điển hình tiên tiến, các mô hình học tập xuất sắc.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan Thường trực, giúp UBND
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của Chương trình 387 và Chương
trình 677; chủ trì, phối hợp với Hội khuyến học thành phố và các sở, ngành liên
quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch, tham mưu UBND
thành phố ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan đến xây dựng XHHT.
- Chỉ đạo Phòng GDĐT các quận, huyện,
các cơ sở giáo dục thuộc thành phố phối hợp với Hội Khuyến học cùng cấp tổ chức
xây dựng và thực hiện Kế hoạch của Chương trình 387 và Chương trình 677.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao và Hội Khuyến học thành phố củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Trung tâm VHTT-HTCĐ phường, xã theo Quyết định số 4373/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định
về tổ chức, quản lý và hoạt động của Trung tâm VHTT-HTCĐ phường, xã trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phối hợp với Hội khuyến học thành
phố tổ chức triển khai nhân rộng, sơ kết, tổng kết mô hình công dân học tập và
các mô hình học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và đơn vị.
- Phối hợp với Hội Khuyến học thành
phố tổ chức hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí và đánh giá, công nhận các mô hình
học tập.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức tuyên truyền
về Chương trình 387, Chương trình 677 và Đề án 1373.
4. Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Sở GDĐT, Hội Khuyến học thành phố trong việc tạo điều kiện
cho nhân dân học tập thông qua Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời
trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” và kết hợp
việc đánh giá, công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” “thôn/tổ dân phố văn
hóa”... với việc đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập”, “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”.
5. Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương
trình 387 và Chương trình 677 theo quy định của pháp luật theo khả năng cân đối
ngân sách trên cơ sở đề nghị của các đơn vị.
6. Sở Nội vụ
- Phối hợp thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành cho cán bộ, công chức trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo quy định.
- Căn cứ tổng số lượng người làm việc
được cấp có thẩm quyền giao, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT, UBND các
quận, huyện rà soát, cân đối, đảm bảo số lượng người làm việc để bố trí giáo
viên đứng lớp ở các cấp học trong các trường công lập. Trong trường hợp không
thể cân đối trong tổng số lượng người làm việc được giao, Sở Nội vụ báo cáo
UBND thành phố xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết.
- Chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng
phối hợp với ngành GDĐT và Hội Khuyến học hướng dẫn, tổ chức biểu dương khen
thưởng các điển hình tiên tiến, các mô hình học tập xuất sắc, các tập thể và cá
nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện 2 Chương trình thông qua
các hội nghị sơ, tổng kết 2 Chương trình và Đại hội biểu dương các mô hình học
tập tiêu biểu xuất sắc giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất
về cơ quan Thường trực tình hình xây dựng phong trào học tập suốt đời theo lĩnh
vực phân công phụ trách.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Phối hợp với Sở GDĐT, các cơ quan
liên quan xây dựng các tài liệu học tập suốt đời liên quan đến lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông qua việc thực hiện các chương
trình, đề án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc Sở tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng liên quan
đến sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của
người dân.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Hội Nông dân thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu thực
hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất
về cơ quan Thường trực tình hình thực hiện Kế hoạch theo nội dung được phân
công.
8. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT và
các cơ quan liên quan xây dựng các chương trình, học liệu học tập
suốt đời liên quan đến y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân nhất là yêu cầu phòng
chống dịch. Chỉ đạo, triển khai các chuyên đề thuộc lĩnh vực y tế đáp ứng nhu cầu
học tập của người dân.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức
y tế cho người lao động. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột
xuất về cơ quan Thường trực tình hình xây dựng học tập suốt đời theo lĩnh vực
phân công phụ trách.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT, các
sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển các cơ sở
dạy nghề; mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty; dạy
nghề gắn với sản xuất ở nông thôn; thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ học
sinh, sinh viên diện chính sách học nghề theo quy định.
