BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2167/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT VÀ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.[1]
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động giám định cổ vật; tổ chức, cá nhân hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi
chung là hành nghề tu bổ di tích) trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Giám định cổ vật là hoạt động
do tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa thực hiện
nhằm xác định niên đại, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ và những vấn
đề khoa học khác liên quan đến hiện vật được giám định.
2. Hành nghề tu bổ di tích bao
gồm:
a) Hành nghề lập quy hoạch tu bổ
di tích;
b) Hành nghề lập dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;
c) Hành nghề thi công tu bổ di
tích;
d) Hành nghề giám sát thi công
tu bổ di tích.
Chương II
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ
VẬT
Điều 4. Điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện
thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật
để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có ít nhất 03 chuyên gia
giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 5. Thẩm
quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đối với cơ sở kinh
doanh giám định có trụ sở trên địa bàn.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1.[2] Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
c) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên
gia;
d) Danh mục trang thiết bị,
phương tiện để thực hiện giám định.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất hoặc bị hỏng;
b) Có sự thay đổi thông tin đã
được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã
cấp.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật:
a) Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử[3] 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền
quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận
bị hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin;
Trường hợp thay đổi thông tin
đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
đã cấp thì phải gửi kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi
thông tin.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật không còn đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này;
b) Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật giải thể hoặc tự chấm dứt hoạt động giám định cổ vật;
c) Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động giám định cổ vật bị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Các trường hợp bị thu hồi
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao đã cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật thông báo
đến cơ sở kinh doanh giám định cổ vật Quyết định thu hồi, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Cơ sở giám định cổ vật bị
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật chỉ được xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật sau thời hạn
06 tháng kể từ ngày bị thu hồi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật sau khi bị thu hồi được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Chương
III
HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Mục 1.
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Điều 9. Điều
kiện cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng
các điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy
hoạch tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều 10.
Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu
hồi Chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử[4] 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3
và điểm a khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
c) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp
trong năm đề nghị cấp.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu
cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu
lực trong thời hạn 05 năm.
Điều 12. Cấp
lại Chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp
lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bổ sung nội dung hành nghề;
b) Hết hạn sử dụng;
c) Bị mất hoặc bị hỏng.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng
chỉ hành nghề:
a) Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử[5] 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành
nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp
trong năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo
hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận quy định tại các điểm b
và c khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
b) Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
3. Nội dung và thời hạn của Chứng
chỉ hành nghề cấp lại được ghi như sau:
a) Đối với trường hợp bổ sung nội
dung hành nghề, ghi bổ sung nội dung hành nghề theo thời hạn của Chứng chỉ hành
nghề cũ;
b) Đối với trường hợp hết hạn,
nội dung và thời hạn ghi trong Chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định
đối với trường hợp cấp mới;
c) Đối với trường hợp bị mất hoặc
bị hỏng, ghi theo đúng nội dung và thời hạn của Chứng chỉ hành nghề cũ.
Điều 13.
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện hoạt động bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích không đúng với phạm vi cho phép của Chứng chỉ hành nghề;
b) Không tuân thủ các quy định
của pháp luật về di sản văn hóa, về xây dựng và các quy định của pháp luật khác
có liên quan;
c) Cho người khác thuê, mượn hoặc
sử dụng Chứng chỉ hành nghề;
d) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa Chứng
chỉ hành nghề;
đ) Các trường hợp bị thu hồi
khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao đã cấp Chứng chỉ hành nghề thông báo Quyết định thu hồi đến tổ chức, cá
nhân vi phạm, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Cá nhân bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề chỉ được xem xét cấp Chứng chỉ hành nghề sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày
bị thu hồi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trình tự, thủ tục đề nghị
cấp Chứng chỉ hành nghề sau khi bị thu hồi được thực hiện như quy định đối với
trường hợp cấp mới.
Mục 2.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Điều 14. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp
cho tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể
sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập
quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập
dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ
di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề
thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề
thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của
tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư
vấn giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
Điều 15.
Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận hành nghề đối với tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở
trên địa bàn.
Điều 16.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề
1.[6] Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến người
có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm
c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này kèm theo bản sao Chứng chỉ
hành nghề.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu
cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận hành nghề theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận hành nghề có
hiệu lực trong thời hạn 05 năm.
Điều 17. Cấp
lại Giấy chứng nhận hành nghề
1. Giấy chứng nhận hành nghề được
cấp lại trong các trường hợp như cấp lại Chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề:
a) Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử[7] 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
- Bản chính Giấy chứng nhận
hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm
theo hồ sơ các bản sao quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều
16 Nghị định này.
b) Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp
được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
3. Nội dung và thời hạn của Giấy
chứng nhận hành nghề cấp lại được ghi như quy định đối với Chứng chỉ hành nghề
quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều 18.
Thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề
Việc thu hồi Giấy chứng nhận
hành nghề được thực hiện như đối với thu hồi Chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [8]
Điều 19. Điều
khoản chuyển tiếp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật, Chứng chỉ hành nghề và Giấy chứng nhận hành nghề
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn.
Điều 20.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 21.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, PC, NVH (10).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Đạo Cương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ BIỂU MẪU VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT VÀ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
(Kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
|
Mẫu
số 02
|
Lý lịch khoa học của chuyên
gia giám định cổ vật.
|
Mẫu
số 03
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
|
Mẫu
số 05
|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu
số 06
|
Chứng chỉ hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu
số 07
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (hoặc Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích).
|
Mẫu
số 08
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu
số 09
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu số 01 [9]
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng
….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao ..........
