BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 09 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17/06/2003;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số
62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Công ty quản lý Quỹ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số tài khoản, mẫu
báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng đối
với các Công ty quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của
Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quy định;
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn
trong Thông tư này, Công ty quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Luật Kế
toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp.
Điều 2. Tổ chức công
tác kế toán
Công ty quản lý Quỹ phải tổ chức công tác kế
toán đảm bảo tách bạch, rõ ràng về tài sản, nguồn vốn, các giao dịch của chính
Công ty với tài sản, nguồn vốn của các nhà đầu tư có danh mục đầu tư do Công ty
quản lý, với Quỹ Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Quỹ ĐTCK), và Công ty
Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Công ty ĐTCK) do Công ty quản lý trực
tiếp.
Điều 3. Sửa đổi và bổ
sung một số tài khoản kế toán
1. Đổi tên và bổ sung
tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC .
1.1. Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch
vụ khác”.
Tài khoản 511 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản
lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản
lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng
hoạt động;
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng
bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”
1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản
xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.
Tài khoản 631 có 4 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý
Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp
vụ khác.
1.4. Đổi tên Tài khoản 002 - “Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”.
1.5. Đổi tên Tài khoản 003 - “Hàng hóa nhận
bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.
2. Bổ sung 3 Tài khoản
cấp 1 trong Bảng Cân đối kế toán và 6 Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán so
với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
2.1. Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động
nghiệp vụ
Tài khoản 132 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý
Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động;
- Tài khoản 1324 - Phải thu hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động
nghiệp vụ khác.
2.2. Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường
thiệt hại cho nhà đầu tư.
2.3. Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung
Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực
tiếp;
- Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng;
- Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp;
- Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác.
2.4. Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của
Công ty quản lý Quỹ.
2.5. Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký
của Công ty quản lý Quỹ.
2.6. Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư
ủy thác.
2.7. Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà
đầu tư ủy thác.
2.8. Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của
nhà đầu tư ủy thác.
2.9. Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của
nhà đầu tư ủy thác.
3. Không sử dụng một
số tài khoản kế toán sau:
- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hóa;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
- Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho;
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp;
- Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả;
- Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng;
- Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp;
- Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB;
- Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ;
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại;
- Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại;
- Tài khoản 611 - Mua hàng;
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp;
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực
tiếp;
- Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi
công;
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung;
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng;
- Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự
án.
(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
đối với Công ty quản lý Quỹ sau khi sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 4. Kế toán phải
thu hoạt động nghiệp vụ
Bổ sung Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động
nghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ
với các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và nhà đầu tư của Quỹ về các khoản tiền thu phí
quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các khoản tiền
thưởng, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán, các khoản thu hoạt động khác…
Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu về các khoản Công
ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.
1. Nguyên tắc hạch
toán kế toán tài khoản này
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần
thanh toán. Đối tượng phải thu là các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, hoặc các đối
tượng có quan hệ kinh tế với Công ty quản lý Quỹ, chưa thanh toán tiền khi đã
nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và chấp
nhận thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp
vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân
hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế
toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản
nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự
phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không
đòi được.
2. Kết cấu và nội
dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ:
- Số phải thu của Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về
phí quản lý hoạt động;
- Các khoản phải thu của nhà đầu tư về phí
quản lý danh mục đầu tư chưa trả tiền;
- Các khoản phải thu phí thưởng hoạt động,
phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Số phải thu các khoản chi hộ Quỹ ĐTCK, Công
ty ĐTCK.
Bên Có:
- Số tiền các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK đã trả;
- Số tiền của nhà đầu tư đã trả.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ,
có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý
Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu về phí quản lý
của Công ty quản lý Quỹ với quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK.
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty
quản lý Quỹ do công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho các nhà đầu
tư.
- Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt
động:
Phản ánh các khoản phải thu về phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý Quỹ
được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục đầu tư vượt quá tỷ lệ tham
chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.
- Tài khoản 1324 - Phải thu phí hoạt động tư
vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản phải thu của công ty quản lý quỹ về phí
hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động
nghiệp vụ khác:
Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ về các hoạt động nghiệp
vụ khác ngoài các nghiệp vụ đã phản ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324.
3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Xác định số tiền phải thu Quỹ ĐTCK, Công
ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phí
tư vấn đầu tư chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
(1321, 1322, 1324)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111, 5112, 5114)
- Khi thực thu được tiền từ quỹ đầu tư chứng
khoán hoặc từ các nhà đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu
hoạt động nghiệp vụ (1321, 1322, 1324).
3.2. Khi nhận được thông báo về các khoản
tiền thưởng mà các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ
vào chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
(1323)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác.
3.3. Khi phát sinh các khoản chi phí mà Công
ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK mà trách nhiệm chi trả thuộc
về các Quỹ đầu tư chứng khoán, như: Chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp
đồng mua bán chứng khoán cho các quỹ đầu tư, kế toán căn cứ vào chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
(1328)
Có các TK 111, 112.
3.4. Khi thu hồi được các khoản tiền chi hộ
các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 132 - Phải thu
hoạt động nghiệp vụ (1328).
3.5. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự
không thể thu nợ được, phải xử lý xóa nợ, căn cứ vào biên bản quyết định xử lý
xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã
lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu
chưa lập dự phòng)
Có TK 132 - Phải thu
hoạt động nghiệp vụ.
Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi
đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong
thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử
lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711 - Thu nhập
khác.
Đồng thời ghi Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
(tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Điều 5. Kế toán quỹ
dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư
Bổ sung Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi
thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy
định của cơ chế tài chính.
Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt
hại cho nhà đầu tư chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép các công ty
quản lý quỹ được trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư
được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại
cho nhà đầu tư trong trường hợp Công ty quản lý Quỹ gây thiệt hại cho nhà đầu
tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của người hành nghề quản lý quỹ trong quá trình
tác nghiệp. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì
được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.
Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi
khóa sổ kế toán, Công ty quản lý Quỹ phải tiến hành trích lập quỹ dự phòng bồi
thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Kết cấu và nội
dung phản ánh của Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư:
Bên Nợ:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư.
Bên Có:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư tăng do trích lập hàng năm.
Số dư bên Có:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư hiện có cuối kỳ.
2. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt
hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và chế độ được trích dự phòng
theo quy định của cơ chế tài chính, Công ty quản lý Quỹ tiến hành lập quỹ dự
phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6426)
Có TK 359 - Quỹ dự
phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao
dịch của kỳ kế toán, và chế độ được trích lập dự phòng theo quy định và số dư
của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính,
xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6426)
Có TK 359 - Quỹ dự
phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi
thường cho các nhà đầu tư, căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền,
căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại
cho nhà đầu tư
Có các TK 111, 112.
Điều 6. Kế toán doanh
thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác
Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ
khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu phát
sinh trong kỳ từ hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, doanh thu
hoạt động quản lý danh mục đầu tư, thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán,
thu phí thưởng hoạt động do Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và các nhà đầu tư thưởng cho
Công ty quản lý Quỹ và doanh thu khác.
