BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 02 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 7 /2/2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023.
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
năm 2010 và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản1,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thẩm
định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, trừ các cơ sở sau:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm
không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói
sẵn;
e) Cơ sở đã được cấp một trong
các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO
22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực
phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương
còn hiệu lực.
g) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng
nhận y tế (chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm) bởi cơ quan có thẩm quyền
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
(sau đây gọi tắt là cơ sở).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Lỗi nghiêm trọng: là sai lệch
so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm.
2. Lỗi nặng: là sai lệch so với
quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, nếu kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.
3. Lỗi nhẹ: là sai lệch so với
quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, có thể ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát an toàn thực phẩm.
4. Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới
thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm nông,
lâm, thủy sản, muối.
5. Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy
sản, sản xuất muối.
6. Truy xuất nguồn gốc: là việc
truy tìm quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm.
7. Thẩm định: là hoạt động xem
xét, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Điều 4. Căn
cứ thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và tiêu chuẩn quốc gia.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật
và các văn bản quy định có liên quan đến an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Điều 5. Cơ
quan thẩm định
1. Cơ quan thẩm định cấp trung
ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cơ quan thẩm định cấp địa
phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Các
hình thức thẩm định
1. Thẩm định để xếp loại: Là
hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản
1 Điều 7 Thông tư này; được áp dụng đối với:
a) Cơ sở được thẩm định lần đầu;
b) Cơ sở đã được thẩm định đạt
yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất;
c) Cơ sở đã được thẩm định
không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi;
d) Cơ sở đã được thẩm định đạt
yêu cầu nhưng hoãn thẩm định đánh giá định kỳ có thời hạn quá 06 tháng;
đ) Cơ sở đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng bị thu hồi hoặc thay đổi chủ sở hữu
và có thay đổi điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu.
2. Thẩm định đánh giá định kỳ:
Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở
đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm.
Điều 7. Nội
dung, phương pháp thẩm định
1. Nội dung thẩm định
a) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị;
b) Nguồn nhân lực tham gia sản
xuất, kinh doanh và quản lý an toàn thực phẩm;
c) Việc thực hiện các quy
định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an toàn
thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa;
d) Việc lấy mẫu kiểm nghiệm: Lấy
mẫu kiểm nghiệm được thực hiện khi nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm an toàn thực
phẩm; tập trung lấy mẫu kiểm nghiệm đối với cơ sở có dự kiến kết quả xếp loại
C. Việc chỉ định chỉ tiêu phân tích dựa trên đánh giá nguy cơ về an toàn thực
phẩm và tập trung vào nội dung thẩm định đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm không đạt yêu cầu theo quy định. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu phải thực hiện
theo đúng quy định hiện hành.
2. Phương pháp thẩm định: xem
xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu, hiện trạng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm,
phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu khi cần thiết.
Điều 8. Các
hình thức xếp loại
1. Các hình thức xếp loại gồm
a) Loại A (tốt): Áp dụng đối với
cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
b) Loại B (đạt): Áp dụng đối với
các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; vẫn
còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn thực phẩm.
c) Loại C (không đạt): Áp dụng
đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chí xếp loại cụ thể cho
từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp loại và
hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ lục II,
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9.
Tần suất thẩm định
Tần suất thẩm định đánh giá
định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản được quy định như sau:
1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18
tháng;
2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12
tháng;
3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm
thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ
quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm
định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết
thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.
Điều 10.
Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
1. Yêu cầu đối với trưởng đoàn
a) Có chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực thẩm định;
b) Đã tham gia các khóa đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định, các khóa đào tạo thẩm
định viên;
c) Đã tham gia ít nhất 05 đợt thẩm
định trong lĩnh vực thẩm định.
2. Yêu cầu đối với thành viên
đoàn thẩm định
a) Có chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực thẩm định;
b)2
Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm
định và các khóa đào tạo thẩm định.
3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
a) Có chuyên môn phù hợp;
b) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận về lấy mẫu hoặc có chứng chỉ, giấy chứng nhận tham gia đào tạo hoặc tập huấn
có nội dung về lấy mẫu.
Điều 11.
Phí 3
Việc thu phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an
toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
CHƯƠNG II
THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. THẨM
ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
Điều 12.
Thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
Hàng quý, cơ quan thẩm định thống
kê, cập nhật danh sách các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp
nêu tại Điều 5 Thông tư này theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Danh sách này
là cơ sở để cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định, xếp loại điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và thanh tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều 13.
Thành lập Đoàn thẩm định
1. Thủ trưởng cơ quan thẩm
định quy định tại Điều 5 Thông tư này ban hành quyết định
thành lập đoàn thẩm định. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội
dung sau:
a) Căn cứ thẩm định;
b) Phạm vi, nội dung, hình thức
thẩm định;
c) Tên, địa chỉ của cơ sở được
thẩm định;
d) Họ tên, chức danh của trưởng
đoàn và các thành viên trong đoàn;
đ) Trách nhiệm của cơ sở và
đoàn thẩm định.
2. Trường hợp thẩm định cơ sở
sản xuất, kinh doanh nhiều nhóm ngành hàng thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Thủ
trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm thông báo tới các cơ
quan phối hợp có liên quan đề nghị cử người tham gia đoàn thẩm định.
Điều 14. Tổ
chức thẩm định tại cơ sở
1. Cơ quan thẩm định thông báo
dự kiến thời điểm đến thẩm định để xếp loại cơ sở trước 05 ngày làm việc.
2. Đoàn thẩm định công bố quyết
định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.
3. Tiến hành thẩm định thực tế:
xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu và thực tế điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh; phỏng vấn, lấy mẫu
kiểm nghiệm nếu cần theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
4. Lập biên bản thẩm định và
thông báo kết quả thẩm định.
5. Trường hợp phát hiện cơ sở
có hành vi vi phạm hành chính, đoàn thẩm định lập biên bản vi phạm hành chính,
trình người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính theo quy định của
pháp luật.
Điều 15.
Biên bản thẩm định
1. Biên bản thẩm định theo mẫu
tại Phụ lục II, Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm
định:
a) Phải được đoàn thẩm định lập
tại cơ sở ngay sau khi kết thúc thẩm định;
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết
quả thẩm định;
c) Ghi rõ các hạng mục không bảo
đảm an toàn thực phẩm và thời hạn yêu cầu cơ sở khắc phục các sai lỗi;
d) Nêu kết luận chung về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dự kiến mức xếp loại cơ sở;
đ) Có ý kiến của người đại diện
có thẩm quyền của cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu
có);
e) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm
định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng dấu giáp lai của
cơ sở (nếu có) vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp cơ sở
không có con dấu;
g) Trường hợp đại diện cơ sở
không đồng ý ký tên vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải ghi: “Đại
diện cơ sở được thẩm định không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện cơ sở
không ký. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả
các thành viên trong Đoàn thẩm định;
h) Được lập thành 02 bản: 01 bản
lưu tại cơ quan thẩm định, 01 bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần thiết có thể
tăng thêm số bản.
Điều 16.
Xử lý kết quả thẩm định
Sau khi thẩm tra biên bản thẩm
định của đoàn thẩm định (có thể tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở nếu cần),
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ
quan thẩm định thực hiện như sau:
1. Trường hợp thẩm định để xếp
loại
a) Công nhận và thông báo kết
quả thẩm định cho các cơ sở được xếp loại A hoặc B. Đối với cơ sở có nhiều
nhóm ngành hàng, tần suất thẩm định đánh giá định kỳ được xác định theo nhóm
ngành hàng có mức xếp loại thấp nhất.
b) Thông báo việc xử lý vi phạm
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở được xếp loại C kèm
theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm định lại.
2. Trường hợp thẩm định đánh
giá định kỳ
a) Đối với cơ sở xuống loại B:
Thông báo cho cơ sở về việc bị xuống loại và tần suất thẩm định áp dụng trong
thời gian tới.
b) Đối với cơ sở xuống loại C:
Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho
cơ sở kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm
định lại.
3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản được xếp loại A hoặc loại B theo quy định tại Điều
17 Thông tư này.
4. Nếu kết quả kiểm nghiệm cho
thấy sản phẩm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, cơ quan thẩm định kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan thẩm định không
công nhận cơ sở được xếp loại A hoặc B đối với cơ sở có kết quả kiểm nghiệm vi
phạm quy định về an toàn thực phẩm. Việc xem xét công nhận kết quả xếp loại A
hoặc B được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân và có biện pháp khắc
phục; được cơ quan thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu.