- Phối hợp với Sở GDĐT kiện toàn, củng
cố mô hình hoạt động của Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề và
hoạt động dạy nghề tại các Trung tâm VHTT-HTCĐ. Thực hiện dạy nghề cho lao động
nông thôn. Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghề nghiệp cho người
lao động.
- Chỉ đạo các trường dạy nghề, trung
tâm dạy nghề mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình đạo tạo nhằm khuyến
khích thanh, thiếu niên tốt nghiệp trung học cơ sở vào học nghề, góp phần phân
luồng học sinh sau tốt nghiệp theo Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ
Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung
học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về cơ quan Thường trực tình hình xây dựng phong trào
học tập suốt đời theo lĩnh vực phân công phụ trách.
10. UBND các quận, huyện
- Ban hành Kế hoạch thực hiện và chỉ
đạo UBND các xã, phường, các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức doanh nghiệp tại địa
phương, phối hợp với Hội Khuyến học và ngành GDĐT trong việc triển khai thực hiện
Chương trình 387 và Chương trình 677.
- Bố trí ngân sách để thực hiện các
nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình 387 và Chương trình 677 tại địa phương.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường chủ trì
tổ chức đăng ký, kiểm tra, đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập”,
“Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”
và “Đơn vị học tập” tại địa phương mình.
- Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức kiểm tra
việc thực hiện Chương trình tại địa phương; định kỳ sơ kết
hằng năm, 3 năm và 5 năm, báo cáo tình hình thực hiện
Chương trình 387 và Chương trình 677 gửi Hội Khuyến học và Sở GDĐT thành phố để
tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
11. Đề nghị Ban Tuyên giáo và Ban
Dân vận Thành ủy hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương thường xuyên tổ chức quán triệt, tuyên truyền đường lối, quan điểm,
chủ trương của Đảng, cơ chế, chính sách của Nhà nước về khuyến học, khuyến tài,
xây dựng XHHT, đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng
đồng, đơn vị.
12. Đề nghị UBMTTTQVN, Liên đoàn
Lao động, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu giáo chức, Hội
Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân thành phố phối hợp với Hội
Khuyến học thành phố đẩy mạnh tuyên truyền vận động, tạo
điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hội viên thuộc cơ
quan, tổ chức của mình được học thường xuyên, học suốt đời và tích cực tuyên
truyền, vận động, xây dựng gia đình, dòng họ, cộng đồng của mình đạt danh hiệu
“Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”,
“Đơn vị học tập”.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị” và Chương trình “Xây dựng mô hình
Công dân học tập” giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đề nghị
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương triển khai thực
hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Hội Khuyến học và Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VPCP (b/c);
- Bộ GDĐT (b/c);
- Hội Khuyến học VN (b/c);
- TTTU, TTHDNĐTP (b/c);
- CT, các PCT UBND TP (b/c);
- UBMTTQVNTP;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- VPUBND: CVP, các PCVP, các phòng: KT, NC, KGVX;
- Lưu: VT, SGDĐT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC MÔ HÌNH HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2022 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
A. Mô hình “Công
dân học tập”
I. Bộ tiêu chí
khung đánh giá mô hình “Công dân học tập”
Tiêu
chí khung
|
Chỉ
số đánh giá
(Các kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
1.
Năng
lực tự học, học tập suốt đời
|
1.1. Kỹ năng: Tìm kiếm, tra cứu, đọc, cập nhật thông tin và kiến thức
trên sách báo, các phương tiện truyền thông đại chúng, các thiết bị điện tử
cá nhân.
|
10
|
1.2. Kỹ năng: sắp xếp/xây dựng kế
hoạch học tập theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc, hoặc do nhà nước,
cơ quan, đoàn thể quy định.
|
10
|
1.3. Kỹ năng: Sắp xếp hợp lý công việc để có thời gian tham gia các hoạt động cộng đồng,
tại các cơ sở, thiết chế văn hóa, giáo dục hoặc các hội thảo, hội nghị.
|
10
|
1.4. Kỹ năng: Động viên, tạo điều
kiện cho người thân trong gia đình và đồng nghiệp được học tập thường xuyên.
|
10
|
2.
