NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN
HÀNG
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
3. Thông tư số 01/2019/TT-NHNN ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
4. Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22 tháng 06 năm
2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng1,2,3,4.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là Giấy phép),
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty tài chính.
2. Công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước nguyên xứ là nước nơi tổ chức tín dụng
nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm
công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng
nước ngoài) bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài chính, công ty
cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
nước ngoài. Tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ được tham gia
góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại Việt Nam là ngân
hàng thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
5. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất
một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng cổ phần.
6. Thành viên góp vốn là doanh nghiệp Việt
Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào tổ
chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
7. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn
và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt
Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
9. Hội nghị thành lập là hội nghị của các cổ
đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác có nhiệm
vụ:
a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến
bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ
chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;
c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
10. Ban trù bị gồm những người trong danh
sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên để thay mặt các cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập và thành viên góp vốn khác triển
khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có
tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
11. Đại hội thành lập là đại hội của các cổ
đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn
được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng
Nhà nước) chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
b) Bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo
danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
12. Tài sản cho thuê tài chính là các loại
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay) không thuộc
danh mục cấm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo quy định.
13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua
và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài
chính, công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của
pháp luật.
14.5 Bên thuê tài
chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là
pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục
đích hoạt động của mình.
Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác
không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê tài chính thì các thành
viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ
thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính hoặc ủy quyền cho người
đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính.
15. Tiền thuê là số tiền mà Bên thuê phải trả
cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng
cho thuê vận hành.
16. Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê
hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản đối với Bên thuê
vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có
hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho thuê tài chính
sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản
thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng
cho thuê vận hành.
17.6 Bên thuê vận
hành là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam.
Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác
không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê vận hành thì các thành
viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ
thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành hoặc ủy quyền cho người
đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành.
18. Thời hạn cho thuê tài chính là khoảng thời
gian được tính từ khi Bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính
cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng
cho thuê tài chính.
19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các
khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa Bên
cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó
Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho
Bên cho thuê tài chính.
20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài
chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính khi
Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận
trong hợp đồng cho thuê tài chính như sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là
việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ
một phần hoặc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ
trong phạm vi thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài
chính không thay đổi;
b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê tài chính chấp
thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt
quá thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận.
Điều 4. Hình thức tổ chức của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được7 tổ chức dưới các hình thức sau đây:
a) Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá
nhân cùng góp vốn8 theo quy định;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một
ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn9 (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu
ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các
ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn10.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh được11 tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân
hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc
nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài được12 tổ chức dưới hình thức công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở
hữu hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các tổ chức tín
dụng nước ngoài góp vốn13.
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời
hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên
góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và
tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức
vốn pháp định thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành viên góp vốn, tỷ
lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu Giấy phép tương ứng với từng loại hình tổ
chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư
này.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng Giấy phép
theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
bị hủy dưới hình thức khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản nêu
rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề
nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ số gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy phép
1.14 Ban trù bị lập
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14,
các khoản 1, 2, 3 Điều 15, các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 5a, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác
nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc hoặc yêu cầu
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị
lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước
không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp
thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã
nhận đầy đủ văn bản.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 9. Nộp lệ phí cấp Giấy
phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp
luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy
phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 10. Khai trương hoạt động
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy
phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
26 Luật các tổ chức tín dụng.
3.15 Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng được cấp Giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa) văn bản thông báo về
việc đã đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này
ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành
khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi
Giấy phép.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP, CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP16
Điều 11. Quy định đối với cổ
đông sáng lập17
1. Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam.
2. Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn.
3. Ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này,
cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Mang quốc tịch Việt Nam;
b) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công chức.
4. Ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này,
cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
d) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ
ngân hàng thương mại Việt Nam):
(i) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng
tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo
cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
(ii) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc
góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:
(i) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân
thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo
quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(ii) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép;
(iii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi
góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Điều 12. Quy định đối với chủ
sở hữu, thành viên sáng lập18
1. Thành viên sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ
ngân hàng thương mại Việt Nam) phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các quy định tại khoản 1, khoản 2
và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng
tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo
cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn
theo các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương
mại Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở hữu quy định tại khoản 4 Điều này) phải
tuân thủ các quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm b, c, đ
khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng
nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại điểm b khoản 4 Điều
11 Thông tư này;
b) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong 05 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
d) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực
hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều
kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của
nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Không phải là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam;
g) Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là công
ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối thiểu 70% tổng
tài sản của công ty.
4. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam được
chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện
phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (sau đây gọi là ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc) phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm
c khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Có mức vốn điều lệ tối thiểu bằng tổng mức vốn
pháp định đối với ngân hàng thương mại và mức vốn pháp định đối với tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải
do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn
bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề: Ban trù bị thành lập và tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi
ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập
thành 02 bộ gốc gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hoá lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính;
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được
chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt
Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận
của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật.
4. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải là bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính
để đối chiếu.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
Điều 14. Hồ sơ chung đề nghị cấp
Giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư
này.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
(trừ trường hợp quy định tại khoản 3 a Điều này)19
đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt, bao gồm tối thiểu
các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b)20 Tên tổ chức tín
dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến
đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt
động và khả năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại
hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định tại Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài
chính và công ty cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
39/2014/NĐ-CP)
c) Năng lực tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ
đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến
trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ
cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ thông tin,
trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc
áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý
của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản
lý hiệu quả;
(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
cho hoạt động;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp
với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(v) Nhận diện, đo lường và phương án quản lý rủi ro
đối với công nghệ dự kiến áp dụng;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin;
h) Khả năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu
được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường,
trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích
chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định
nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở
chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng
năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
3a.21 Đề án thành lập
tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được chủ sở hữu phê duyệt bao gồm tối thiểu
các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này (trừ điểm a, điểm c) đối với trường
hợp chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc.
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến:
a)22 Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình
trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin
về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định;
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên
môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của
pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn
bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua hoặc văn bản
của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa
chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn
thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04A Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này;
(ii)23 Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông
tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã;
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín
dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này;
(iv)24 (được
bãi bỏ)
c) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04B Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
(iii)25 (được
bãi bỏ);
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi)26 (được
bãi bỏ);
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng
thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư này;
(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản này;
(ii)27 Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
14 Thông tư này;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín
dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư này;
(iv)28 (được
bãi bỏ)
(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được
Đại hội thành lập thông qua;
b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về
việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm
chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán
trưởng;
đ) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam
nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông
góp vốn thành lập;
e) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
g) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i (ii) khoản 3
Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản trị thông
qua;
h)29 Báo cáo của cổ
đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc
tuân thủ các quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư này từ
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các thành viên sáng lập, thành viên
góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo
quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia liên doanh và
người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi
bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân
viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang
quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập
và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên
phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể,
sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên
doanh;
Hợp đồng liên doanh phải do đại diện hợp pháp của
các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên
sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
5. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở hữu
quy định tại khoản 5a Điều này)30:
a) Hồ sơ quy định tại điểm d khoản
3 Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;
b) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép.
5a.31 Hồ sơ đối với
chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc:
a) Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp của
ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
của pháp luật;
b) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người
được cử đại diện phần vốn góp của ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14
Thông tư này.
6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này, trừ điểm c(ii), c(ix), c(x) khoản 3 Điều 15 Thông tư này;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định cơ quan có thẩm quyền không có chức
năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề này,
được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định
của pháp luật;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp phép tại nước
nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an
toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định của nước
nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời
hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối
với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập về việc:
(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản
trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp
định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được
Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam
nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu,
các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i (ii) khoản 3
Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ)32 Báo cáo của
ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định
tại khoản 4 Điều 11 Thông tư này hoặc báo cáo của ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e)33 Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ
các quy định tại điểm a, c, đ khoản 3 Điều 12 Thông tư này
từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép.
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức
danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế
toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau
đây:
(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về
việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các
nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban
kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ
nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế
toán trưởng.
Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP
BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 17. Nguyên tắc cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi Giấy
phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được
phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều
chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức
tín dụng và Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi
thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên quan đến nội dung sửa đổi,
bổ sung Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trước thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy
định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.34 Đối với việc bổ
sung các nội dung hoạt động cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận), tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện sau khi có sự chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cấp bổ sung
các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân
hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Thủ tục đề nghị cấp đổi
Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1.35 Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ
phận Một cửa).
