BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế số 21/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này ban hành các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu
văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
2. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ
lục VII-2
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ
lục VII-2
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.
2. Các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị
bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ
tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của
cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng
văn bản
Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công
ty cổ phần thông qua các
quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết
quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin
của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
1. Trường hợp thay đổi thông tin của
cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 51 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ
đông sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.
2. Quyết định
và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định
tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập trong công ty trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Sau khi công ty nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo
quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
2. Đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người ký thông báo lập
địa điểm kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, tạm
ngừng, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm
kinh doanh là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh.
3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP.
4. Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định
của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp
thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện
theo mẫu II-23 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Chấm dứt tồn tại của công ty
bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
1. Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập
không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của
công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 195 Luật
Doanh nghiệp.
2. Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt
trụ sở chính, các Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi công ty nhận sáp nhập và nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính phối hợp để thực hiện chấm dứt tồn tại công ty
bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
3. Trước khi chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất,
công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 61
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn
tại tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập.
Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp
thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
1. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ
sơ đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
c) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại
Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký
hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động,
doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ
bao gồm:
a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký
đầu tư cấp;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký thuế;
c) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng
ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký,
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông báo mẫu
con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định
tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký
hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo,
chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại
diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy
định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng
nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
5. Trường hợp đăng ký thành lập mới,
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại
hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định
tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng
ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng
hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn
đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp
quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở có trách nhiệm liên hệ, phối hợp với Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.
7. Khi nhận được hồ sơ của doanh
nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ
sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động,
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận
khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh gửi thông báo, quyết định nêu
trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
và đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 10. Các trường hợp không thực
hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Cơ quan công an quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP bao gồm Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra
viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và trường hợp đã có ý kiến chấp thuận của cơ quan công an quy định tại Khoản
1 Điều này.
Điều 11. Khai thác thông tin trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (www.dangkykinhdoanh.gov.vn) bao gồm: tên doanh nghiệp,
mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, tên
người đại diện theo pháp luật, mẫu dấu của doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp.
2. Ngoài các thông tin miễn phí
quy định tại Khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin về nội
dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của các loại hình doanh nghiệp được
lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin tại Khoản 2 Điều này tại Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp
vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh), hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin của tất cả các
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp những thông tin thuộc phạm vi địa
phương quản lý.
4. Mức phí cung cấp thông tin tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp
lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau
khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Khi xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp được khôi phục tình trạng
pháp lý theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP , Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục V-17
kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở đề nghị của Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) sẽ hỗ trợ kỹ thuật để chuyển tình trạng của doanh nghiệp từ bị thu hồi hoặc
đã giải thể sang tình trạng đang hoạt động trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được chính thức khôi phục tình trạng
pháp lý tại thời điểm chuyển sang tình trạng đang hoạt động.
Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết
định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP
chỉ thực hiện trong thời hạn
180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp chưa chuyển sang tình trạng pháp lý đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp được
khôi phục tình
trạng pháp lý trong Cơ sở
dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan thuế và doanh nghiệp về việc khôi phục tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp.
Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác
so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin
theo mẫu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư
này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng
ký.
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra
hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề
nghị của doanh nghiệp nếu thông
tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa
chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội
dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục V-6 ban
hành kèm theo Thông tư này đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho
doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông
báo.
3. Việc hiệu đính thông tin trong Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các
thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hiệu đính thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định
hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực,
không chính xác
1. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự,
thủ tục theo quy định, Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh
thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không
trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh
doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh
thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước
khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung thông tin về số điện
thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được
coi là không hợp lệ
theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
2. Trên cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp
có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa
chỉ của doanh nghiệp do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh
nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-5
ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh
doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc
các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều
từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo
mẫu quy định tại
Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
và cấp giấy xác nhận theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.
Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng
ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,
tải và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Việc chuyển đổi thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy
định tại Khoản 11 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành và
chưa được số hóa khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh xây
dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện
việc chuyển đổi thông tin và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dưới dạng văn bản điện tử vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
bị thiếu hoặc chưa chính xác so với
bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính
theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt
trụ sở chính. Kèm theo Giấy đề nghị hiệu
đính phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu
đính của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh có trách nhiệm bổ sung,
hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng ký
doanh nghiệp không có hoặc không chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận do quá
trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký
kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung
thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Đối với thông tin đăng ký doanh nghiệp được chuyển
đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ dữ liệu về đăng ký
doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký đầu
tư, căn cứ thông tin lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh
nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh
nghiệp đối chiếu thông tin và:
a) Phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi Thông báo và chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin đã đăng ký theo
quy định tại Khoản 7 Điều
8 Luật Doanh nghiệp.
b) Quá thời hạn quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật
Doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định
tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 4 Điều 63 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP.
2. Trên cơ sở thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
trong phạm vi địa phương quản lý,
căn cứ kế hoạch hàng năm, Phòng Đăng
ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng
kế hoạch rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ít nhất mỗi năm một lần, Phòng Đăng ký
kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên
quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách
cho công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.
