ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12388/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 08 tháng 9
năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC
2017 - 2018
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển
viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội
quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản
lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL - BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BKHCN
ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV
ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành Văn thư;
Căn cứ Quyết định số 12712/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc giao biên chế
hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm
2017;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp ngành Giáo dục và
Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2017-2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích:
Nhằm tuyển chọn giáo viên, nhân viên
có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp để bổ sung nhu cầu của các đơn vị.
2. Nguyên tắc tuyển dụng:
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được giao;
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật, đảm bảo tính cạnh tranh;
- Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
- Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị
hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được
bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng;
- Người đăng ký tuyển dụng chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc
làm trở lên trong cùng một đợt xét tuyển sẽ bị xóa tên
trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự
tuyển sẽ không hoàn trả lại sau khi đăng ký tham gia dự tuyển.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Theo Quyết định số 12712/QĐ-UBND ngày
16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc giao biên chế
hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm
2017, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi (Khối Mầm non, Khối Tiểu học, Khối
THCS, Trường Nuôi dạy Trẻ em khuyết tật và Trường Bồi dưỡng giáo dục) được giao
4.229 biên chế. Hiện nay, tổng số biên chế có mặt của ngành Giáo dục và Đào tạo
huyện là: 3.728 biên chế, còn 501 biên chế chưa sử dụng.
Căn cứ vào tình hình thực tế về nhân
sự của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện và nhu cầu viên chức của trường; Để
giúp ngành Giáo dục và Đào tạo huyện hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tuyển dụng tổng cộng 441 viên chức
vào các vị trí việc làm cụ thể sau:
+ Giáo viên mầm non: 125 chỉ tiêu
+ Giáo viên tiểu học: 163 chỉ tiêu
+ Giáo viên trung học cơ sở: 90 chỉ tiêu
+ Tổng phụ trách đội: 15 chỉ tiêu
+ Nhân viên Thư viện viên: 27 chỉ tiêu
+ Nhân viên Thiết bị - thí nghiệm:
04 chỉ tiêu
+ Nhân viên Văn thư: 17 chỉ tiêu
(Đính kèm phụ lục chi tiết).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ
TUYỂN
1. Người có đủ các điều
kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Có quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu
thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp người dự tuyển không có hộ khẩu
thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh thì phải có ít nhất một trong các điều kiện
sau đây:
- Có học hàm Giáo sư (có tuổi đời dưới
45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam tính đến ngày dự tuyển), Phó Giáo sư
(có tuổi đời dưới 40 tuổi tính đến ngày dự tuyển);
- Có bằng Tiến sĩ (có tuổi đời dưới
35 tuổi tính đến ngày dự tuyển);
- Có bằng Thạc sĩ (có tuổi đời dưới
30 tuổi tính đến ngày dự tuyển);
- Tốt nghiệp loại xuất sắc các đại học
trong nước hoặc tốt nghiệp loại giỏi các đại học nước ngoài (có tuổi đời dưới
25 tuổi tính đến ngày dự tuyển).
b. Từ đủ 18 tuổi
trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động.
c. Có đơn đăng ký dự tuyển.
d. Có lý lịch rõ ràng.
đ. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, kết
quả học tập phù hợp theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực.Trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm
học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo,
cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
e. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (không bị dị tật, phát âm rõ
ràng....).
Ngoài ra, đối với Giáo viên Mầm non:
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân Thành phố về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh và trong thời gian chờ Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp
lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển viên chức tại các vị trí giáo viên
mầm non của các giáo viên không có hộ
khẩu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trong thời gian tới,
khi Ủy ban nhân dân Thành phố có quy định và hướng dẫn cụ thể về việc tuyển dụng
giáo viên mầm non không có hộ khẩu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi sẽ thực hiện tuyển dụng giáo viên mầm
non đối với các trường hợp này theo đúng quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền.
2. Tiêu chuẩn:
2.1 Đối với Giáo viên:
- Có trình độ chuyên môn:
+ Đối với Giáo viên Mầm non: từ Cao đẳng
trở lên;
+ Đối với Giáo viên Tiểu học và Trung
học cơ sở: từ Đại học trở lên.
- Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm
2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non; Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
công lập.
- Riêng đối với giáo viên Tin học: tốt
nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin.