Năng
lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
2.1. Kỹ năng: Sử dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu công việc và cuộc sống.
|
10
|
2.2. Kỹ năng: Sử dụng ngoại ngữ
theo yêu cầu công việc và vị trí đảm nhận.
|
10
|
2.3. Kỹ năng: Tính toán để công việc
luôn được cải tiến, sáng tạo, đạt chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp nhiều cho xã hội.
|
10
|
2.4. Kỹ năng: Tư duy biện chứng và
tư duy phản biện trong công việc, trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ... và hoạt
động xã hội.
|
10
|
3.
Năng
lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
3.1. Kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ
thân thiện với mọi người; kỹ năng giải quyết xung đột, thích ứng an toàn. Có
trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội. Tuân thủ pháp luật.
|
10
|
3.2. Kỹ năng: Hợp tác, chia sẻ
trong lao động và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng
giới và sự đa dạng văn hóa. Có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
II. Tiêu chí
đánh giá “Công dân học tập” áp dụng cho các nhóm đối tượng người lao động thuộc
3 khu vực:
Nhóm 1. Tiêu chí và chỉ số đánh
giá Công dân học tập
(Dùng cho nông dân, lao động nông
thôn, người làm nghề tự do, người nội trợ...)
Tiêu
chí
(Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ
số đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
1.
Năng
lực tự học, Học tập suốt đời
|
1.1. Hàng ngày có dành thời gian để
đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình hoặc
trong điện thoại di động...
|
10
|
1.2. Biết xây dựng kế hoạch học tập
tại trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm dạy nghề, trung tâm tin học - ngoại
ngữ... để làm tốt công việc sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán
và dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
|
10
|
1.3. Xây dựng và sắp xếp thời gian lao động hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động
đoàn thể hoặc của các tổ chức xã hội, các buổi sinh hoạt ở nhà văn hóa, câu lạc
bộ, thư viện tại địa bàn cấp xã.
|
10
|
1.4. Chăm lo, giúp đỡ, động viên,
khuyến khích mọi người trong gia đình và bà con hàng
xóm, láng giềng học tập thường xuyên.
|
10
|
2.
Năng
lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
2.1. Sử dụng được điện thoại di động
hoặc máy tính bảng, ipad vào công việc sản xuất, buôn bán, dịch vụ, giao dịch
có hiệu quả (Thương mại điện tử).
|
10
|
2.2. Dùng được một ngoại ngữ hoặc
ngôn ngữ của đồng bào thiểu số để chào hỏi, làm quen, xã giao, hiểu được một
số hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài đối với một số mặt
hàng như phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia cầm - gia
súc, hoặc các quy tắc an toàn... trong cuộc sống.
|
10
|
2.3. Biết xếp sắp hợp lý công việc
để có năng suất lao động cao hơn, hiệu quả công việc tốt hơn, tăng thu nhập
hơn.
|
10
|
2.4. Biết tính toán, suy nghĩ, xem
xét một công việc sẽ triển khai trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi
quyết định thực hiện.
|
10
|
3.
Năng
lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
3.1. Thân thiện, hòa đồng với người
xung quanh; đoàn kết, gắn bó với bà con thôn xóm, tổ dân phố. Có trách nhiệm
với gia đình và xã hội.
|
10
|
3.2. Hợp tác, chia sẻ với mọi người
trong lao động sản xuất và hoạt động xã hội; tôn trọng mọi người, ứng xử đúng
mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng
cộng
|
100
|
Nhóm 2. Tiêu chí và chỉ số đánh
giá Công dân học tập
(Dùng cho công nhân, lao động tiểu thủ công, thợ sửa chữa thiết
bị gia dụng...)