1. Nguyên tắc hạch
toán kế toán tài khoản này
1.1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 - “Doanh
thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác” số doanh thu về phí quản lý
Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, phí quản lý danh mục đầu tư, phí hoạt động tư
vấn đầu tư chứng khoán, phí thưởng hoạt động và doanh thu khác được thu trong
kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
1.2. Doanh thu được xác định theo các loại
sau:
- Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công
ty ĐTCK: là khoản thu về phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ hoạt động quản
lý các quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK;
- Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán: Là khoản phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục
đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác;
- Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Là khoản
tiền thưởng Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi tỷ lệ tăng trưởng giá trị tài
sản ròng của Quỹ ĐTCK, giá trị danh mục ủy thác đầu tư cho Công ty quản lý tăng
cao hơn so với một tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận;
- Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán: Là khoản phí công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng
khoán cho khách hàng;
- Doanh thu khác.
1.3. Không phản ánh vào tài khoản này các
trường hợp sau:
- Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý
TSCĐ;
- Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn
thất, tài sản có bảo hiểm;
- Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập
khác.
1.4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản doanh thu của Công ty quản lý Quỹ.
2. Kết cấu, nội dung
phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ
khác
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt
động nghiệp vụ;
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động
nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911 -”Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu phí quản lý hoạt động Quỹ ĐTCK và
Công ty ĐTCK;
- Doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán;
- Doanh thu phí thưởng hoạt động;
- Doanh thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán;
- Doanh thu khác.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
và cung cấp dịch vụ khác, có 5 tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản
lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ
việc thu phí quản lý hoạt động các quỹ ĐTCK và thu phí quản lý tài sản công ty
ĐTCK.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản
lý danh mục đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho
nhà đầu tư ủy thác.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng
hoạt động:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ phí thưởng hoạt động mà Công ty
quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục vượt quá tỷ lệ tham
chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc
tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các tư vấn khác cho khách hàng.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng
để phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu đã phản ánh ở TK
5111, 5112, 5113, 5114.
3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh doanh thu từ hoạt động thu
phí quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn
tài chính… kế toán căn cứ vào hóa đơn thu phí và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132…
Có TK 511 - Doanh thu
từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111, 5114).
3.2. Khi xác định được doanh thu từ hoạt động
quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác theo thỏa thuận
trong hợp đồng ủy thác đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132…
Có TK 511 - Doanh thu
từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5112).
3.3. Khi nhận được tiền hoặc thông báo về các
khoản tiền thưởng mà các Quỹ đầu tư chứng khoán thưởng cho Công ty quản lý Quỹ,
kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,…
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5113).
3.4. Trường hợp chính sách thuế có quy định
các khoản doanh thu phản ánh ở điểm 3.1; 3.2; 3.3 trên thuộc diện chịu thuế
GTGT thì Công ty quản lý quỹ phải bổ sung bút toán phản ánh số thuế GTGT phải
nộp.
3.5. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số được giảm
trừ doanh thu (nếu có) vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và
cung cấp dịch vụ khác
Có TK 532 - Các khoản
giảm trừ doanh thu
3.6. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu
thuần của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và
cung cấp dịch vụ khác
Có TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
Điều 7. Kế toán chi
phí hoạt động nghiệp vụ
Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất”
thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong kỳ của Công ty quản lý Quỹ.
Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản
lý Quỹ bao gồm: Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, chi
phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn và
các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác,…
1. Nguyên tắc hạch
toán kế toán tài khoản này
- Chỉ phản ánh vào TK 631 - “Chi phí hoạt
động nghiệp vụ” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc sẽ chi tiền)
nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ
trong kỳ kế toán mà Công ty có trách nhiệm phải chi trả, gồm: Các chi phí cho
hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK chi phí cho hoạt động quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán, các chi phí hoạt động tư vấn ĐTCK, các chi phí
khác cho hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ phải có trách nhiệm chi
trả.
- Không hạch toán vào tài khoản này chi phí
quản lý của công ty quản lý quỹ.
2. Kết cấu, nội dung
phản ánh của TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ:
Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan trực
tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ hoặc những khoản chi phí
khác của hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ có trách nhiệm phải chi
trả.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nghiệp vụ phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ,
có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý
Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Phản ánh các chi phí mà Công ty quản lý Quỹ phải chi trả
cho hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động
quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác trong kỳ mà công ty
phải chi trả.
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán:
Phản ánh các khoản chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của Công ty
quản lý quỹ.
- Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp
vụ khác:
Phản ánh số chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ mà
chưa được phản ánh ở các tài khoản: 6311, 6312, 6314.
3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan
đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ như chi phí cho hoạt động quản
lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, các chi phí giao dịch mà Công ty quản lý Quỹ có
trách nhiệm chi trả, chi phí cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán,
chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
(6311, 6312, 6314)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được
khấu trừ)
Có các TK 111, 112,
152, 153, 331, 335,…
- Khi phát sinh các chi phí khác hoạt động
nghiệp vụ, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
(6318)
Có các TK 111, 112
- Cuối kỳ, kế toán tính phân bổ và kết chuyển
chi phí trực tiếp chung, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
(6311, 6312, 6314, 6318)
Có TK 637 - Chi phí
trực tiếp chung
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp
vụ vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí
hoạt động nghiệp vụ.
Điều 8. Kế toán chi
phí trực tiếp chung
Bổ sung Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp
chung
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ của công ty, gồm: chi phí nhân
viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và chi phí bằng tiền khác.
Cuối kỳ kế toán, công ty phải tiến hành tính
toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 - “Chi phí
hoạt động nghiệp vụ” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
1. Kết cấu, nội dung
phản ánh của tài khoản 637- Chi phí trực tiếp chung
Bên Nợ:
Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong
kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;
- Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên
Nợ TK 631.
Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung, có 5
tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực
tiếp:
Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động chung các
nghiệp vụ của công ty mà không phản ánh riêng cho từng hoạt động như: Chi phí
lương, BHXH,…
- Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật
liệu văn phòng dùng trực tiếp chung cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ.
- Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí
khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ chưa được
phản ánh ở TK 631.
- Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp:
Phản ánh các khoản mua bảo hiểm nghề nghiệp cho người hành nghề quản lý quỹ tại
Công ty, công ty phải chi ra tính vào chi phí trong kỳ theo quy định của cơ chế
tài chính. Tài khoản này chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính quy định cho
phép Công ty quản lý quỹ được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
- Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí
bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ.
2. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Chi phí nhân viên trực tiếp phải trả trong
kỳ:
Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản
phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong
lương, …) ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371)
Có TK 334 - Phải trả
người lao động (3341, 3342).
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341,
3342) (Phần khấu trừ vào lương)
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần
tính vào chi phí)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
- Chi phí văn phòng phẩm cho hoạt động trực
tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6372)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
152, 331.
- Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực
tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6372)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
152, 331.
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực
tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và chi
phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6373)
Có TK 214 - Hao mòn
TSCĐ (2141, 2142, 2143).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt
động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
331.
- Các khoản chi bằng tiền cho hoạt động trực
tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
- Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp hàng năm theo quy định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6374)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí trực
tiếp chung vào bên Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 637 - Chi phí
trực tiếp chung.