*Lưu ý:
Ngày 19 tháng 12 năm 2016, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 12264/KH-UBND về nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên ngành giáo dục huyện Củ Chi giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, mục tiêu của Ủy
ban nhân dân huyện đề ra: “Phấn đấu nâng tỷ lệ giáo viên
trực tiếp dạy lớp các cấp học có trình độ đại học trở lên trên 92%”. Tuy nhiên,
hiện nay, nhu cầu cấp bách về số lượng giáo viên giảng dạy
của các trường học trên địa bàn huyện. Vì vậy, năm học 2017 - 2018, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tuyển dụng Giáo viên Mầm non có trình độ chuyên
môn từ Cao đẳng trở lên. Do đó, sau khi trúng tuyển viên chức, trong thời hạn
05 năm (tính từ khi giáo viên được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp), giáo viên
phải học nâng cao trình độ chuyên môn đạt trình độ từ Đại học trở lên.
2.2 Đối với Tổng phụ trách đội:
- Ngoài các tiêu chuẩn của Giáo viên
còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm
theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 Đối với Nhân viên Thư viện:
- Có trình độ từ Đại học trở lên.
- Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
2.4 Đối với Nhân viên Thiết bị -
Thí nghiệm:
- Có trình độ từ Đại học trở lên.
- Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư số 24/2014/TT-BKHCN ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Khoa học và Công
nghệ.
2.5 Đối với Nhân viên Văn thư:
- Có trình độ từ Đại học trở lên.
- Tiêu chuẩn theo quy định tại Thông
tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch
và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành Văn thư.
2.6 Lưu ý đối với yêu cầu về trình
độ Ngoại ngữ và Tin học của chức danh nghề nghiệp:
Thực hiện Công văn số 6089/BGD-GDTX
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng
chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc
và Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, việc thực hiện quy đổi cấp độ
tương đương như sau:
- Trình độ Ngoại ngữ:
+ Trình độ A, trình độ A1 tương đương Bậc 1 Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc;
+ Trình độ B, trình độ A2 tương đương
Bậc 2 Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc;
+ Trình độ C, trình độ B1 tương đương
Bậc 3 Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc.
- Trình độ Tin học:
+ Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03
tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương
trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016 vẫn
được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.
+ Các chứng chỉ tin học ứng dụng A,
B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin cơ bản.
3. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng.
IV. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng:
- Việc tuyển dụng viên chức được thực
hiện thông qua hình thục xét tuyển: Căn cứ hồ sơ dự tuyển, kết quả điểm học tập,
điểm tốt nghiệp và kết quả sát hạch.
2. Nội dung xét tuyển:
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học
tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Sát hạch người dự tuyển: Hiểu biết
về quy định pháp lý liên quan đến vị trí dự tuyển; Kiến thức chuyên môn theo
chuyên ngành đã học, xử lý tình huống; Tâm lý giao tiếp; mục đích dự tuyển; ứng
xử sư phạm.
3. Cách tính điểm:
a. Điểm học tập được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá
trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
b. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo
vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ
số 1.
c. Trường hợp người dự xét tuyển được
đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và
được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d. Điểm sát hạch được tính theo thang
điểm 100 và tính hệ số 2.
e. Kết quả xét
tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp,
điểm sát hạch (kết quả = a + b + d).
Trường hợp người dự xét tuyển được
đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển được tính như sau: kết quả
= c + d.
4. Xác định người trúng tuyển:
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và
điểm phỏng vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở
lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển
dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có
điểm sát hạch cao hơn là người trúng tuyển.
- Nếu điểm sát hạch bằng nhau thì
tính theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP .
- Trường hợp vẫn không xác định được
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phỏng vấn trực tiếp và quyết định người trúng
tuyển.
- Không thực hiện việc bảo lưu kết quả
cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Ứng viên thực hiện 03 bộ hồ
sơ (02 bộ nộp tại nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia dự tuyển, 01 bộ nộp tại
đơn vị được phân công công tác sau khi có kết quả công nhận trúng tuyển). Tất cả
các loại hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc đối chiếu bản chính,
được thể hiện trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ tự
quy định. Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
a. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo
mẫu đính kèm);
b. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu đính
kèm);
c. Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng
minh nhân dân;
d. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;
đ. Bản sao văn bằng, chứng chỉ (tin học,
ngoại ngữ...) và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp)
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp
bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng
theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
e. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận
đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe
(theo mẫu đính kèm);
Đối với người có giấy khám sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng
trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe
có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy
khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải
được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
f. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
chứng thực.