Tiêu
chí
(Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ
số đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
1
Năng
lực tự học, Học tập suốt đời
|
1.1. Hàng ngày có dành thời gian để
đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền
hình hoặc trong điện thoại di động.
|
10
|
1.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
học tập theo các chương trình do nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tổ chức,
theo học các lớp học ngắn hạn, các khóa huấn luyện của công đoàn, đoàn thể,
trung tâm dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ - tin học...
|
10
|
1.3. Sắp xếp
công việc, lao động hợp lý để có thời gian tham gia các
hoạt động của nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện, các hội nghị có nội dung
liên quan đến công việc đang làm, các cuộc vận động thi đua tại cộng đồng.
|
10
|
1.4. Quan tâm khuyến khích, hỗ trợ,
tạo điều kiện để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập thường
xuyên, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm làm ăn, phát triển nghề nghiệp, nâng cao
kiến thức chuyên môn.
|
10
|
2.
Năng
lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
2.1. Sử dụng tốt máy vi tính, điện
thoại thông minh, các thiết bị số để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kết nối với đồng
nghiệp, với các đối tác để phát triển chuyên môn - nghiệp
vụ, phát triển tay nghề.
|
10
|
2.2. Biết sử dụng ngoại ngữ để giao
dịch với khách hàng, mở rộng giao lưu, hiểu được những hướng dẫn cơ bản về công việc làm ăn, sử dụng thiết bị sản xuất, đọc bản hướng dẫn về
kỹ thuật...
|
10
|
2.3. Biết tính toán để hợp lý hóa các thao tác, tổ chức nơi làm việc, cải tiến kỹ thuật,
nâng cao định mức lao động, tiến bộ về tay nghề.
|
10
|
2.4. Biết phân tích, định ra những
phương án, giải pháp trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản lý
công việc, quản lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm
nguyên vật liệu.
|
10
|
3.
Năng
lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
3.1. Xây dựng được mối quan hệ thiện cảm với khách hàng, với người xung quanh, không làm hàng giả, hàng kém chất lượng. Tuân thủ kỷ luật lao động. Có trách nhiệm với
gia đình, cơ quan, nhà máy, doanh nghiệp, tập thể người lao động và xã hội.
|
10
|
3.2. Gắn kết, hợp tác và chia sẻ với
đồng nghiệp trong tập thể cơ quan, đơn vị; giúp đỡ đồng nghiệp gặp khó, tích
cực xây dựng tập thể lao động tiên tiến, tôn trọng mọi người, ứng xử đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi
trường.
|
10
|
Tổng
cộng
|
100
|
Nhóm 3. Tiêu chí đánh giá công nhận
Công dân học tập
(Dùng cho cán bộ quản lý, công chức,
viên chức, nhân viên từ cấp xã trở lên, doanh nhân, quản lý doanh nghiệp, cán bộ
chiến sĩ LLVT...)
Tiêu
chí
(Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ số
đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
1
Năng
lực tự học, Học tập suốt đời
|
1.1. Kỹ năng đọc, cập nhật thông
tin và kiến thức trên sách báo, tivi, máy tính, điện thoại thông minh.
|
10
|
1.2. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế
hoạch học tập theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do Nhà nước,
cơ quan, đoàn thể quy định.
|
10
|
1.3. Kỹ năng
tính toán, xếp sắp hợp lý các công việc để có thời gian tham gia hoạt động
văn hóa, khoa học, các hội nghị, hội thảo có nội dung cần
thiết cho chuyên môn nghề nghiệp của mình.
|
10
|
1.4. Kỹ năng động viên, khích lệ và
tạo điều kiện cho người thân trong gia đình và cho đồng nghiệp học tập thường
xuyên.
|
10
|
2.