4. Mẫu Thông báo về việc rà soát
thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp,
Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu V-7, II-15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Bổ sung dữ liệu về đăng ký
doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký đầu
tư và dữ liệu hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu để bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ dữ liệu về doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ cơ sở dữ liệu địa phương vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
đảm bảo các thông tin bổ sung là trùng khớp so với thông tin
gốc.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp,
người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
DANH MỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm
theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Danh mục
|
Ký hiệu
|
Mẫu văn bản quy định cho
doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
I
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
và Danh sách kèm theo
|
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục I-1
|
2
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục I-2
|
3
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên
trở lên
|
Phụ lục I-3
|
4
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
|
Phụ lục I-4
|
5
|
Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
|
Phụ lục I-5
|
6
|
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên
trở lên
|
Phụ lục I-6
|
7
|
Danh sách cổ đông sáng lập
|
Phụ lục I-7
|
8
|
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
|
Phụ lục I-8
|
9
|
Danh sách thành viên công ty hợp danh
|
Phụ lục I-9
|
10
|
Danh sách người đại diện theo ủy quyền
|
Phụ lục I-10
|
II
|
Thông báo và các văn bản khác do
doanh nghiệp phát hành
|
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-1
|
12
|
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
|
Phụ lục II-2
|
13
|
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-3
|
14
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một
thành viên
|
Phụ lục II-4
|
15
|
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng
ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-5
|
16
|
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-6
|
17
|
Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ
|
Phụ lục II-7
|
18
|
Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh
nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-8
|
19
|
Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con
dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-9
|
20
|
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh
nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục II-10
|
21
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-11
|
22
|
Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện
ở nước ngoài
|
Phụ lục II-12
|
23
|
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-13
|
24
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-14
|
25
|
Thông báo về việc phản hồi thông tin đăng ký doanh
nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp
|
Phụ lục II-15
|
26
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh
nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-16
|
27
|
Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
Phụ lục II-17
|
28
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Phụ lục II-18
|
29
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phụ lục II-19
|
30
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-20
|
31
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-21
|
32
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-22
|
33
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-23
|
34
|
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
|
Phụ lục II-24
|
35
|
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-25
|
III
|
Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh
doanh
|
|
36
|
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-1
|
37
|
Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh
doanh
|
Phụ lục III-2
|
38
|
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh
|
Phụ lục III-3
|
39
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh
doanh
|
Phụ lục III-4
|
40
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-5
|
41
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh
|
Phụ lục III-6
|
Mẫu văn bản quy định cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
IV
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh
|
|
42
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục IV-1
|
43
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục IV-2
|
44
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên
trở lên
|
Phụ lục IV-3
|
45
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần
|
Phụ lục IV-4
|
46
|
Giấy chứng nhận đăng ký công ty hợp danh
|
Phụ lục IV-5
|
47
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện
|
Phụ lục IV-6
|
48
|
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục IV-7
|
V
|
Thông báo và các văn bản khác của
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
|
|
49
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục V-1
|
50
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-2
|
51
|
Thông báo về cơ quan thuế quản lý
|
Phụ lục V-3
|
52
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục V-4
|
53
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân
thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp
|
Phụ lục V-5
|
54
|
Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-6
|
55
|
Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh
nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp
|
Phụ lục V-7
|
56
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục V-8
|
57
|
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm
ngừng kinh doanh
|
Phụ lục V-9
|
58
|
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động
|
Phụ lục V-10
|
59
|
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở
lại hoạt động trước thời hạn
|
Phụ lục V-11
|
60
|
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn
|
Phụ lục V-12
|
61
|
Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục V-13
|
62
|
Thông báo ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán
cổ phần riêng lẻ
|
Phụ lục V-14
|
63
|
Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc
trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-15
|
64
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục V-16
|
65
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-17
|
66
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh
doanh
|
Phụ lục V-18
|
67
|
Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp
|
Phụ lục V-19
|
68
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-20
|
69
|
Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh
nghiệp
|
Phụ lục V-21
|
70
|
Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt
tồn tại
|
Phụ lục V-22
|
71
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-23
|
72
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử
|
Phụ lục V-24
|
73
|
Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp
|
Phụ lục V-25
|
74
|
Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-26
|
75
|
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các
trường hợp khác)
|
Phụ lục V-27
|
76
|
Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-28
|
VI
|
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
|
77
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-1
|
78
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh
|
Phụ lục VI-2
|
79
|
Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc
trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-3
|
80
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-4
|
81
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-5
|
82
|
Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục VI-6
|
83
|
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm
ngừng kinh doanh
|
Phụ lục VI-7
|
84
|
Thông báo về việc yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-8
|
85
|
Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh do chuyển địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục VI-9
|
VII
|
Phụ lục khác
|
|
86
|
Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên
doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh
doanh
|
Phụ lục VII-1
|
87
|
Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ
kinh doanh
|
Phụ lục VII-2
|
88
|
Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong
các mẫu giấy
|
Phụ lục VII-3
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|