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ...........
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): ..............................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:............................................
- Ngày tháng năm
sinh:................................................................................
- Chức danh:
................................................................................................
Căn cứ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
…….......................................(tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng
đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
……..................................... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………; Năm sinh:
………………; Giới tính:.............
- Giấy CMND hoặc Mã số định
danh cá nhân: Số ………. ngày cấp …../
…../ ….. nơi cấp...........
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
……………….; E-mail:.....................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo
sư): ..............................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử
nhân, ……………): ..........................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm
việc ở đâu): ........................................
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm
việc ở đâu): .........................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về
giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực giám định cổ vật:
.....................................................................................................................
b) Một số công trình/dự án đã
thực hiện liên quan đến giám định cổ vật:
.........................................................................................................................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày.....tháng….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
……. ngày ....
tháng ….. năm …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND TỈNH…….
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
GCN-SVHTTDL/SVHTT
|
….., ngày ….
tháng …. năm …….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
GIÁM
ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/ GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày
29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-UBND,
ngày …. tháng ….. năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao,
CHỨNG
NHẬN:
Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ...................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): ................................................................
- Năm sinh:
....................................................................................................
- Chức danh:
..................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định
danh cá nhân: Số .... ngày cấp ……/ …../
…. nơi cấp ……
- Danh sách chuyên gia giám định
thuộc cơ sở kinh doanh giám định cổ vật:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Số Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này được cấp
theo Quyết định số ……/QĐ-SVHTTDL ngày..... tháng ... năm.... của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao……
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
(viết bằng chữ in hoa): ……………
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
........................................................................
Ngày cấp:
................................................................................................
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị
mất (nêu rõ lý do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị
hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
- Thay đổi thông tin trong Giấy
chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
......................................................................................................................
-
......................................................................................................................
-
......................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số..../2016/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 05 [10]
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ,
PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
…..
1. Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): ............................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:............................................
- Ngày tháng năm
sinh:................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm
việc hoặc đang làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….............................
xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt
động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề): ....................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực
hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 06
Trách nhiệm của người được cấp
Chứng chỉ hành nghề:
- Thực hiện hoạt động bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích trong phạm vi cho phép của Chứng chỉ hành nghề;
- Tuân thủ các quy định của
pháp luật về di sản văn hóa, về xây dựng và các quy định của pháp luật khác
có liên quan;
- Không được cho người khác
thuê,
mượn hoặc sử dụng Chứng chỉ
hành nghề;
- Không tẩy xóa, sửa chữa Chứng
chỉ hành nghề;
- Xuất trình khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
(Trang 4-mặt ngoài)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH
(Trang 1-mặt ngoài)
|
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
|
……………………………
Chữ ký của người được cấp chứng
chỉ Thông tin của người được cấp chứng chỉ:
- Giấy CMND hoặc Mã số định
danh cá nhân:……cấp ngày …./…./… tại …
- Quốc tịch: …………………… Số chứng
chỉ:
(Trang 2- mặt trong)
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH....
/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ....
------------
- Cấp cho ông/bà: ……………………
- Ngày tháng năm sinh: ……………
- Địa chỉ thường trú: …………………
………………………………………....
- Được phép hành nghề hoạt động:
1. ……………………………………….
2. ………………………………………
3…………………………………………
4. …………………………………
Chứng chỉ có giá trị trên phạm
vi toàn quốc đến ngày:.../.../…..
|
….., ngày …/…/….
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
(Trang 3- mặt trong)
|
Mẫu số 07 [11]
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
…., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN,
TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH)
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
.....…
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề) (viết
bằng chữ in hoa): ......................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:............................................
- Ngày tháng năm
sinh:................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề).
- Số Giấy chứng nhận hành nghề
(hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp): ........
- Ngày, tháng, năm cấp:
...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề
(nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề) (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ)
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
Mẫu số 08 [12]
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ….
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
..............................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa): ..............................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:............................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................
- Chức danh:
................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……....................... (tên tổ chức) trân trọng
đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao ............................................. xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau
(căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
.....................................................................................................................
3. Cam kết:
……….................................. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH/ SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-SVHTTDL/SVHTT
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/ GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày
29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
…./2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số
……./QĐ-UBND, ngày ….. tháng ….. năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao,
CHỨNG NHẬN:
Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
Đủ điều kiện hành nghề (lập quy
hoạch tu bổ di tích; lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; tư vấn giám sát thi
công tu bổ di tích):
1.
.....................................................................................................................
2.
..................................................................................................................
3.
....................................................................................................................
4.
...............................................................................................................
Chứng nhận có giá trị trên phạm
vi toàn quốc đến ngày: …../…./….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
[1] Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ- CP, Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[3] Cụm từ “gửi qua đường bưu điện”
được thay thế bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” quy
định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[4] Cụm từ “gửi qua đường bưu điện”
được thay thế bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” quy
định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[5] Cụm từ “gửi qua đường bưu điện”
được thay thế bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” quy
định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ- CP, Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[7] Cụm từ “gửi qua đường bưu điện”
được thay thế bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” quy
định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2024.
[8] Điều 4 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”
[9] Mẫu này được sửa đổi, bổ
sung tại điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.
[10] Mẫu này được sửa đổi bổ
sung tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.
[11] Mẫu này được sửa đổi bổ
sung tại điểm c khoản 3 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.
[12] Mẫu này được sửa đổi bổ
sung tại điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.