Điều 9. Kế toán các
tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán
1. Bổ sung Tài khoản
012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và
giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán giao dịch, chứng khoán tạm ngừng
giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán,
chứng khoán phong tỏa chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ký quỹ
đảm bảo khoản vay của Công ty quản lý Quỹ và chứng khoán sửa lỗi giao dịch.
1.1 Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản
012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty Quản lý quỹ
Bên Nợ:
Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá
chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ được lưu ký tại Trung
tâm lưu ký chứng khoán (sau đây viết tắt là Trung tâm Lưu ký chứng khoán).
Bên Có:
Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá
chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ được lưu ký tại Trung
tâm Lưu ký chứng khoán.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán
lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ đang được lưu ký tại Trung tâm Lưu
ký chứng khoán.
Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của công
ty QLQ, có 9 tài khoản cấp 2, gồm:
- Tài khoản 0121 - Chứng khoán giao dịch: Tài khoản này phản
ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã đủ điều kiện để tham gia giao dịch trên thị
trường chứng khoán;
- Tài khoản 0122 - Chứng khoán tạm ngừng giao
dịch:
Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang ngừng giao dịch;
- Tài khoản 0123 - Chứng khoán cầm cố: Tài khoản này phản
ánh theo mệnh giá số chứng khoán đơn vị đang dùng để cầm cố phục vụ cho các
hoạt động khác của đơn vị có chứng khoán đang lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng
khoán;
- Tài khoản 0124 - Chứng khoán tạm giữ: Tài khoản này phản
ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian tạm giữ do bị vi phạm về
mặt dân sự, thanh toán, … không được giao dịch trên thị trường chứng khoán của
các thành viên lưu ký;
- Tài khoản 0125 - Chứng khoán chờ thanh
toán:
Tài khoản này phản ánh theo theo mệnh giá số chứng khoán đã được khớp lệnh mua,
bán đang trong thời gian chờ thanh toán;
- Tài khoản 0126 - Chứng khoán phong tỏa chờ
rút:
Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang phong tỏa trong thời
gian chờ rút chứng khoán không tiếp tục lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng
khoán;
- Tài khoản 0127 - Chứng khoán chờ giao dịch: Tài khoản này phản
ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian chờ hoàn tất các thủ tục
giao dịch để được giao dịch trên thị trường chứng khoán;
- Tài khoản 0128 - Chứng khoán ký quỹ đảm bảo
khoản vay:
Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán của Công ty quản lý Quỹ
đang trong thời gian ký quỹ đảm bảo các khoản vay;
- Tài khoản 0129 - Chứng khoán sửa lỗi giao
dịch:
Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian sửa
lỗi sau giao dịch như sai số tài khoản, sai chứng khoán, nhầm lệnh mua,…
1.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.1. Kế toán lưu ký chứng khoán giao dịch
gồm các nội dung sau:
a. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị
trường sơ cấp
Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký
chứng khoán của Trung tâm Lưu ký chứng khoán liên quan đến kết quả hoạt động
giao dịch chứng khoán để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký của Công ty quản
lý Quỹ, kế toán ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có các TK 111, 112
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế
toán, ghi đơn:
Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty
quản lý Quỹ
b. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị
trường thứ cấp
Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung
tâm Lưu ký chứng khoán liên quan đến kết quả mua, bán chứng khoán của Công ty
quản lý Quỹ trên thị trường giao dịch chứng khoán, kế toán như sau:
- Khi mua chứng khoán, ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có các TK 111, 112
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế
toán, ghi đơn:
Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty
quản lý quỹ (0121).
- Khi bán chứng khoán:
Nợ các TK 111, 112 (Giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có các TK 121, 228
(Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Số lãi).
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế
toán, ghi đơn:
Có TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty
quản lý quỹ (0121).
1.2.2. Kế toán chứng khoán tạm ngừng giao
dịch, cầm cố, tạm giữ, chờ thanh toán, phong tỏa chờ rút:
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng
khoán về việc tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, ghi:
Nợ các TK 0122, 0123, 0124
Đồng thời, ghi đơn:
Có TK 0121 - Chứng khoán giao dịch.
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng
khoán về việc thôi ngừng giao dịch, thôi cầm cố, thôi tạm giữ, ghi:
Nợ TK 0121 - Chứng khoán giao dịch.
Đồng thời, ghi đơn:
Có các TK 0122, 0123, 0124.
- Căn cứ vào thông báo của Trung tâm Lưu ký
chứng khoán về việc các chứng khoán đã xác định được người mua, người bán thông
qua khớp lệnh mua, bán tại Sở Giao dịch chứng khoán nhưng còn chờ thanh toán,
ghi:
Nợ TK 0125 - Chứng khoán chờ thanh toán
Có TK 0121 - Chứng
khoán giao dịch.
- Căn cứ vào thông báo của Trung tâm Lưu ký
chứng khoán về việc các chứng khoán đang trong thời gian phong tỏa chờ rút,
ghi:
Nợ TK 0126 - Chứng khoán phong tỏa chờ rút
Có các TK 0121, 0122,
0123, 0124.
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng
khoán về việc giải phong tỏa, ghi:
Nợ các TK 0121, 0122, 0123,...
Có TK 0126 - Chứng
khoán phong tỏa chờ rút.
2. Bổ sung Tài khoản
015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và
giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký (cổ phiếu,
trái phiếu, chứng khoán khác) của Công ty quản lý Quỹ.
2.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản
015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
Bên Nợ:
Số lượng và giá trị các loại chứng khoán
chứng chỉ mà Công ty quản lý Quỹ mua trên thị trường chưa thực hiện thủ tục lưu
ký.
Bên Có:
Số lượng và giá trị chứng khoán của Công ty
quản lý Quỹ gửi đi lưu ký tại Trung tâm LKCK.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và trị giá chứng khoán chứng chỉ
chưa lưu ký hiện có tại Công ty quản lý Quỹ.
2.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi Công ty quản lý Quỹ mua lẻ chứng khoán,
chứng chỉ quỹ, ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có TK 111 - Tiền mặt
(1111, 1112), hoặc
Có TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng
Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký
của Công ty quản lý Quỹ (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán):
Nợ TK 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công
ty quản lý Quỹ.
- Khi thực hiện các thủ tục lưu ký chứng
khoán, chứng chỉ quỹ mua lẻ ở Trung tâm Lưu ký chứng khoán;
Khi xuất chứng khoán chưa lưu ký của Công ty
quản lý Quỹ để lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán, ghi đơn:
Có TK 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công
ty quản lý Quỹ.
Khi nhận thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng
khoán về chứng khoán luu ký của Công ty quản lý Quỹ về chứng khoán chứng chỉ
mua lẻ lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán, ghi đơn Nợ TK 012 - Chứng khoán
lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121).
3. Bổ sung Tài khoản
021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác gửi tại ngân hàng thanh
toán trên cơ sở hợp đồng ủy thác đầu tư được ký kết giữa nhà đầu tư ủy thác và
Công ty quản lý Quỹ để Công ty quản lý Quỹ thực hiện đầu tư cho nhà đầu tư ủy
thác.