Đối với người dự tuyển là viên chức
đã có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có
tham gia đóng BHXH đủ 12 tháng (được cộng dồn) trong các đơn vị trường công lập,
dân lập, tư thục, cần bổ sung thêm trong hồ sơ dự tuyển các nội dung sau:
- Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
- Sổ bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ
quá trình đóng BHXH có xác nhận của Bảo hiểm xã hội (phải thể hiện được quá
trình công tác theo đúng Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc đính kèm);
- Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ
việc;
- Giấy công nhận thành tích Chiến sĩ
thi đua hoặc giáo viên giỏi cấp quận, huyện trở lên.
Những ứng viên đã có quá trình công
tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH đủ
thời gian quy định như trên nếu trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm chức danh
nghề tương ứng với quá trình công tác và được miễn thực hiện
chế độ tập sự theo quy định của Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
2. Dự kiến
lệ phí xét tuyển: 400.000 đồng/ứng viên (Căn cứ theo quy định hiện hành tại
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức).
3. Người
dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (địa chỉ: số
77, tỉnh lộ 8, khu phố 7, thị trấn Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh) trong giờ
hành chính.
4. Hồ sơ
và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
VI. QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Dự kiến như sau:
- Từ ngày 11/09/2017 đến ngày
06/10/2017: Đăng thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức trên Báo, Cổng thông
tin điện tử của UBND huyện, Cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- Ngày 11/10/2017: niêm yết danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, quy chế và nội dung xét tuyển tại trụ sở Ủy ban
nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Cổng
thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện; thu lệ phí xét tuyển;
- Từ ngày 11/10/2017 đến ngày
13/10/2017: Thí sinh kiểm tra, rà soát thông tin cá nhân,
điểm học tập, điểm tốt nghiệp và liên hệ Phòng Nội vụ huyện
để điều chỉnh các thông tin trên (nếu có);
- Từ ngày 25/10/2017 đến ngày
27/10/2017: tổ chức xét tuyển;
- Ngày 31/10/2017: niêm yết công khai
kết quả xét tuyển của thí sinh tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, Cổng thông tin
điện tử của UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Cổng thông tin điện tử
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Ngày 01/11/2017 - 03/11/2017: Thí
sinh trúng tuyển đến Trường để ký hợp đồng làm việc, nhận nhiệm sở;
- Ngày 27 tháng 11 năm 2017: Hiệu trưởng
các trường báo cáo về việc nhận nhiệm sở và ký hợp đồng làm việc đối với các
thí sinh trúng tuyển.
* Lưu ý:
- Trong thời gian đăng ký, ứng viên
thường xuyên theo dõi thông báo của Hội đồng tuyển dụng trên Cổng thông tin điện
tử của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi (http://pgdcuchi.hcm.edu.vn/) để
tham gia dự tuyển theo quy định;
- Ứng viên mang theo chứng minh nhân
dân và hồ sơ bản chính liên quan trong suốt quá trình đăng ký và tham gia dự
tuyển (thực hiện đối chiếu thành phần hồ sơ);
- Trong trường hợp số lượng người
tham gia tuyển dụng có kết quả trúng tuyển chưa đạt được chỉ tiêu tuyển dụng
theo Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện sẽ căn cứ tình hình thực tế để có cơ sở
tuyển dụng bổ sung các đợt tiếp theo trong năm học 2017 - 2018.
VII. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Thành phần Hội đồng và nhiệm vụ của Hội
đồng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện:
- Thông báo công khai nội dung Kế hoạch
này trên một trong năm phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố (báo Tuổi
trẻ, báo Sài gòn Giải phóng, báo Người lao động, Đài tiếng nói nhân dân Thành
phố, Đài truyền hình Thành phố) 03 kỳ liên tiếp;
- Niêm yết công khai Kế hoạch này tại
trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Trường công lập thuộc Ủy ban nhân
dân huyện; Đăng công khai trên Cổng thông tin Điện tử của Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện;
- Phối hợp cùng Phòng Nội vụ huyện,
Văn phòng HĐND và UBND huyện tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và tham mưu Ủy ban nhân
dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định;
- Tổ chức thu lệ phí dự tuyển theo
đúng quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Đồng thời, lập chứng từ, hồ sơ
quyết toán theo đúng quy định.
2. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện:
Đăng công khai Kế hoạch này trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Giao Phòng Nội vụ huyện:
Phối hợp cùng Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng
viên chức đúng quy định.
4. Giao Đài truyền thanh huyện:
Phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch
này từ ngày 11/9/2017 đến ngày 06/10/2017.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi năm học
2017-2018 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Văn phòng HĐND và UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Đài truyền thanh huyện;
- Các Trường công lập thuộc UBND huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT,PNV.2.LTNTrang.110
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI MẦM NON NĂM HỌC 2017-2018
(Ban
hành kèm Kế hoạch số 12388/KH-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2017 của UBND huyện)
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên nhà trẻ
|
Giáo
viên mẫu giáo
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
Trường Mầm non An Phú
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
Trường Mầm non Bình Mỹ
|
9
|
|
8
|
1
|
|
3
|
Trường Mầm non Hòa Phú
|
3
|
|
3
|
|
|
4
|
Trường Mầm non Hoàng Minh Đạo
|
8
|
|
8
|
|
|
5
|
Trường Mầm non Nhuận Đức
|
2
|
|
2
|
|
|
6
|
Trường Mầm non Phạm Văn Cội 1
|
1
|
|
1
|
|
|
7
|
Trường Mầm non Phạm Văn Cội 2
|
1
|
|
1
|
|
|
8
|
Trường Mầm non Phú Hòa Đông
|
3
|
|
3
|
|
|
9
|
Trường Mầm non Phước Hiệp
|
10
|
|
10
|
|
|
10
|
Trường Mầm non Phước Thạnh
|
14
|
|
14
|
|
|
11
|
Trường Mầm non Phước Vĩnh An
|
8
|
2
|
6
|
|
|
12
|
Trường Mầm non Tân An Hội 1
|
4
|
|
4
|
|
|
13
|
Trường Mầm non Tân An Hội 2
|
1
|
|
1
|
|
|
14
|
Trường Mầm non Tân Phú Trung 1
|
5
|
|
5
|
|
|
15
|
Trường Mầm non Tân Phú Trung 2
|
3
|
|
3
|
|
|
16
|
Trường Mầm non Tân Thạnh Đông
|
10
|
|
10
|
|
|
17
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 1
|
4
|
2
|
2
|
|
|
18
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 2
|
6
|
1
|
5
|
|
|
19
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 3
|
4
|
|
4
|
|
|
20
|
Trường Mầm non Tân Thông Hội 4
|
7
|
|
7
|
|
|
21
|
Trường Mầm non Thị Trấn Củ Chi 1
|
3
|
|
3
|
|
|
22
|
Trường Mầm non Thị Trấn Củ Chi 2
|
3
|
|
3
|
|
|
23
|
Trường Mầm non Trung An 1
|
1
|
|
1
|
|
|
24
|
Trường Mầm non Trung An 2
|
1
|
|
1
|
|
|
25
|
Trường Mầm non Trung Lập Hạ
|
13
|
|
13
|
|
|
26
|
Trường Mầm non Trung Lập Thượng
|
1
|
|
1
|
|
|
27
|
Trường Mầm non Tây Bắc
|
1
|
|
|
1
|
|
28
|
Trường Mầm non Tân Thạnh Tây
|
1
|
|
1
|
|
|
Tổng
|
128
|
5
|
120
|
3
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TIỂU HỌC NĂM HỌC 2017-2018
(Ban
hành kèm Kế hoạch số 12388/KH-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2017 của UBND huyện)
STT
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cân tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên Dạy nhiều môn
|
Giáo
viên Thể dục
|
Giáo
viên Âm nhạc
|
Giáo
viên Mỹ thuật
|
Giáo
viên Tin học
|
Giáo
viên Tiếng Anh
|
Tổng
phụ trách đội
|
Thư
viện viên
|
Thiết
bị
|
Văn
thư
|
1
|
Trường TH An Nhơn Đông
|
6
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Trường TH An Nhơn Tây
|
5
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3
|
Trường TH An Phú 2
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Trường TH An Phước
|
4
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
5
|
Trường TH Bình Mỹ
|
3
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
6
|
Trường TH Bình Mỹ 2
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
7
|
Trường TH Hòa Phú
|
10
|
7
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường TH Lê Thị Pha
|
6
|
3
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
Trường TH Lê Văn Thế
|
7
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Trường TH Liên Minh Công Nông
|
5
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
11
|
Trường TH Nguyễn Văn Lịch
|
4
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
12
|
Trường TH Nhuận Đức
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường TH Nhuận Đức 2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
14
|
Trường TH Phạm Văn Cội
|
10
|
8
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
15
|
Trường TH Phú Hòa Đồng
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
16
|
Trường TH Phú Hòa Đông 2
|
8
|
2
|
2
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
17
|
Trường TH Phú Mỹ Hưng
|
4
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
18
|
Trường TH Phước Hiệp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường TH Phước Thạnh
|
8
|
3
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
20
|
Trường TH Phước Vĩnh An
|
3