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội
dung cấp bổ sung theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh
về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các
phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong
03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép;
c)36 Thực hiện sửa đổi,
bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và phải gửi
Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông
qua.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội
dung hoạt động đề nghị thực hiện;
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép
hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy
phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký,
trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức
tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung hoạt động ngân hàng,
trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ
góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài
đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng phải có
thêm các văn bản sau đây:
(i) Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để
thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;
(ii)37 Báo cáo về
tình hình đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị
kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng
đề nghị bổ sung về đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện,
thiết bị quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật có
liên quan;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán
phải có thêm văn bản sau đây:
(i)38 (được
bãi bỏ)
(ii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề
nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ
sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ
tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm văn bản sau đây:
(i)39 (được
bãi bỏ)
(ii) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền kề trước
năm đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài
chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm
toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm
toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo
tài chính đã nộp.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực hiện, đề nghị bổ
sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c,
d, đ khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU
HÀNH, KIỂM SOÁT
Điều 20. Tên, trụ sở chính của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm
bảo:
a) Phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp và
các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại
hình tương ứng như sau:
(i) Công ty tài chính cổ phần và tên riêng;
(ii) Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên
riêng;
(iii) Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và tên riêng;
(iv) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn
một thành viên và tên riêng;
(v) Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên
riêng đối với công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(vi) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn
và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.
2. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các điều kiện sau đây:
a) Được ghi trong Giấy phép và đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật và phải là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát, Ban điều hành;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được
xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn,
xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến
giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận bằng văn bản.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập, chấm dứt,
giải thể chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Điều lệ, nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ40
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng
và không được trái với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định
khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều
lệ.
2. Khi được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân
hàng Nhà nước Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông
qua trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua. Trường hợp sửa đổi, bổ
sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được thông qua.
Điều 23. Quy định nội bộ
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải xây dựng các
quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định
nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên ban hành.
1a.41 Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng thực hiện hoạt động cho thuê tài chính phải ban hành quy định nội
bộ về cho thuê tài chính được thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có
cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài
chính của Bên cho thuê tài chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội dung
sau đây:
a) Tiêu chí xác định một khách hàng, một khách hàng
và người có liên quan theo quy định, chính sách cho thuê tài chính đối với một
khách hàng, một khách hàng và người có liên quan, quy định về quy trình thẩm định,
phê duyệt và quyết định cho thuê tài chính, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền và
trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, quyết định, phê duyệt
cho thuê tài chính, cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính đối với Bên
thuê tài chính;
b) Điều kiện cho thuê tài chính, các trường hợp
không được cho thuê tài chính, hạn chế cho thuê tài chính theo quy định của
pháp luật, các loại tài sản không được cho thuê tài chính; lãi suất cho thuê
tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính và các
tài liệu của Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài chính phủ họp với đặc điểm
của tài sản cho thuê tài chính và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện để được
xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, chuyển nợ quá hạn;
c) Quy định về việc phân tán rủi ro trong hoạt động
cho thuê tài chính; phương pháp theo dõi, quản lý và việc phê duyệt, quyết định
cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan
ở mức từ 1% vốn tự có của Bên cho thuê tài chính, đảm bảo công khai, minh bạch
giữa khâu thẩm định, cho thuê tài chính và cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê
tài chính, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa người thẩm định, người quyết định
cho thuê tài chính và khách hàng là người có liên quan của những người này;
d) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá, xác định mức độ rủi
ro cho thuê tài chính đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh vực mà Bên cho
thuê tài chính ưu tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch,
chiến lược kinh doanh hàng năm, các biện pháp quản lý rủi ro cho thuê tài chính
đối với Bên thuê tài chính;
đ) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê
tài chính, sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ tiền thuê tài chính của
Bên thuê tài chính, trong đó bao gồm kiểm soát trước, trong và sau khi cho thuê
tài chính; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc
kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản thuê tài chính
và trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính;
e) Việc xét duyệt cho thuê tài chính và xét duyệt,
quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính (bao gồm gia hạn nợ
và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên nguyên tắc người quyết định
cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính không là người quyết định cho
thuê tài chính, trừ trường hợp việc cho thuê tài chính do Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên thông qua;
g) Chấm dứt và xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm
dứt trước hạn; miễn, giảm lãi suất, phí;
h) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro;
phương án xử lý rủi ro.