3.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
- Khoản tiền của nhà đầu tư ủy thác gửi vào
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thanh toán
- Tiền lãi các khoản đầu tư nhận được.
Bên Có:
- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác giảm do:
+ Chuyển tiền mua chứng khoán;
+ Chuyển tiền mua các khoản đầu tư tài chính
khác;
+ Nộp thuế hộ nhà đầu tư ủy thác (nếu có).
- Trả tiền lãi cho nhà đầu tư ủy thác.
Số dư bên Nợ:
Số tiền trên tài khoản của nhà đầu tư ủy thác
hiện còn cuối kỳ.
Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy
thác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0211 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy
thác trong nước:
Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về tiền gửi của nhà
đầu tư ủy thác trong nước tại ngân hàng thanh toán.
- Tài khoản 0212 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy
thác nước ngoài:
Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về tiền gửi của nhà
đầu tư ủy thác nước ngoài tại ngân hàng thanh toán.
3.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi nhà đầu tư ủy thác chuyển tiền vào tài khoản
tiền gửi ủy thác đầu tư tại ngân hàng thanh toán theo cam kết của hợp đồng ủy
thác quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng,
Công ty quản lý Quỹ ghi đơn bên Nợ TK 201 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
(0211, 0212) (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận được các khoản lãi đầu tư của các
nhà đầu tư ủy thác bằng tiền ghi đơn bên Nợ TK 021- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy
thác.
- Khi mua chứng khoán ủy thác đầu tư:
Ghi đơn bên Nợ TK 022 - Danh mục đầu tư của
nhà đầu tư ủy thác (Ghi theo giá trị thực tế đầu tư)
Ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu
tư ủy thác (Ghi số tiền thực tế phải chi ra).
- Khi bán chứng khoán ủy thác đầu tư
Ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu
tư ủy thác (Ghi số tiền thực tế thu về)
Ghi đơn bên Có TK 022 - Danh mục đầu tư của
nhà đầu tư ủy thác (Ghi theo giá trị thực tế bán ra).
- Khi nộp thuế, hoặc các khoản phải nộp khác
hộ nhà đầu tư ủy thác (nếu có), ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư
ủy thác.
- Khi trả tiền cho nhà đầu tư ủy thác về khoản
lãi thu được từ tài sản ủy thác đầu tư, hoặc trả vốn đầu tư ban đầu của nhà đầu
tư ủy thác khi kết thúc hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư, ghi đơn bên
Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
4. Bổ sung Tài khoản
022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến
động về số lượng và giá trị các khoản đầu tư của nhà đầu tư ủy thác do Công ty
quản lý quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư ủy thác về dịch vụ
quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
4.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ và
các khoản mục đầu tư khác mua vào theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu
tư.
Bên Có:
Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ và
các khoản mục đầu tư khác bán ra theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và giá trị chứng khoán của các loại
danh mục đầu tư hiện Công ty quản lý quỹ đang quản lý hộ nhà đầu tư ủy thác
cuối kỳ.
Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu
tư ủy thác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0221 - Nhà đầu tư ủy thác trong
nước: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về số lượng và
giá trị danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác trong nước.
Tài khoản 0221 - Nhà đầu tư ủy thác trong
nước, có 7 tài khoản cấp 3:
+ TK 02211 - Danh mục cổ phiếu;
+ TK 02212 - Danh mục trái phiếu;
+ TK 02213 - Chứng chỉ quỹ;
+ TK 02214 - Chứng chỉ tiền gửi;
+ TK 02215 - Tiền gửi có kỳ hạn;
+ TK 02216 - Danh mục các chứng khoán phái
sinh;
+ TK 02218 - Danh mục các khoản đầu tư theo
chỉ định khác.
- Tài khoản 0222 - Nhà đầu tư ủy thác nước
ngoài: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về số lượng và
giá trị danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài.
Tài khoản 0222 - Nhà đầu tư ủy thác nước
ngoài: có 7 tài khoản cấp 3:
+ TK 02221 - Danh mục cổ phiếu;
+ TK 02222 - Danh mục trái phiếu;
+ TK 02223 - Chứng chỉ quỹ;
+ TK 02224 - Chứng chỉ tiền gửi;
+ TK 02225 - Tiền gửi có kỳ hạn;
+ TK 02226 - Danh mục các chứng khoán phái
sinh;
+ TK 02228 - Danh mục các khoản đầu tư theo
chỉ định khác.
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi nhận, mua chứng khoán, chứng chỉ, gửi
tiền tiết kiệm,… cho nhà đầu tư ủy thác theo cam kết của hợp đồng ủy thác quản
lý danh mục đầu tư, ghi đơn bên Nợ TK 022 - “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy
thác” theo chi tiết từng loại chứng khoán, chứng chỉ mua được.
- Khi bán hoặc giao lại chứng chỉ, chứng
khoán cho nhà đầu tư ủy thác, ghi đơn bên Có TK 022 - “Danh mục đầu tư của nhà
đầu tư ủy thác”.
5. Bổ sung Tài khoản
023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản phải
thu của nhà đầu tư ủy thác phát sinh từ các khoản đầu tư ủy thác như: khoản lãi
của khoản đầu tư ủy thác đã đến kỳ thu nhưng chưa thu được, các quyền lợi khác
mà nhà đầu tư ủy thác được hưởng và các khoản phải thu khác.
5.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy
thác
Bên Có:
Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy
thác đã thu được.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản còn phải thu cuối kỳ của
nhà đầu tư ủy thác.
5.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Số tiền lãi khoản đầu tư của nhà đầu tư ủy
thác đã đến kỳ được nhận nhưng chưa thu được tiền, hoặc các khoản phải thu khác
có liên quan đến nhà đầu tư ủy thác chưa thu được tiền, công ty quản lý quỹ có
trách nhiệm theo dõi số tiền phải thu trên và ghi đơn bên Nợ TK 023 - Các khoản
phải thu của nhà đầu tư ủy thác.
- Khi nhận được khoản tiền lãi của nhà đầu tư
ủy thác ghi đơn bên Có TK 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi
của nhà đầu tư ủy thác.
6. Bổ sung Tài khoản
024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thanh
toán các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác như các khoản phí phải trả cho
Công ty quản lý quỹ và các khoản phải trả khác.
6.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy
thác phát sinh.
Bên Có:
Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy
thác đã trả.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản còn phải trả cuối kỳ của
nhà đầu tư ủy thác.
6.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản nhà đầu tư ủy thác
phải trả như các khoản phí, các khoản phải trả khác ghi đơn bên Nợ TK 024 - “Các
khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác”.
- Khi chi tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác để
trả cho các khoản nợ, ghi đơn bên Có TK 024 - “Các khoản phải trả của nhà đầu
tư ủy thác”
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi
của nhà đầu tư ủy thác.
Điều 10. Hệ thống báo
cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho
Công ty quản lý Quỹ bao gồm 5 biểu báo cáo sau:
- Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 - CTQ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - CTQ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - CTQ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - CTQ
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Công ty quản lý Quỹ phải lập 4 biểu báo cáo
tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy
đủ) Mẫu số B 01a -
CTQ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a - CTQ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng đầy đủ) Mẫu
số B 03a - CTQ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - CTQ
Điều 11. Mẫu báo cáo
tài chính áp dụng cho Công ty quản lý Quỹ:
1. Mẫu báo cáo tài
chính năm (Phụ lục số 02)
2. Mẫu báo cáo tài
chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Các mẫu Báo cáo tài
chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho Công ty quản lý Quỹ giống như mẫu
Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa
niên độ áp dụng như các chỉ tiêu Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư
này.