6. Cơ quan thẩm định thông báo
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Mục 2. CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
Điều 17.
Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận ATTP: Là các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5
Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào thẩm định điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thì cơ
quan đó cấp Giấy chứng nhận ATTP.
2. Giấy chứng nhận ATTP có hiệu
lực trong thời gian 03 năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3.4
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy
định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.
Đối với thành phần hồ sơ quy
định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm, cơ sở gửi
khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại
cơ sở.”
4.5Trình
tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều
36 Luật An toàn thực phẩm.
56
Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật An toàn thực
phẩm.”
6. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An
toàn thực phẩm;
b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận ATTP
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP.
7.7
(được bãi bỏ)
Điều 18.
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
8
1. Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở xác nhận.
2. Đối tượng được cấp Giấy xác
nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm, gồm:
a) Chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp
hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;
b) Người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.”
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy định cơ quan thẩm định
nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên cơ sở đề xuất của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chỉ đạo Sở Tài chính thẩm
định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan thẩm
định theo quy định.
Điều 20. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5
Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ
chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công trên địa
bàn tỉnh.
3. Thực hiện báo cáo kết quả thực
hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất
lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 21.
Cơ quan thẩm định cấp trung ương
1. Hướng dẫn công tác thẩm
định trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
2. Hướng dẫn áp dụng thống nhất
tài liệu, biểu mẫu, phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được phân công quản
lý. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành mẫu biên bản thẩm định chi tiết phù hợp với tính chất
đặc thù của cơ sở.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thành viên đoàn thẩm định.
4. Trực tiếp tổ chức thẩm
định, cấp giấy chứng nhận điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Thông báo công khai trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan thẩm định và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
6. Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện của cơ quan thẩm định địa phương.
7. Lưu trữ có hệ thống các hồ
sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, đánh giá xếp loại của các cơ sở
thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; bảo mật thông tin theo quy
định hiện hành.
8. Báo cáo kết quả thực hiện
Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng
nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 22.
Cơ quan thẩm định cấp địa phương
1. Tổ chức thẩm định, đánh giá
xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.
3. Thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công trong địa bàn tỉnh,
thành phố.
4. Lưu trữ có hệ thống các hồ
sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, xếp loại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo phân công,
phân cấp.
5. Thực hiện báo cáo kết quả thực
hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
(qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 23.
Trưởng đoàn và thành viên đoàn thẩm định
1. Trưởng đoàn
a) Điều hành và chỉ đạo các
thành viên trong đoàn thẩm định thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong quyết
định thẩm định.
b) Bảo đảm tính khách quan,
chính xác, trung thực trong quá trình thẩm định.
c) Ký biên bản thẩm định, báo
cáo kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan thẩm định
và trước pháp luật về kết quả thẩm định do đoàn thẩm định thực hiện.
d) Đưa ra kết luận cuối cùng của
đoàn thẩm định về kết quả thẩm định.
đ) Bảo mật các thông tin liên
quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả
thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm
định.
2. Thành viên đoàn thẩm định
a) Thẩm định, đánh giá sự phù
hợp điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật
có liên quan.
b) Thực hiện các nội dung công
việc theo sự phân công của trưởng đoàn thẩm định.
c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ
tục, phương pháp thẩm định, lấy mẫu; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung
thực khi thực hiện việc thẩm định, lấy mẫu.
d) Chịu trách nhiệm và báo cáo
kết quả thực hiện các công việc được phân công với trưởng đoàn.
đ) Bảo mật các thông tin liên
quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả
thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm
định.
Điều 24.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Bố trí người có đủ thẩm quyền
đại diện cho cơ sở để làm việc với đoàn thẩm định.
2. Tạo điều kiện cho đoàn thẩm
định thực hiện thẩm định, lấy mẫu tại hiện trường; cung cấp đầy đủ thông tin,
mẫu vật, hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của đoàn thẩm định.