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
21
|
Trường TH Tân Phú
|
18
|
6
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
22
|
Trường TH Tân Phú Trung
|
8
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
|
23
|
Trường TH Tân Thành
|
7
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường TH Tân Thạnh Đông
|
6
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
25
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 2
|
13
|
8
|
1
|
|
1
|
|
3
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 3
|
5
|
3
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
27
|
Trường TH Tân Thạnh Tây
|
5
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
28
|
Trường TH Tân Thông
|
5
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
29
|
Trường TH Tân Thông Hội
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
30
|
Trường TH Tân Tiến
|
5
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
31
|
Trường TH Thái Mỹ
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
32
|
Trường TH Thị Trấn Củ Chi
|
5
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
33
|
Trường TH Thị Trấn Củ Chi 2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
34
|
Trường TH Trần Văn Chẩm
|
3
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường TH Trung An
|
8
|
5
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
36
|
Trường TH-THCS Tân Trung
|
6
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
202
|
75
|
16
|
20
|
9
|
9
|
33
|
12
|
20
|
1
|
7
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2017-2018
(Ban
hành kèm Kế hoạch số 12388/KH-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2017 của UBND huyện)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số viên chức cần tuyển
|
Giáo viên
Văn
|
Giáo viên Sử
|
Giáo viên Địa
|
Giáo viên GDCD
|
Giáo viên Tiếng Anh
|
Giáo viên Toán
|
Giáo viên Lý
|
Giáo viên Hóa
|
Giáo viên Sinh
|
Giáo viên KTCN
|
Giáo viên KTNN
|
Giáo viên KTNC
|
Giáo viên Thể dục
|
Giáo viên Âm nhạc
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
Giáo viên Tin học
|
Tổng phụ trách đội
|
Thư viện viên
|
Thiết bị -Thí nghiệm
|
Văn thư
|
Ghi chú
|
1
|
Trường THCS
An Nhơn Tây
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Trường THCS
An Phú
|
4
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
3
|
Trường THCS
Bình Hòa
|
9
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Trường THCS
Hòa Phú
|
4
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5
|
Trường THCS
Nguyễn Văn Xơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường THCS
Phạm Văn Cội
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường THCS
Phú Hòa Đông
|
6
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường THCS
Phú Mỹ Hưng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trường THCS
Phước Hiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
Trường THCS
Phước Thạnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
11
|
Trường THCS
Phước Vĩnh An
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
12
|
Trường THCS
Tân An Hội
|
5
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
13
|
Trường THCS
Tân Phú Trung
|
20
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
5
|
|
1
|
1
|
|
|
14
|
Trường THCS
Tân Thạnh Đông
|
20
|
1
|
3
|
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
16
|
Trường THCS
Tân Thông Hội
|
9
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
17
|
Trường THCS
Tân Tiến
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
18
|
Trường THCS
Thị Trấn
|
3
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
19
|
Trường THCS
Trung An
|
6
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
20
|
Trường
TH-THCS Tân Trung
|
5
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
TỔNG
|
109
|
2
|
5
|
6
|
1
|
7
|
9
|
2
|
5
|
14
|
2
|
3
|
3
|
9
|
4
|
4
|
14
|
3
|
7
|
3
|
6
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TRƯỜNG BỒI DƯỠNG GIÁO DỤC VÀ TRƯỜNG NUÔI DẠY
TRẺ EM KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2017-2018
(Ban
hành kèm Kế hoạch số 12388/KH-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2017 của UBND huyện)
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
số viên chức cần tuyển
|
Nhu
cầu viên chức cần tuyển chi tiết
|
Ghi
chú
|
Giáo
viên Tiểu học
|
Nhân
viên văn thư
|
1
|
Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
1
|
|
1
|
|
2
|
Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật
|
1
|
1
|
|
|
Tổng
|
2
|
1
|
1
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Củ
Chi, ngày tháng năm 2017
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: ………………………………………….Nam, Nữ: …………………………………
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………………………………………………….