Điều 12. Nội dung và
phương pháp lập báo cáo tài chính năm.
1. Bảng Cân đối kế
toán
(Mẫu số B 01 - CTQ).
Nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu
có sửa đổi, bổ sung. Các chỉ tiêu không hướng dẫn tại Thông tư này được lập
theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế
độ kế toán doanh nghiệp.
Phải thu hoạt động nghiệp vụ (Mã số 134)
Phản ánh các khoản phải thu của Quỹ ĐTCK,
Công ty ĐTCK về chi phí quản lý hoạt động, phải thu nhà đầu tư ủy thác về phí
quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phải thu phí thưởng hoạt động, phải thu
hoạt động tư vấn và phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt
động nghiệp vụ” là số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ”
trên Sổ kế toán chi tiết TK 132 chi tiết các khoản phải thu hoạt động nghiệp
vụ.
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
(Mã số 157)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu
Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán
trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
Vay ngắn hạn (Mã số 311)
Phản ánh tổng giá trị các khoản Công ty đi
vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản
311 “Vay ngắn hạn” trên sổ Cái và số dư Có TK 341 trên sổ chi tiết TK 341 “Vay
dài hạn” (phần vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo).
Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua
ứng trước để mua công cụ, dụng cụ, tài sản, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ
tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận
trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết
của tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế
toán chi tiết TK 131.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc
lợi; Quỹ thưởng ban điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng,
phúc lợi” là số dư có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ kế
toán TK 353.
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
(Mã số 327)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu
Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu
chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh
thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của TK 3387 - “Doanh thu chưa thực
hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn
chuyển thành doanh thu chưa thực hiện trong vòng 12 tháng tới.
Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài
hạn” là tổng số dư Có các TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, TK 343 “Trái
phiếu phát hành” trên sổ chi tiết các TK 341, 342 và 343 sau khi trừ đi khoản
vay dài hạn đến hạn đã trả được phản ánh ở Mã số 311.
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 338)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu
chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh
thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển
thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số
339)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ” là số dư có Tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356.
Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư (Mã số 359)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự phòng bồi thường
thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng bồi
thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư có Tài khoản 359 “Quỹ dự phòng bồi
thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên Sổ Cái TK 359.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ngoài Bảng Cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm
một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của công ty
nhưng công ty đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể
phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.
Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
(Mã số 006)
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh
giá) của Công ty quản lý Quỹ đang lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán theo
từng loại: Chứng khoán giao dịch, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán
cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong tỏa
chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay, chứng
khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của
Tài khoản 012 “Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ” trên Sổ Cái chi tiết
theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 012.
Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý
Quỹ (Mã số 020)
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh
giá) Công ty quản lý Quỹ chưa thực hiện lưu ký hiện đang lưu giữ tại công ty.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 015 “Chứng khoán
chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ” trên Sổ Cái.
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (Mã số 030)
Phản ánh số tiền nhà đầu tư ủy thác gửi tại
ngân hàng thanh toán dùng để mua chứng khoán thông qua dịch vụ quản lý danh mục
đầu tư ký kết với Công ty quản lý Quỹ theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục
đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 021 “Tiền
gửi của nhà đầu tư ủy thác” trên Sổ Cái.
Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác (Mã số
040)
Phản ánh số lượng và giá trị của các loại
chứng khoán Công ty quản lý Quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư
ủy thác về dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 022 “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy
thác” trên Sổ Cái.
Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác (Mã
số 050)
Phản ánh số tiền còn phải thu cuối kỳ của nhà
đầu tư ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản
023 “Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác” trên sổ Cái TK 023.
Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác (Mã
số 051)
Phản ánh số tiền còn phải trả cuối kỳ của nhà
đầu tư ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản
024 “Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác” trên sổ Cái TK 024.
2. Báo cáo tình hình
biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B05 -CTQ)
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến
động vốn chủ sở hữu của Công ty quản lý Quỹ.
Cột A “Chỉ tiêu” phản ánh các chỉ tiêu thuộc
vốn chủ sở hữu.
Cột 1, cột 2 “Số dư đầu năm” phản ánh số dư
đầu năm (bao gồm năm trước, năm nay) theo từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.
Số liệu để ghi vào cột 1 “Năm trước” theo
từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7 của báo cáo này năm trước.
Số liệu để ghi vào cột 2 theo từng chỉ tiêu
được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 của báo cáo này năm trước, hoặc số liệu ghi
vào cột 2 được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419
và 421 năm nay.
Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6 “Số tăng/giảm”
phản ánh tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu.
Số liệu để ghi vào cột 3 “Tăng”, cột 4 “Giảm”
của năm trước theo từng chỉ tiêu căn cứ vào số liệu của cột 5 “Tăng”; cột 6 “Giảm”
của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 5 “Tăng”, cột 6 “Giảm”
của năm nay theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413,
414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
Cột 7, cột 8 “Số dư cuối năm” phản ánh số dư
cuối năm (bao gồm năm trước, năm nay) vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu. Số
liệu ghi vào cột 7 (số dư cuối năm trước) của báo cáo này năm nay được căn cứ
vào số liệu ghi ở cột 8 (số dư cuối năm nay) của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 8 “Số dư cuối năm nay”
của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số dư cuối năm của các TK 411, 412,
413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2012.
2. Thông tư này thay thế cho Quyết định số
62/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế
toán Công ty quản lý Quỹ.