2. Ngay sau khi ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ cho Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra, giám sát.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản
lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có cơ cấu tổ
chức, bộ máy quản lý, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm
soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc).
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc).
Điều 25. Ủy ban quản lý rủi ro
và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành
lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
bao gồm cả cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng).
2. Mỗi Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm
Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành
viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Một thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một
thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của các Ủy ban tối
thiểu gồm các nội dung sau đây:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của
từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của Ủy ban
liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng
theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an
toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có
thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn,
dài hạn;
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của
các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến
lược hoạt động;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên
quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;
(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người điều
hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục bầu, bổ
nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng phi
ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các
chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
Điều 26. Mua lại cổ phần theo
yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần chỉ được mua
lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn
bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều
lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc
giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thì phải được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần
dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Chuyển nhượng phần vốn
góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn
góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đảm bảo
tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên
sáng lập khác.
4.42 Việc chuyển nhượng
phần vốn góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản
3 Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:
a) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp
Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông
tư này;
b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là ngân hàng
thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều
12 Thông tư này;
c) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là tổ chức tín dụng
nước ngoài phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông
tư này.
5.43 Mua lại phần vốn
góp:
Việc mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp
vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua
lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại,
tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị
thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro
và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề
trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề trước
năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc mua lại phần vốn góp.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TÀI CHÍNH
Điều 28. Hoạt động của công ty
tài chính44
1. Công ty tài chính được thực hiện các hoạt động
quy định từ Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức tín dụng khi đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP .
2. Công ty tài chính được thành lập và hoạt động
trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bổ sung hoạt động
bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính khi tỷ lệ nợ xấu dưới
3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt
động.
3. Công ty tài chính thực hiện hoạt động cho thuê
tài chính theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.”
Điều 29.45 (được bãi bỏ)
Điều 30.46 (được bãi bỏ)
Điều 31.47 (được bãi bỏ)
Điều 32.48 (được bãi bỏ)
Điều 33.49 (được bãi bỏ)
Chương V
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 34. Hoạt động của công ty
cho thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt
động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật các tổ chức tín dụng, Điều 16 Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP , Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2.50 (được bãi
bỏ)
Điều 35. Hoạt động cho thuê
tài chính
1. Bên thuê tài chính phải có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
b) Có phương án, dự án sản xuất, kinh doanh hiệu quả
và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và trực tiếp sử dụng
tài sản thuê để thực hiện dự án, phương án đó, phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các
nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn
cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho
thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
2. Hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa thuận giữa
Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài chính theo
quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này và các quy
định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không
hủy ngang.
b) Hợp đồng cho thuê tài chính phải được lập thành
văn bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự và phải có tối
thiểu các nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài chính và Bên
thuê tài chính;
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính;
(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả,
thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê, chất lượng của tài sản
thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê;
(iv) Mục đích sử dụng tài sản thuê;
(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận nợ tiền
thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu tố xác định
lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp
dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí áp dụng;
các chi phí theo quy định của pháp luật;
(vi) Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ hạn trả nợ
tiền thuê tài chính;
(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc quá hạn,
thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn,
lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;
(viii) Quyền và nghĩa vụ của các bên, xử lý trường
hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định của pháp luật
về cho thuê tài chính;
(ix) Các nội dung khác của hợp đồng cho thuê tài
chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực từ ngày
được các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc được xác định
trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính, các chi phí hợp pháp liên quan đến
việc mua tài sản đó và tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
4. Lãi suất và phí liên quan đến hoạt động cho thuê
tài chính:
a) Lãi suất cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài
chính và Bên thuê tài chính thoả thuận. Mức lãi suất cho thuê tài chính được
tính theo tỷ lệ %/năm;
b) Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này,
khi đến hạn thanh toán mà Bên thuê tài chính vi phạm nghĩa vụ trả tiền thuê tài
chính, Bên thuê tài chính phải trả lãi như sau:
(i) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn do
Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính trong hợp đồng cho
thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn
áp dụng ngay trước thời điểm chuyển sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;
(ii) Trường hợp Bên thuê tài chính không trả tiền
lãi thuê đúng hạn, Bên thuê tài chính còn phải trả cho Bên cho thuê tài chính
tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận
nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời
gian chậm trả;
c) Bên cho thuê tài chính chỉ được thoả thuận với
Bên thuê tài chính về việc thu phí thu xếp để thực hiện ký kết hợp đồng hợp vốn
cho thuê tài chính giữa các Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính
hợp vốn và các loại phí khác được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính;
d) Bên cho thuê tài chính phải thông tin trung thực,
chính xác cho Bên thuê tài chính về lãi suất cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng
đối với dư nợ gốc quá hạn; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định
lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài
chính có điều chỉnh, các loại và mức chi phí áp dụng để Bên thuê tài chính xem
xét quyết định việc ký kết hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính:
Bên cho thuê tài chính xem xét quyết định việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính trên cơ sở đề nghị của Bên thuê tài
chính, đánh giá khả năng trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính và
khả năng tài chính của mình như sau:
a) Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền
thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn
cho thuê đã thoả thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng
trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài
chính được điều chỉnh, thì Bên cho thuê tài chính xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
b) Bên thuê tài chính không có khả năng trả hết nợ
gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thoả thuận và được
Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc
tiền lãi thuê trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho thuê tài
chính, thì Bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài
chính phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
c)51 Việc cơ cấu lại
thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10
(mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.
6. Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính:
Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính
bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định
tại khoản 7 Điều này.
7.52 Nguyên tắc cho
thuê tài chính bằng ngoại tệ:
a) Bên cho thuê tài chính thanh toán tiền nhập khẩu
tài sản cho thuê tài chính với Bên cung ứng bằng ngoại tệ; Bên thuê tài chính
nhận nợ, thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ;
b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê để phục
vụ sản xuất, kinh doanh;
c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản
xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính.
8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính được
thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối
với trường hợp Bên cho thuê tài chính, Bên thuê tài chính không thực hiện đúng
nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính (trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 4 Điều này);
b) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có
thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không
phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường
thiệt hại.
Trường hợp Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài
chính có thoả thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu
phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải
chịu phạt vi phạm.
9. Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn:
a) Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước
hạn thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ;
b) Việc xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt
trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy
định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;
c) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt
trước hạn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 21 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP , Bên thuê tài chính phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê còn
lại bao gồm:
(i) Nợ gốc còn lại;
(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng
cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn
đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài
chính. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính không có quy định và các bên
không có thỏa thuận khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả được tính theo lãi
suất trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho
thuê tài chính trước hạn;
(iii) Tiền lãi thuê trong hạn, tiền lãi thuê quá hạn
chưa trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả tính đến
thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
d) Trường hợp Bên thuê tài chính không thanh toán
ngay được số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này, Bên thuê tài
chính còn phải trả lãi chậm trả theo quy định sau đây:
A = B - C
Trong đó:
A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh toán đối với
số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này
B: Tiền lãi thuê trên số tiền nợ gốc còn lại theo
lãi suất do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính nhưng
không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn tại thời điểm gần nhất
trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn từ thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc
C: Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho
thuê tài chính quy định tại điểm c (ii) khoản này từ thời điểm chấm dứt hợp đồng
cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc. Trường hợp
Bên thuê tài chính không trả hết số tiền nợ gốc trước thời điểm kết thúc hợp đồng
cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính thì c bằng toàn bộ tiền lãi
thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c (ii)
khoản này.
Điều 36. Hoạt động mua và cho
thuê lại
1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:
a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện
thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa Bên mua và
cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm
hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực;
b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại, Bên mua và
cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với Bên
bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho thuê tài
chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và thuê lại
sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn tài sản và Bên
bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại
an toàn, hiệu quả.
d)53 Bên mua và cho
thuê lại thực hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Việc
mua và cho thuê lại được thực hiện bằng ngoại tệ khi:
(i) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê
tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này, được
nhập khẩu, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại, đang hoạt động
bình thường và không có tranh chấp;
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ bằng ngoại tệ
tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh
toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
(iii) Bên bán và thuê lại sử dụng tài sản mua và
cho thuê lại để phục vụ sản xuất, kinh doanh và có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản
xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;
(iv) Thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại
bằng ngoại tệ:
- Bên mua và cho thuê lại tiến hành mua và cho thuê
lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường
hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến
tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận
với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại
tài sản mua và cho thuê lại;
- Bên mua và cho thuê lại trả trực tiếp tiền mua
tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài bằng ngoại
tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài sản lớn hơn
dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên mua và cho thuê lại trả
Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của
ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày thanh toán;
(v) Sau khi Bên mua và cho thuê lại thanh toán tiền
mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền
thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.