Năng
lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
2.1. Kỹ năng sử dụng máy tính, điện
thoại thông minh và các thiết bị số để truy cập internet nhằm học tập thường
xuyên trên mạng, trao đổi thông tin điện tử, giao lưu trực
tuyến, mua bán điện tử, sử dụng các dịch vụ trực tuyến.
|
10
|
2.2. Kỹ năng sử
dụng ngoại ngữ theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ và vị
trí đảm nhiệm, ứng xử có văn hóa với người khác, tôn trọng nhân cách con người,
thể hiện đạo đức công dân khi giao lưu trên mạng.
|
10
|
2.3. Kỹ năng tính toán thu xếp công
việc một cách hợp lý, lao động có khoa học, cải tiến kỹ thuật, công việc có
chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp nhiều cho đất nước.
|
10
|
2.4. Kỹ năng tư duy biện chứng, tư
duy phản biện trong lao động, sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học và hoạt
động xã hội. Bảo vệ quyền lợi quốc gia và giữ an ninh mạng
|
10
|
3.
Năng
lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
3.1. Kỹ năng tạo mối quan hệ thân
thiện với mọi người, điều hòa các mâu thuẫn để tránh xung đột. Có trách nhiệm
với gia đình, đơn vị công tác, tập thể lao động và cộng đồng xã hội. Tuân thủ
pháp luật.
|
10
|
3.2. Kỹ năng hợp tác, chia sẻ trong
lao động và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới và sự đa dạng văn hóa.
Ứng xử đúng mực trong giao tiếp. Có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng
cộng
|
100
|
B. Mô hình “Gia
đình học tập”
Tiêu
chí
|
Chỉ
số đánh giá (giai đoạn 2021 - 2025)
|
Điểm
|
I. Kết quả học tập của gia đình (60 điểm)
|
1. Trẻ em trong độ tuổi đi học đều
được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định.
|
10
|
2. Kết quả học tập của học sinh,
sinh viên phải đạt yêu cầu do Bộ GDĐT quy định. Ngay từ
bậc tiểu học, trẻ em đã có kỹ năng tối thiểu học tập trực tuyến do nhà trường
tổ chức theo quy định.
|
10
|
3. Hạnh kiểm của
học sinh, sinh viên phải đạt yêu cầu theo quy định của Bộ
GDĐT. Trẻ em phải lễ phép với mọi người trong gia đình, khu dân cư và ngoài
xã hội; Đoàn viên thanh niên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ
và chỉ tiêu phấn đấu theo quy định của tổ chức Đoàn
TNCSHCM; tích cực tham gia các hoạt động chung ở địa phương nơi cư trú.
|
10
|
4. 100% người trong độ tuổi từ
16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên theo quy định; đối với vùng núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ 90% trở lên. Người cao tuổi tham
gia học tập ít nhất 01 nội dung bổ ích, phục vụ cho cuộc sống hàng ngày.
|
15
|
5. - 90% cán bộ, công chức, viên chức
trong gia đình được đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, kỹ năng số và chuyên môn theo quy định của Nhà nước.
- 70% người lớn là cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động được học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống.
- 40% người lớn trong gia đình đạt
danh hiệu công dân học tập.
|
15
|
II. Điều kiện học tập của gia
đình (20 điểm)
|
1. Mọi người trong gia đình giúp đỡ nhau, tạo điều kiện học tập tại trường học, Trung
tâm VHTT-HTCĐ, nhà văn hóa, thư viện... dự các hội nghị, hội thảo. Có hình thức
khen thưởng, động viên các thành viên trong gia đình tích cực tự học, học tập
thường xuyên.
|
10
|
2. Gia đình có góc học tập cho trẻ
em, có sách báo, TV, máy tính nối mạng hoặc điện thoại thông minh để mọi người
có điều kiện tự học và học tập thường xuyên.