Điều 14. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,
Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các Công ty quản lý Quỹ và thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
Kèm theo Thông tư số
125/2011/TT-BTC ngày 05/09/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Công ty quản lý Quỹ
DANH
MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Số TT
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
CẤP 1
|
CẤP 2
|
CẤP 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
LOẠI 1 - TÀI SẢN
NGẮN HẠN
|
|
1
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
3
|
113
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
4
|
121
|
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
|
|
|
1211
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
1212
|
|
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
|
|
5
|
128
|
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
1281
|
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
1282
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
6
|
129
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
|
7
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
|
8
|
132
|
|
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
1321
|
|
Phải thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán và quản lý công ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
1322
|
|
Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
1323
|
|
Phải thu phí thưởng hoạt động
|
|
|
|
1324
|
|
Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán
|
|
|
|
1328
|
|
Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
9
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ
|
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
|
|
10
|
136
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
|
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
1368
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
11
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
12
|
139
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
13
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
|
14
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
15
|
144
|
|
|
Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
|
|
16
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
17
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
18
|
171
|
|
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2 - TÀI SẢN
DÀI HẠN
|
|
19
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2111
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2118
|
|
Tài sản cố định khác
|
|
20
|
212
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
21
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2133
|
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2135
|
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
|
2138
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
22
|
214
|
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
23
|
221
|
|
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
24
|
222
|
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
25
|
223
|
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
26
|
228
|
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
2281
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
2282
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
2288
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
27
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
|
28
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
29
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
30
|
243
|
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
31
|
244
|
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3 - NỢ PHẢI
TRẢ
|
|
32
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
33
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
34
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
35
|
334
|
|
|
Phải trả người lao động
|
|
|
|
3341
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3342
|
|
Phải trả người lao động khác
|
|
36
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
37
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
38
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3389
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
39
|
341
|
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
3411
|
|
Vay ngân hàng
|
|
|
|
3412
|
|
Vay các đối tượng khác
|
|
40
|
342
|
|
|
Nợ dài hạn
|
|
41
|
343
|
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
3431
|
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
3432
|
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
3433
|
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
42
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
43
|
347
|
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
|
44
|
351
|
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
|
45
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
46
|
353
|
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
3531
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
3533
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
3534
|
|
Quỹ khen thưởng Ban quản lý, điều hành công
ty
|
|
47
|
356
|
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3561
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3562
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã
hình thành TSCĐ
|
|
48
|
359
|
|
|
Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà
đầu tư
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 - NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
|
|
49
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
4111
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
4112
|
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
50
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
51
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
|
4131
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại
cuối năm tài chính
|
|
|
|
4132
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
đầu tư XDCB
|
|
51
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
53
|
415
|
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Chi tiết theo yc QL
|
54
|
418
|
|
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
|
55
|
419
|
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
|
56
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 - DOANH THU
|
|
57
|
511
|
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp
dịch vụ khác
|
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
5112
|
|
Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu từ phí thưởng hoạt động
|
|
|
|
5114
|
|
Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu khác
|
|
58
|
515
|
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
59
|
532
|
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6 - CHI PHÍ
|
|
60
|
631
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
6311
|
|
Chi phí hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
6312
|
|
Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
6314
|
|
Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
6318
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
61
|
632
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
62
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
63
|
637
|
|
|
Chi phí trực tiếp chung
|
|
|
|
6371
|
|
Chi phí nhân viên trực tiếp
|
|
|
|
6372
|
|
Chi phí vật tư, đồ dùng
|
|
|
|
6373
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6374
|
|
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
|
|
|
|
6378
|
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
64
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
6421
|
|
Chi phí nhân viên y tế
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
|
Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng
|
|
|
|
6424
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
|
Chi phí khác bằng tiền
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7 - THU NHẬP
KHÁC
|
|
65
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8 - CHI PHÍ
KHÁC
|
|
66
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
|
67
|
821
|
|
|
Chi phí thuế TNDN
|
|
|
|
8211
|
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
|
8212
|
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
|
|
LOẠI 9 - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
68
|
911
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
LOẠI 0 - TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
|
Tài sản cố định thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
|
Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ
|
|
3
|
003
|
|
|
Tài sản nhận ký cược
|
|
4
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
6
|
012
|
|
|
Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
0121
|
|
Chứng khoán giao dịch
|
|
|
|
0122
|
|
Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
|
|
|
|
0123
|
|
Chứng khoán cầm cố
|
|
|
|
0124
|
|
Chứng khoán tạm giữ
|
|
|
|
0125
|
|
Chứng khoán chờ thanh toán
|
|
|
|
0126
|
|
Chứng khoán phong tỏa chờ rút
|
|
|
|
0127
|
|
Chứng khoán chờ giao dịch
|
|
|
|
0128
|
|
Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay
|
|
|
|
0129
|
|
Chứng khoán sửa lỗi giao dịch
|
|
7
|
015
|
|
|
Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý
quỹ
|
|
8
|
021
|
|
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
|
|
|
|
0211
|
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong nước
|
|
|
|
0212
|
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài
|
|
9
|
022
|
|
|
Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
|
|
|
|
0221
|
|
Nhà đầu tư ủy thác trong nước
|
|
|
|
|
02211
|
Danh mục cổ phiếu
|
|
|
|
|
02212
|
Danh mục trái phiếu
|
|
|
|
|
02213
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
02214
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
|
|
|
|
02215
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
|
02216
|
Danh mục các chứng khoán phái sinh
|
|
|
|
|
02218
|
Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định
khác
|
|
|
|
0222
|
|
Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài
|
|
|
|
|
02221
|
Danh mục cổ phiếu
|
|
|
|
|
02222
|
Danh mục trái phiếu
|
|
|
|
|
02223
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
02224
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
|
|
|
|
02225
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
|
02226
|
Danh mục các chứng khoán phái sinh
|
|
|
|
|
02228
|
Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định
khác
|
|
10
|
023
|
|
|
Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
|
|
11
|
024
|
|
|
Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
Kèm theo Thông tư số
125/2011/TT-BTC ngày 05/09/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Công ty quản lý Quỹ
DANH
MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
STT
|
Tên báo cáo tài
chính
|
Ký hiệu
|
I
|
Báo cáo tài chính năm
|
|
01
|
Bảng Cân đối kế toán
|
Mẫu số B 01 - CTQ
|
02
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
|
Mẫu số B 02 - CTQ
|
03
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
Mẫu số B 03 - CTQ
|
04
|
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
|
Mẫu số B 05 - CTQ
|
05
|
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
|
Mẫu số B 09 - CTQ
|
II
|
Báo cáo tài chính giữa niên độ
|
|
01
|
Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
|
Mẫu số B 01a - CTQ
|
02
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B 02a - CTQ
|
03
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B 03a - CTQ
|
04
|
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
|
Mẫu số B 09a - CTQ
|
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B01-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng …
năm … (1)
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN (100=110+120+130+140+150)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền
|
111
|
V.01
|
|
|
2. Các khoản tương đương tiền
|
112
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
V.02
|
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
|
(…)
|
(…)
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu khách hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
|
133
|
|
|
|
4. Phải thu hoạt động nghiệp vụ
|
134
|
V.03
|
|
|
5. Các khoản phải thu khác
|
135
|
V.04
|
|
|
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
|
139
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
V.05
|
|
|
V. Tài sản ngắn hạn khác
|
150
|
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
|
151
|
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ
|
152
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
|
154
|
V.06
|
|
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
|
157
|
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
158
|
|
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 250 + 260)
|
200
|
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn
|
210
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn khách hàng
|
211
|
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
|
212
|
|
|
|
3. Phải thu dài hạn nội bộ
|
213
|
V.07
|
|
|
4. Phải thu dài hạn khác