2. Tài sản mua và cho thuê lại:
Khi thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại, tài sản
mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và
thuê lại;
b) Không có tranh chấp;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
khác;
d) Đang hoạt động bình thường;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê
tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.
3. Hợp đồng mua tài sản:
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội dung chính sau
đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản; giá mua tài
sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng, phương thức
thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng,
phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định
của pháp luật về mua bán tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong giao dịch
mua và cho thuê lại:
a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và cho thuê lại:
(i) Yêu cầu Bên bán và thuê lại cung cấp đầy đủ
thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất hóa đơn bán
hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ
khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi thường thiệt
hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của
Bên bán và thuê lại;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại số tiền đã
thoả thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả
thuận trong hợp đồng mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và thuê lại:
(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua và cho thuê lại
thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả
các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của Bên mua và cho
thuê lại;
(iii) Xuất hoá đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ
bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên
quan của tài sản;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho thuê lại những
thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài
sản của Bên bán và thuê lại;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả
thuận trong hợp đồng mua tài sản;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm a, b khoản
này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các quyền và nghĩa vụ
quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp
luật có liên quan.
5.54 (được bãi
bỏ)
6.55 (được bãi
bỏ)
Điều 37. Cho vay bổ sung vốn
lưu động đối với Bên thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên thuê tài
chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực tiếp việc quản lý, vận hành
và sử dụng tài sản thuê tài chính.
2. Việc cho vay bổ sung vốn lưu động của công ty
cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính thực hiện theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng.
Điều 38. Hoạt động cho thuê vận
hành
1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo quy định tại khoản
2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện hoạt động
cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại Bộ Luật Dân sự
và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng cho thuê vận hành:
a) Hợp đồng cho thuê vận hành là thỏa thuận giữa
công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành về việc cho thuê và sử dụng một
hoặc một số tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận
hành có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho thuê vận
hành;
b) Hợp đồng cho thuê vận hành tối thiểu phải có những
nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty cho thuê
tài chính, Bên thuê vận hành;
(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của tài sản cho thuê
và các thông tin cần thiết để xác định đúng tài sản cho thuê;
(iii) Thời hạn cho thuê;
(iv) Tiền thuê;
(v) Trách nhiệm của các bên trong việc bảo hiểm, bảo
dường, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm khác theo thỏa
thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;
(vi) Quyền, nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính
và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê vận hành, chấm dứt hợp đồng cho
thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và các quy định
pháp luật có liên quan.
Chương VI
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 39. Quy định chuyển tiếp
1.56 (được bãi
bỏ)
2. Công ty cho thuê tài chính có các hợp đồng cho
vay, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng mua và cho thuê lại theo hình thức
cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê vận hành được ký kết trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký
kết, công ty cho thuê tài chính và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các
thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung,
gia hạn hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia
hạn phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Đối với tài sản của Bên cho thuê tài chính không
phải tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông
tư này thuộc các hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành và bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a,
b, c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Bên cho thuê tài chính được tiếp
tục cho thuê tài chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy
định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.
4.57 (được bãi
bỏ)
Điều 40.58 (được bãi bỏ)
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 41. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các Vụ, Cục
liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có
văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính, Bộ Công an (nếu
cần thiết);
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép;
c)59 (được bãi
bỏ)
d)60 (được bãi
bỏ);
đ) Thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;
e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g)61 (được bãi
bỏ).