- Người lớn là cán bộ, công chức,
viên chức trong gia đình biết ít nhất 01 ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số (theo quy định) để sử dụng vào công việc...
|
10
|
III. Tác dụng của học tập
đối với gia đình (20 điểm)
|
1. Gia đình thoát nghèo hoặc có cuộc
sống khá trở lên, ai cũng có nghề hoặc việc làm ổn định (trừ những người đã hết
tuổi lao động). Biết xây dựng và thực hiện kế hoạch sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, góp phần tích cực phát triển kinh tế ở địa phương.
|
10
|
2. Gia đình sống hòa thuận, gắn bó,
chia sẻ với các gia đình trong thôn, tổ dân phố. Tích cực
tham gia công tác khuyến học, các cuộc vận động như “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư”, “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh” và các phong trào khác ở địa phương. Tích cực gìn giữ môi trường
xanh, sạch, đẹp.
|
10
|
C. Mô hình “Dòng
họ học tập”
Tiêu
chí
|
Chỉ
số đánh giá (giai đoạn 2021 - 2025)
|
Điểm
|
I. Kết quả học tập của dòng họ (55 điểm)
|
1. 80% số gia
đình trong dòng họ đạt danh hiệu “Gia đình học tập”.
(60% đối với vùng núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn).
- Trẻ khuyết tật cũng được học tập
(trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật quá nặng hoặc không có
khả năng học tập).
- 90% đoàn viên, thanh niên trong
dòng họ theo học các khóa ngắn hạn để có kỹ năng sử dụng
các thiết bị điện tử phục vụ cho công việc.
|
20
|
2. 100% người trong độ tuổi từ
16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên theo quy định;
đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ 90% trở lên.
|
15
|
3. 40% người lớn trong dòng họ đạt
danh hiệu “Công dân học tập”.
|
20
|
II. Điều kiện học tập của dòng họ (25 điểm)
|
1. Dòng họ có nhiều hình thức động
viên, khen thưởng kịp thời đối với những thành viên có
tinh thần tự học và tham gia học tập thường xuyên, giúp đỡ các gia đình khó
khăn, bảo đảm con em trong dòng họ đều được đi học và đạt yêu cầu của Bộ
GDĐT.
|
15
|
2. Quỹ Khuyến học của dòng họ đạt từ
32.000 đồng - 35.000 đồng/đầu người và ngày càng tăng.
|
10
|
III. Tác dụng của học tập đối với
dòng họ (20 điểm)
|
1. Trong dòng họ không có hộ nghèo.
Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, giúp đỡ nhau trong sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ. Mọi người trong độ tuổi lao động đều có nghề hoặc việc làm ổn định.
|
10
|
2. Dòng họ tích cực tham gia các
phong trào: xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư; phát triển văn hóa đọc, học tập suốt đời trong
Trung tâm VHTT-HTCĐ, nhà văn hóa, thư viện... và các phong trào khác liên
quan của địa phương.
|
10
|
D. Mô hình “Cộng
đồng học tập” (Thôn/tổ dân phố...)
Tiêu
chí
|
Chỉ
số đánh giá (giai đoạn 2021 - 2025)
|
Điểm
|
I. Kết quả học tập của cộng đồng (50 điểm)
|
1. 80% số gia đình trong thôn/tổ
dân phố đăng ký đạt danh hiệu “Gia đình học tập” (60% đối với vùng núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn); trong đó 70% trở
lên số gia đình đăng ký đạt danh hiệu “Gia đình học tập”.
|
20
|
2. 40% người trong độ tuổi lao động
đạt danh hiệu công dân học tập.
- 90% đoàn viên, thanh niên trong cộng
đồng theo học các khóa ngắn hạn để có
kỹ năng sử dụng các thiết bị điện tử phục vụ cho công việc.
|
20
|
3. - 100% người lớn học tập thường
xuyên tối thiểu đạt chuẩn biết chữ mức độ 1
- 100% người trong độ tuổi từ 16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên
theo quy định; đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ
90% trở lên.
|
10
|
II. Điều kiện học tập của cộng đồng (30 điểm)
|
1. Chi bộ đảng và thôn/tổ dân phố
có kế hoạch và chỉ tiêu phấn đấu xây dựng các mô hình:
Gia đình học tập, cộng đồng học tập, công dân học tập.