3. Khắc phục đầy đủ sai lỗi đã nêu
trong biên bản thẩm định và gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan thẩm định
theo đúng thời hạn nêu trong biên bản thẩm định.
4. Niêm yết công khai biên bản
thẩm định tại cơ sở.
5. 9Nộp
phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá
định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
6. Thu hồi, xử lý sản phẩm
không bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
7. Được quyền khiếu nại với cơ
quan thẩm định trong trường hợp không nhất trí với kết quả thẩm định của đoàn
thẩm định.
8. Thông báo cho cơ quan thẩm
định trong trường hợp dừng sản xuất, kinh doanh, giải thể, thay đổi địa điểm
sản xuất, thay đổi điều kiện sản xuất hoặc thay đổi chủ sở hữu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10
Điều 25.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15/ 2/2023.
Điều 26.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư
Các khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VPCP (để đăng thông báo và đăng tải
trên cổng TTĐT của Chính Phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp (để đăng tải trên trang
TTĐT);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ;
- Vụ Pháp Chế;
- Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Lưu: VT, QLCL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ, LẬP DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Mã số (nếu có)
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Nhóm sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN
THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12 /2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại hình cơ sở
|
Ký hiệu
|
1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật
|
BB 1.1
|
2
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
BB 1.2
|
3
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm thủy sản
|
|
3.1
|
11Cơ
sở nuôi trồng thủy sản
|
BB 1.3
|
3.2
|
Tàu cá (đối với tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
BB 1.4
|
3.3
|
Cảng cá
|
BB 1.5
|
4
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ
sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 1.6
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại hình cơ sở
|
Ký hiệu
|
1
|
Cơ sở giết mổ động vật tập
trung
|
BB 2.1
|
2
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến
thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.2
|
3
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.3
|
4
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.4
|
5
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.5
|
6
|
12Cơ
sở sản xuất chế biến muối, muối i-ốt
|
BB 2.6
|
7
|
13Cơ
sở kinh doanh muối, muối i-ốt
|
BB 2.7
|
8
|
14Biên
bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất muối
|
BB 2.8
|
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên Cơ quan cấp giấy)
CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION
Cơ sở/ Establishment:
Mã số/ Approval number:
Địa chỉ/ Address:
Điện thoại/ Tel:
Fax:
Đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has been found to be in compliance with food safety regulations for following
products:
1.
2.
3.
Số cấp/ Number:
/ XXXX/ NNPTNT-YYY
Có hiệu lực đến
ngày tháng năm
Valid until (date/month/year)
(*) và thay thế Giấy chứng
nhận số: ........ cấp
ngày
tháng năm
and replaces The Certificate No........
issued on (day/month/year)
|
....., ngày
tháng năm/
…, day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh,
Thành phố theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng
nhận đủ điều kiện ATTP.
(*): Ghi trong trường hợp Giấy
chứng nhận được cấp lại
|
Phụ lục V. 15 (được bãi bỏ).
Phụ lục VI. 16 (được bãi bỏ).
1
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/1/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo
lường;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.”
2 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023.
3 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT- BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023
5 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT- BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023.
6
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
32/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu
lực kể từ ngày 15/2/2023.
7 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT-
BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 15/2/2023.
8 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT- BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/2/2023.
9
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.
10
Điều 3 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2023 quy định như
sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2023.
2. Thông tư số
02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; Thông tư số
16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu,
Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Hồ sơ đăng ký thẩm định,
chứng nhận ATTP; thẩm định, chứng nhận lô hàng thủy sản gửi trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời
điểm nộp hồ sơ.
4. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu, áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng các văn bản mới tương ứng thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
5. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản) để xem xét, quyết định./.”
11 Biên bản thẩm
định BB 1.3 được quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.
12
Biên bản thẩm định BB 2.6 được quy định tại điểm d, Khoản 6 quy định tại điểm
b Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.
13 Biên bản thẩm
định BB 2.7 được quy định tại điểm d, Khoản 6 quy định tại điểm b Khoản 6 Điều
1 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.
14
Biên bản thẩm định BB 2.8 được bổ sung tại điểm c Khoản 6 Điều 1 của Thông tư
số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.
15 Phụ lục V được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 32/2022/TT-
BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể
từ ngày 15/2/2023.
16 Phụ luc VI được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023.