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………………………..
Đối tượng ưu tiên (nếu có): ………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, tôi thấy có đủ điều kiện để
tham dự kỳ xét tuyển viên chức ở vị trí việc
làm……………….. Trường……………………………….. Vì vậy,
tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo Kế hoạch của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao Giấy khai sinh hoặc CMND;
3. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập, gồm:
- Chuyên môn: …………………………………………………………….
- Ngoại ngữ: ……………………………………………………………….
- Tin học: ……………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
6. 02 phong bì (ghi đầy đủ họ, tên, địa
chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển
(VD: Giáo viên Môn Văn, Trường THCS Phước Thạnh);
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
(VD:
- Bằng chuyên môn: Cao đẳng, chuyên
ngành: Sư phạm Tiếng Anh,
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B Tiếng Anh;
- Tin học: Chứng chỉ A)
……1……
……2……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GKSK-....3…
|
|
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
|
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………………..
Giới tính: Nam □ Nữ □ Tuổi:…………………..
Số CMND hoặc Hộ chiếu:
………………… cấp ngày …/..../… tại
………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………..
Lý do khám sức khỏe:…………………………………………..
|
TIỀN
SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một
trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung
thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b)
Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể
tên bệnh: ………………………..
2. Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không: Bệnh
truyền nhiễm, bệnh tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động
kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì
không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều
lượng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Tiền sử thai
sản (Đối với phụ nữ): …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai
trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
|
…… ngày… tháng….
năm….
Người đề nghị khám sức khỏe
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: ……………..cm; Cân nặng: ………………kg; Chỉ số BMI: …………………
Mạch: …………….lần/phút;
Huyết áp: …………../ ………….mmHg
Phân loại thể lực: ………………………………………………………………..
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội
dung khám
|
Họ
tên, chữ ký của Bác sỹ
|
1. Nội khoa
|
……………………
|
a) Tuần hoàn:
…………………………………………………………………..
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
b) Hô hấp: ……………………………………………………………………….
|
……………………
|
Phân loại ………………………………………………………………………..
|
……………………
|
c) Tiêu hóa: ………………………………………………………………………
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
d) Thân-Tiết niệu: ………………………………………………………………..
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
đ) Cơ-xương-khớp: …………………………………………………………….
|
……………………
|
Phân loại ……………………………………………………………………….
|
……………………
|
e) Thần kinh: …………………………………………………………………..
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
g) Tâm thần: …………………………………………………………………………
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
2. Ngoại khoa: …………………………………………………………………
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
3. Sản phụ khoa: …………………………………………………………………
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
4. Mắt:
|
……………………
|
- Kết quả khám thị lực: Không kính: …… Mắt phải:
…… Mắt trái: ……
|
……………………
|
Có kính: ……Mắt phải: …… Mắt trái: ……
|
……………………
|
- Các bệnh về
mắt (nếu có): ………………………………………………..
|
……………………
|
- Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
5. Tai-Mũi-Họng
|
……………………
|
- Kết quả khám
thính lực:
|
……………………
|
Tai trái: Nói thường: ………. m; Nói thầm: …………….m
|
……………………
|
Tai phải: Nói thường: ………. m; Nói thầm: …………….m
|
……………………
|
- Các bệnh về
tai mũi họng (nếu có): …………………………………………..
|
……………………
|
- Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
6. Răng-Hàm-Mặt
|
……………………
|
- Kết quả khám: + Hàm trên: ……………………………………………………
|
……………………
|
+ Hàm dưới: ………………………………………………………………………
|
……………………
|
- Các bệnh về
Răng-Hàm-Mặt (nếu có) ………………………………………..