|
10
|
2. Chi hội Khuyến học của thôn/tổ
dân phố có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời với những người
tích cực học tập thường xuyên. Quỹ khuyến học của thôn bản/tổ dân phố đạt mức
từ 32.000đ - 35.000đ/đầu người và ngày càng tăng lên.
|
10
|
3. Trong thôn/tổ dân phố có ít nhất
02 trong các phương tiện học tập cộng đồng (tủ sách, thư viện, phòng sinh hoạt
chung, phương tiện truyền thanh, truyền hình, máy tính...)
|
10
|
III. Tác dụng của học tập đối với
cộng đồng (20 điểm)
|
1. Trong thôn/tổ dân phố, mọi người trong tuổi lao động ai cũng
có việc làm. Không có hộ nghèo.
|
10
|
2. Nhân dân trong thôn/tổ dân phố tích cực tham gia học tập tại Trung tâm VHTT-HTCĐ, nhà văn
hóa, thư viện; triển khai/tham gia các cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa khu dân cư, “xây dựng nông thôn mới”, “xây dựng khu đô thị
văn minh”.
|
10
|
Đ. Mô hình “Đơn vị
học tập”
(Cơ quan, trường học, cơ sở sản xuất,
doanh nghiệp... trên địa bàn cấp xã, phường)
Tiêu
chí
|
Chỉ
số đánh giá (giai đoạn 2021 - 2025)
|
Điểm
|
I. Kết quả học tập của đơn vị (50 điểm)
|
1. 90% cán bộ, công chức, viên chức
được học tập những kỹ năng sống cần thiết.
|
10
|
2. - 90% cán bộ, công chức, viên chức
tham gia học tập các chương trình theo quy định của nhà nước, của đơn vị hoặc
của đoàn thể.
- 90% lao động trong các doanh nghiệp,
cơ quan, đoàn thể có trình độ trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.
|
10
|
3. - 90% cán bộ, công chức, viên chức
được đào tạo về chuyển đổi số, kỹ năng số để sử dụng các thiết bị số trong công việc.
- 40% cán bộ, công chức, viên chức
có trình độ ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu công việc.
|
10
|
4. 60% cán bộ, công chức, viên chức
đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
|
20
|
II. Điều kiện học tập của đơn vị (30 điểm)
|
1. Cấp ủy và lãnh đạo đơn vị có
kế hoạch, có chỉ tiêu thi đua hàng năm đối với việc học tập
trong đơn vị, tạo môi trường thuận lợi để các thành viên phấn đấu trở thành
công dân học tập.
Các tổ chức đoàn thể trong đơn vị
có giải pháp và trách nhiệm động viên, thúc đẩy thành viên của mình học tập
thường xuyên đạt kết quả tốt.
|
10
|
2. Đơn vị có các phương tiện phục vụ
cho việc học tập thường xuyên của các thành viên, nhất là các trang thiết bị
kỹ thuật số để học tập và truy cập thông tin chính thống trên mạng internet.
|
10
|
3. Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt
động có nề nếp, hiệu quả. Xây dựng Quỹ khuyến học của đơn vị, phấn đấu đạt mức
bình quân từ 32.000đ - 35.000đ/đầu người và ngày càng tăng.
|
10
|
III. Tác dụng của học tập đối với
đơn vị (20 điểm)
|
1. Hằng năm, đơn vị đạt danh hiệu
thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
nghĩa vụ với Nhà nước; không vi phạm pháp luật. Các thành viên trong đơn vị
tích cực tham gia các cuộc vận động trong cộng đồng.
|
10
|
2. Gia đình của các thành viên thuộc
đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “gia đình học tập”,
trong đó 80% gia đình cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu “Gia đình học
tập”.
|
10
|
Ghi chú:
Tiêu chí đánh giá công nhận các mô hình học tập giai đoạn 2026-2030 sẽ được ban
hành sau khi sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình 387 và Chương trình 677 giai
đoạn 2021-2025.