|
218
|
V.08
|
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
|
219
|
|
(…)
|
(…)
|
II. Tài sản cố định
|
220
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
221
|
V.09
|
|
|
- Nguyên giá
|
222
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
223
|
|
(…)
|
(…)
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính
|
224
|
V.10
|
|
|
- Nguyên giá
|
225
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
226
|
|
(…)
|
(…)
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
227
|
V.11
|
|
|
- Nguyên giá
|
228
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
229
|
|
(…)
|
(…)
|
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230
|
V.12
|
|
|
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250
|
V.13
|
|
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
251
|
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
|
252
|
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
258
|
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
259
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Tài sản dài hạn khác
|
260
|
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn
|
261
|
V.15
|
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
262
|
V.21
|
|
|
3. Tài sản dài hạn khác
|
268
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
|
270
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
V.14
|
|
|
2. Phải trả người bán
|
312
|
|
|
|
3. Người mua trả tiền trước
|
313
|
|
|
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
314
|
V.16
|
|
|
5. Phải trả người lao động
|
315
|
|
|
|
6. Chi phí phải trả
|
316
|
V.17
|
|
|
7. Phải trả nội bộ
|
317
|
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
|
319
|
V.18
|
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
|
320
|
|
|
|
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
323
|
|
|
|
11. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
|
327
|
|
|
|
12. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
|
328
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
330
|
|
|
|
1. Phải trả dài hạn người bán
|
331
|
|
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ
|
332
|
V.19
|
|
|
3. Phải trả dài hạn khác
|
333
|
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn
|
334
|
V.20
|
|
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
335
|
V.21
|
|
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
336
|
|
|
|
7. Dự phòng phải trả dài hạn
|
337
|
|
|
|
8. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
|
338
|
|
|
|
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
339
|
|
|
|
10. Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho
nhà đầu tư
|
359
|
V.22
|
|
|
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần
|
412
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu
|
413
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*)
|
414
|
|
|
|
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
415
|
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
416
|
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát triển
|
417
|
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài chính
|
418
|
|
|
|
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
419
|
|
|
|
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
420
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
|
440
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Mã số
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Tài sản cố định thuê ngoài
2. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ
3. Tài sản nhận ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Chứng khoán lưu ký của công ty quản lý quỹ
Trong đó:
6.1. Chứng khoán giao dịch
6.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
6.3. Chứng khoán cầm cố
6.4. Chứng khoán tạm giữ
6.5. Chứng khoán chờ thanh toán
6.6. Chứng khoán phong tỏa chờ rút
6.7. Chứng khoán chờ giao dịch
6.8. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay
6.9. Chứng khoán sửa lỗi giao dịch
7. Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản
lý quỹ
8. Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong
nước
- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước
ngoài
9. Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
9.1. Nhà đầu tư ủy thác trong nước
9.2. Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài
10. Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy
thác
11. Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy
thác
|
V.23
V.24
V.25
V.26
V.27
|
001
002
003
004
005
006
007
008
009
010
011
012
013
014
015
020
030
031
032
040
041
042
050
051
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể
không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*)
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B02-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 201 …
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh
(10=01-02)
4. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn
hàng bán
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh
(20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21-22)-25}
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40=31-32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
17. Lãi trên cổ phiếu (*)
|
01
02
10
11
20
21
22
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
|
VI.28
VI.29
VI.30
VI.31
VI.32
VI.33
VI.34
|
|
|
Người lập
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ
áp dụng đối với công ty cổ phần
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B03-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động nghiệp vụ, cung
cấp dịch vụ và doanh thu khác
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho hoạt động nghiệp vụ và
người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
|
02
|
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động
|
03
|
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi vay
|
04
|
|
|
|
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
05
|
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
06
|
|
|
|
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
|
07
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
|
20
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
|
23
|
|
|
|
4. Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư
công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
|
30
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của công ty đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)
|
70
|
VII.35
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu không
có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B03-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế
|
01
|
|
|
|
2. Điều chỉnh cho các khoản
|
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa
thực hiện
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
|
02
03
04
05
06
|
|
|
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
|
08
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải thu
|
09
|
|
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho
|
10
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể
lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
|
11
|
|
|
|
- Tăng, giảm chi phí trả trước.
|
12
|
|
|
|
- Tiền lãi vay đã trả
|
13
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
|
14
|
|
|
|
- Tiền khu khác từ hoạt động kinh doanh
|
15
|
|
|
|
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
|
20
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
|
23
|
|
|
|
4. Tiền thu từ thanh lý các công cụ nợ của
đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
|
30
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)
|
70
|
VII.35
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không
phải trình bày nhưng không được đánh lại «Mã số»
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B05-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm …
Đơn vị tính: ……….
CHỈ TIÊU
|
Thuyết minh
|
Số dư đầu năm
|
Số tăng/giảm
|
Số dư cuối năm
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Tăng
|
Giảm
|
Tăng
|
Giảm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*)
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát triển
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài chính
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Lợi nhuận chưa phân phối
………………..
|
VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích một số trường hợp tăng, giảm ảnh
hưởng lớn đến tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm: …………………
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Công ty quản lý quỹ: ……………………
Địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại: ………. Fax: ………………….
|
Mẫu
số B09-CTQ
(Ban
hành theo TT số 125/2011/TT-BTC ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
|
BẢN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm …(1)
I- Đặc điểm hoạt động của công ty
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực hoạt động
3. Ngành nghề kinh doanh
4- Tổng số nhân viên
5- Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm
tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết
thúc vào ngày …/…/…).
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản
tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình,
thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ, (hữu hình, vô
hình, thuê tài chính).
3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài
chính;
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn.
4- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước.
5- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
6- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản
dự phòng phải trả.
7- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư, thặng dư
vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại
tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân
phối.
8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh
thu:
- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính.
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí
tài chính.
10- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.
11- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính: …..)
01 - Tiền
- Tiền mặt
- Tiền gửi Ngân hàng
- Tiền đang chuyển
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
02 - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
|
- Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết danh mục
cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Trái phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết danh
mục trái phiếu bị giảm giá/rủi ro)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Chứng chỉ quỹ (chi tiết danh mục chứng
chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Chứng khoán khác (chi tiết danh mục chứng
khoán khác bị giảm giá/rủi ro)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
03 - Các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ
- Phải thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
...
|
…
|
- Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu
tư
- Phải thu phí thưởng hoạt động
- Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán
- Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
04 - Các khoản phải thu ngắn hạn khác
- Phải thu tài sản thiếu chờ xử lý
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
- Phải thu người lao động
- Phải thu khác
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
…
|
05 - Hàng tồn kho
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
Cộng giá gốc hàng
tồn kho
|
Cuối năm
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
|
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để
thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả: …….
|
|
|
06 - Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa
- …………………..
- Các khoản khác phải thu Nhà nước:
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
07 - Phải thu dài hạn nội bộ
- Vốn cấp cho đơn vị cấp dưới
- …
- Phải thu dài hạn nội bộ khác
Cộng
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
08 - Phải thu dài hạn khác
- Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Các khoản tiền nhận ủy thác
- Phải thu dài hạn khác
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
09 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
|
|
|
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình
đã dùng để thế chấp, cấm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình
có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
10- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài
chính:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tài sản cố định vô
hình
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là
chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh
thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua
tài sản:
11- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền phát hành
|
Bản quyền, bằng
sáng chế
|
…
|
TSCĐ vô hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ vô
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-
12 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:
- Tổng số chi phí XDCB dở dang:
Trong đó: (Những công trình lớn):
+ Công trình ……………
+ Công trình …………...
+ ………………………..