|
……………………
|
- Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
7. Da liễu: ………………………………………………………………………..
|
……………………
|
Phân loại …………………………………………………………………………
|
……………………
|
III. KHÁM CẬN LÂM
SÀN
Nội
dung khám
|
Họ
tên, chữ ký của Bác sỹ
|
1. Xét nghiệm máu:
|
……………………
|
a) Công thức máu: Số lượng HC: …………………………………………
|
……………………
|
Số lượng Bạch cầu: ………………………………………………………...
|
……………………
|
Số lượng Tiểu
cầu: ………………………………………………………..
|
……………………
|
b) Sinh hóa máu: Đường máu: ………………………….
|
……………………
|
Urê: ……………..Creatinin:
……………………………..
|
……………………
|
ASAT (GOT): …………….. ALAT(GPT): ………………………..
|
……………………
|
c) Khác (nếu có): ……………………………………………………
|
……………………
|
2. Xét nghiệm nước tiểu:
|
……………………
|
a) Đường:
……………………………………………………
|
……………………
|
b) Prôtêin: ……………………………………………………
|
……………………
|
c) Khác (nếu có): ……………………………………………………
|
……………………
|
3. Chẩn đoán hình ảnh:
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………
|
……………………
……………………
……………………
|
IV. KẾT LUẬN
1. Phân loại sức khỏe: ………………………….4…………………………………
2. Các bệnh, tật (nếu có):
……………………….5………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
|
………… ngày… tháng….
năm….
NGƯỜI KẾT LUẬN
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
sức khỏe
2 Tên của cơ sở khám sức khỏe
3 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe
4 Phân loại sức khỏe theo quy định tại
Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn
sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp khám sức khỏe chuyên ngành
5 Ghi rõ các bệnh, tật, phương án điều
trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh
Ảnh màu
4cm x 6cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
|
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ
in hoa): ……….. Nam (Nữ): …………………………….
2. Tên gọi khác: ……………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
4. Quê quán: …………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
6. Nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………………
7. Dân tộc: …………………………..8. Tôn giáo: …………………………………………
9. Số CMND: ………………….Ngày cấp: …………Nơi cấp:……………………………
10. Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………..
11. Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………….
12. Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………….
13. Hệ đào tạo: ……………………………………………………………………………..
14. Trường (nơi đào tạo): ………………………………………………………………….
15. Kết quả tốt nghiệp xếp loại trong
văn bằng: ……………………………………….
16. Văn bằng khác (nếu có)(1):
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
17. Đối tượng ưu tiên (nếu có): ………………………………………………………….
18. Ngày vào Đoàn TNCSHCM:
………………………… Nơi kết nạp: ………………..
19. Ngày vào Đảng CSVN: ………………………….
Ngày chính thức:……………….
20. Ngày nhập ngũ (nếu có): ………………………………………………………………
21. Ngày xuất ngũ: …………………………………………………………………………
22. Lý do xuất ngũ: ………………………………………………………………………..
23. Quan hệ gia đình:
Quan
hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp, nơi công tác
|
Nơi ở
hiện nay
|
Bố đẻ
|
|
|
|
|
Mẹ đẻ
|
|
|
|
|
Bố vợ (Bố chồng)
|
|
|
|
|
Mẹ vợ (Mẹ chồng)
|
|
|
|
|
Vợ (Chồng)
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Anh (Chị, em ruột)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24. Khen thưởng (nếu không có thì
ghi chữ “Không” vào ô “Năm khen thưởng”):
Năm
khen thưởng
|
Hình
thức, số Quyết định khen thưởng
|
Cơ
quan ra quyết định khen thưởng
|
Lý
do khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25. Kỷ luật (nếu không có thì ghi
chữ “Không” vào ô “Năm kỷ luật”):
Năm
kỷ luật
|
Hình
thức kỷ luật
|
Cơ
quan ra quyết định kỷ luật
|
Lý
do kỷ luật
|
|
|
|
|
26. Tự nhận xét (ưu điểm, tồn tại
và tự xác nhận khả năng công tác):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CAM
ĐOAN LỜI KHAI TRÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOẶC ĐƠN
VỊ ĐANG CÔNG TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………, ngày …tháng …năm 2017
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|