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Dự báo, thống kê:
Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê các hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ
sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai
trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này62;
c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với các hành vi
vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH63,64,65,66
Điều 42. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
08/02/2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23/12/2002 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;
b) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34,
35, 36, 37 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài
chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính;
c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02/11/2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
d) Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê
tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của
Chính phủ;
đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo
hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
e) Thông tư số 02/2007/TT-NHNN ngày 21/5/2007 sửa đổi
khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài
chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số
65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận
hành của các công ty cho thuê tài chính;
h) Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực
thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hoá thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 43. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC SỐ 0167
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(*)
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đã được sửa đổi, bổ
sung);
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập ngày ... tháng
... năm ....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công
ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc
chủ sở hữu Công ty...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng
với các nội dung sau đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ: ... đồng Việt Nam (bằng chữ...),
trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số hộ chiếu, số định
danh cá nhân
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên
và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai
trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng lập là
cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ
sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 0268
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh màu (4x6)
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); địa chỉ cư trú hiện nay (đối với
người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương
trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ
nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm) tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên quan
Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu,
bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật
và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác nhận của cơ
quan nơi làm việc
hoặc Ủy ban nhân dân nơi
đăng ký thường trú
|
…, ngày … tháng … năm ……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 0369
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
(THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY…(*)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành
viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương dương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số
hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04A70
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty ...(*)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghì bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*)
và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*),
các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật
có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04B71
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo số Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty...(*)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do ... cấp ngày ... tháng ...
năm ...:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: …… Số Fax: …
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ
chức tại Công ty...(*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm
việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có
quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*)
và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần)
cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*),
các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của
pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 0572
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Đã tham gia góp vốn
tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ thành lập Công ty…(*)
|
Tên, địa chỉ tổ chức
tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam);
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; địa
chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng và các quy định có liên quan để điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc
tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia
góp vốn thành lập Công ty ... (*)
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký,
tham gia góp để thành lập Công ty ... (*) căn cứ theo Phụ lục số
04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 0673
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA
CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân hoặc sổ thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ
CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG
TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1)
………………………………………
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do … cấp ngày … tháng … năm …
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại: …… Số Fax: …
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ...(*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để
đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập
Công ty ... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết
góp của tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại
thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có
ý kiến ngoại trừ.
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 09A
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG
HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ……
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ...(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính ………(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính
………(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số …………… ngày …………… cho Công ty tài chính
………(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): …;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …;
- Tên giao dịch (nếu có): …………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……(*)
là ........... (bằng chữ: ……………………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính ... (*) là năm ……… (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập
mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính … (*) là …………… năm
(là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính …(*)
được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp
luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay
tiêu dùng; cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật74;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
các giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán;
e) Cho thuê tài chính;
g) Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
3. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định
của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt
động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền
vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp
tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, tín phiếu
Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định
của pháp luật;
h) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ
có giá khác;
i) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
k) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
l) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, đầu tư;
m) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của
khách hàng.
n)75 Gửi tiền, nhận
tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính …(*)
phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số
…… ngày …………, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính …(*)/Giấy phép cấp đổi cho
Công ty tài chính …(*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản
cấp cho Công ty tài chính ……(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp;
ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại76
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ……, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính …(*)/hồ sơ cấp đổi
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính …(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 09B
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH
BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ……
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH …(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính …(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính ………(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính
………(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số …………… ngày …………… cho Công ty tài chính
………(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): …;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …;
- Tên giao dịch (nếu có): …………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……(*)
là ....... (bằng chữ: ……………………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính … (*) là ……… năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính … (*) là …………… năm (là thời
hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính … (*) được thực hiện
các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật
và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
các giấy tờ có giá khác;
b) Bao thanh toán.
3. Hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền
vay cho khách hàng;
d) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
đ) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
g) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, đầu tư;
h) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của
khách hàng;
i) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
l) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý
phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
m)77 Gửi tiền, nhận
tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính … (*) phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số
…… ngày ………, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính … (*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính … (*)
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính …… (*);
một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản
lưu tại78 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố ………, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công
ty tài chính … (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính … (*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 09C
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ……
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH …(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính …… (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính ……… (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính
……… (*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số …………… ngày …………… cho Công ty tài chính
……… (*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): …;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …;
- Tên giao dịch (nếu có): …………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……(*)
là ............. (bằng chữ: ……………………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính … (*) là ……… năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính … (*) là …………… năm (là thời
hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính … (*) được thực hiện
các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật
và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay
tiêu dùng; cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật79;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
các giấy tờ có giá khác;
c) Phát hành thẻ tín dụng.
3. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định
của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt
động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền
vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, đầu tư;
i) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của
khách hàng;
k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
l) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
m) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý
phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
n)80 Gửi tiền, nhận
tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính …(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số
…… ngày ………, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính … (*)/ Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính … (*)
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính … (*);
một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản
lưu tại81 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố ……, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính … (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính … (*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 09D
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ
TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm ……
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH …(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty cho thuê tài chính …… (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường
hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty cho thuê tài chính ……… (*) và hồ sơ kèm theo (đối
với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty cho thuê
tài chính ……… (*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập
mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số …………… ngày …………… cho Công ty
cho thuê tài chính ……… (*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép):
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): …;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …;
- Tên giao dịch (nếu có): …………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……(*)
là ……… (bằng chữ: ……………………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính … (*) là ……… năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính … (*) là …………… năm (là thời
hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính … (*) được thực hiện
các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật
và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cho thuê tài chính.
3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài
chính.
4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê
tài chính.
5. Cho thuê vận hành.
6. Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
7. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá
nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê tài chính theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng
Nhà nước tổ chức;
đ) Mua, bán trái phiếu Chính phủ;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;
i) Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê
tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
k)82 Gửi tiền, nhận
tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
cho thuê tài chính …(*) phải tuân thủ pháp luật
Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài
chính số …… ngày ………, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ
sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty cho thuê tài chính … (*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty cho
thuê tài chính … (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản
cấp cho Công ty cho thuê tài chính …… (*); một (01) bản để đăng ký
doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu
tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại83 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ………, một (01) bản
lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính …
(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê
tài chính … (*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”
2 Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy
phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.”
3 Thông tư số
01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê
tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp
Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”
4 Thông tư số
05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp
Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”
5 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
6 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
7 Cụm từ “thành lập”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 08 năm 2023.
8 Cụm từ “thành lập”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 08 năm 2023.
9 Cụm từ “thành lập”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 08 năm 2023.
10 Cụm từ “thành
lập” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
11 Cụm từ “thành
lập” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
12 Cụm từ “thành
lập” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
13 Cụm từ “thành
lập” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
14 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
15 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
16 Tên của Mục này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
17 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
18 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
19 Cụm từ “(trừ
trường hợp quy định tại khoản 3a Điều này)” được bổ sung theo quy định tại khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
20 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
21 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
22 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
23 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
24 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
25 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
26 Điểm này được bãi
bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023
27 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
28 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
29 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
30 Cụm từ “(trừ
trường hợp chủ sở hữu quy định tại khoản 5a Điều này)” được bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
31 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
32 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
33 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
34 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
35 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
36 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
37 Tiết này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
38 Tiết này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
39 Tiết này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
40 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
41 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
42 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
43 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
44 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
45 Điều này được bãi
bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
46 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
47 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
48 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
49 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
50 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
51 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
52 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
53 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
54 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
55 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
56 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm
2019.
57 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
58 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
59 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
60 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023
61 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
62 Cụm từ “(đối với
địa bàn không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
63 Điều 3 và Điều
4 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân
hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”
64 Điều 7 và Điều
8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018./.”
65 Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng
phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 9, khoản 10 Điều 1
Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ./.”
66 Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06
tháng 8 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều
1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN .
3. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và
hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1, khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 2 Thông tư số 01/2019/TT-NHNN ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ./.”
67 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
68 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
69 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
70 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023.
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
71 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
72 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
73 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng
08 năm 2023
(*) Tên tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
74 Cụm từ “cho
vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật” được bổ sung theo quy định tại Khoản
9 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
75 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
76 Cụm từ “Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều
2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
77 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
78 Cụm từ “Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc”được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
79 Cụm từ “cho
vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật” được bổ sung theo quy định tại Khoản
9 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
80 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
(*) Tên công ty
tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
81 Cụm từ “Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều
2 của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.
(*) Tên công ty
cho thuê tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
82 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
(*) Tên công ty
cho thuê tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
83 Cụm từ “Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc”được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
của Thông tư số 05/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2023.