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
13- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
Tỷ lệ đầu tư
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
a- Đầu tư vào công ty con
(Chi tiết cho các khoản đầu tư vào công ty
con bị lỗ)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
b- Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết
(Chi tiết các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bị lỗ)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
c- Đầu tư dài hạn khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư cổ phiếu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư trái phiếu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư chứng chỉ quỹ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư chứng khoán khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14. Vay ngắn hạn
|
Lãi suất vay
|
Số dư đầu kỳ
|
Số vay trong kỳ
|
Số trả trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
- Vay ngân hàng (Chi tiết theo mục đích
vay/Thời hạn vay)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Vay cá nhân (Chi tiết theo mục đích
vay/Thời hạn vay)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Vay của đối tượng khác (Chi tiết theo mục
đích vay/Thời hạn vay)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
15 - Chi phí trả trước dài hạn
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ
tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
- …
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
|
17- Chi phí phải trả
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời
gian nghỉ phép
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- …………………
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
…
…
…
…
|
19- Phải trả dài hạn nội bộ
- Vay dài hạn nội bộ
- …
- Phải trả dài hạn nội bộ khác
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
20- Vay và nợ dài hạn
|
Lãi suất vay
|
Số dư đầu kỳ
|
Số vay trong kỳ
|
Số trả trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
a- Vay dài hạn
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Vay ngân hàng (Chi tiết theo mục đích
vay/Thời hạn vay)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Vay của đối tượng khác (Chi tiết theo mục
đích vay/Thời hạn vay)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b- Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
- Nợ dài hạn khác
|
…
…
|
…
…
|
…
…
|
…
…
|
…
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Chi tiết các khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Tổng khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Tổng khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Từ 1 năm trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
Cuối năm
…
|
Đầu năm
…
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
…
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
…
|
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước
|
…
|
…
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
…
|
…
|
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
|
…
|
…
|
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước
|
…
|
…
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
…
|
…
|
22 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho
nhà đầu tư
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
- Số bồi thường cho nhà đầu tư trong kỳ
(Chi tiết từng nhà đầu tư)
|
…
|
…
|
- Số trích lập trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
|
…
…
|
…
…
|
23 - Tài sản thuê ngoài
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
|
…
…
|
…
…
|
(2) Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương
lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
|
|
|
- Từ 1 năm trở xuống
- Trên 1 năm đến 5 năm
- Trên 5 năm
|
…
…
…
|
…
…
…
|
24- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (chi tiết
theo từng nhà đầu tư ủy thác)
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Số dư đầu kỳ
- Số tăng trong kỳ (Chi tiết theo từng nội
dung tăng)
…………….
- Số giảm trong kỳ (Chi tiết theo từng nội
dung giảm)
………………
- Số dư cuối kỳ
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
25- Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
25.1. Nhà đầu tư ủy thác trong nước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Cổ phiếu niêm yết (Chi tiết cổ phiếu niêm
yết bị giảm giá/rủi ro)
|
…
|
…
|
- Cổ phiếu không niêm yết (Chi tiết cổ phiếu
không niêm yết bị giảm giá/rủi ro)
|
…
|
…
|
- Trái phiếu (Chi tiết trái phiếu bị giảm
giá/rủi ro)
- ………………….
|
…
…
|
…
…
|
25.2. Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài
|
|
|
- Cổ phiếu niêm yết (Chi tiết cổ phiếu niêm
yết bị giảm giá/rủi ro)
|
…
|
…
|
- Cổ phiếu không niêm yết (Chi tiết cổ phiếu
không niêm yết bị giảm giá/rủi ro)
|
…
|
…
|
- Trái phiếu (Chi tiết trái phiếu bị giảm
giá/rủi ro)
- ………………….
|
…
…
|
…
…
|
26. Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy
thác
27. Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy
thác
|
…
…
|
…
…
|
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị tính: ………..)
28. Tổng doanh thu hoạt động nghiệp vụ (Mã
số 01)
+ Doanh thu hoạt động quản lý quỹ ĐTCK và
công ty ĐTCK
+ Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu
tư
+ Doanh thu từ phí thưởng hoạt động
+ Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán
+ Doanh thu khác
|
Năm nay
…
…
…
…
…
…
|
Năm trước
…
…
…
…
…
…
|
29. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
(chi tiết các khoản giảm trừ DT)
|
…
|
…
|
30. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn
hàng bán
+ Chi phí hoạt động quản lý quỹ ĐTCK và
công ty ĐTCK
+ Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán
+ Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán
+ Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
+ Giá vốn hàng bán
Cộng
|
Năm nay
…
…
…
…
…
…
|
Năm trước
…
…
…
…
…
…
|
31. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số
21)
- Lãi tiền gửi
- Lãi đầu tư tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
Cộng
|
Năm nay
…
…
…
…
…
…
…
|
Năm trước
…
…
…
…
…
…
…
|
32. Chi phí tài chính (Mã số 22)
- Lãi tiền vay
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả
chậm
- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn,
dài hạn
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực
hiện
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài
hạn
- Chi phí tài chính khác
Cộng
|
Năm nay
…
…
…
…
…
…
…
…
|
Năm trước
…
…
…
…
…
…
…
…
|
33. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành (Mã số 51)
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính
trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
|
…
|
…
|
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
|
…
|
…
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
|
…
|
…
|
34. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại (Mã số 52)
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
|
…
|
…
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
…
|
…
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
(…)
|
(…)
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
|
(…)
|
(…)
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
(…)
|
(…)
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
|
…
|
…
|
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính: …………….)
35. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng
đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng
không được sử dụng
|
Năm nay
|
Năm trước
|
a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:
|
|
|
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:
|
…
|
…
|
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
|
…
|
…
|
b- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị
kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.
|
|
|
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
|
…
|
…
|
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh
toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
|
…
|
…
|
- Số tiền và các khoản tương đương tiền
thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
|
…
|
…
|
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng
loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong
kỳ.
|
…
|
…
|
c- Trình bày giá trị và lý do của các khoản
tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải
thực hiện.
|
|
|
VIII- Thông tin bổ sung cho Báo cáo tình hình
biến động vốn chủ sở hữu:
1. Phần cổ tức đã được đề xuất, hoặc được
công bố sau ngày lập Bảng cân đối kế toán nhưng trước khi báo cáo tài chính
được phép phát hành, và
2. Giá trị cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế
chưa được ghi nhận
3. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ hạch toán
trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu:
- Thu nhập:
………….
- Chi phí:
……………. (……………)
- Lãi (Lỗ):
…………………………
Cộng:
IX- Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và
những thông tin tài chính khác: ......................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm: ................................................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
3. Thông tin về các bên liên quan: ...........................................................................................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh
doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định
của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận” (2):
..............................................................................................................................................
5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông
tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
6. Thông tin về hoạt động liên tục: ..........................................................................................
7. Thông tin đối với mỗi loại cổ phiếu:
- Số cổ phiếu được phép phát hành:
- Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp
vốn đầy đủ:
- Số cổ phiếu đã được phát hành và chưa được
góp vốn đầy đủ:
- Mệnh giá của cổ phiếu hoặc các cổ phiếu
không có mệnh giá:
- Số cổ phiếu của công ty đang lưu hành
- Các cổ phiếu đang dự trữ để phát hành:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
8. Những thông tin khác. (3) ...................................................................................................
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày … tháng …
năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số
liệu thì không phải trình bày
(2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết
(3) Công ty được trình bày thêm các thông tin
khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.