NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/2001/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/2001/TT-NHNN NGÀY 18 THÁNG
5 NĂM 2001HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI THAM GIA HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Thực hiện Điều 125 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP
ngày 31/7/2000 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp
tác kinh doanh như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo quy định
của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
1.1. Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (sau đây gọi là Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài);
1.2. Bên nước ngoài tham gia hợp
đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là Bên hợp doanh nước ngoài).
Cá nhân nước ngoài làm việc tại
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, dự án Hợp đồng hợp tác kinh doanh có ngoại
hối và hoạt động ngoại hối phải thực hiện theo các quy định tại Mục II Chương I
và Chương III Phần thứ Hai Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của
Chính phủ về Quản lý ngoại hối.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, Bên hợp doanh nước ngoài khi thực hiện các giao dịch có liên quan đến
ngoại hối, gồm: Mở và sử dụng tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước; Chuyển
đổi ngoại tệ; Chuyển vốn vào và ra khỏi Việt Nam; Chuyển lợi nhuận ra nước
ngoài; Tỷ giá; Thông tin báo cáo, phải chấp hành đúng các quy định của Thông tư
này và các quy định khác về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối của các Tổ
chức tín dụng, Quĩ Đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài và các hình thức đầu tư gián
tiếp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
II. MỞ VÀ SỬ
DỤNG TÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
3. Mở và sử
dụng tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ:
3.1.Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài phải mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên
dùng bằng ngoại tệ tại một Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại hối (sau đây gọi
là Ngân hàng được phép) để thực hiện các giao dịch chuyển vốn của nhà đầu tư nước
ngoài, bao gồm:
a. Vốn pháp định hoặc vốn thực
hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào và ra khỏi
Việt Nam;
b. Tiền gốc của các khoản vay nước
ngoài trung và dài hạn chuyển vào và ra khỏi Việt Nam;
c. Lãi và phí của khoản vay nước
ngoài trung và dài hạn chuyển ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước ngoài;
d. Lợi nhuận và các khoản thu nhập
hợp pháp của Nhà đầu tư nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam;
e. Các khoản vốn rút ra để chuyển
vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc
bên nước ngoài hợp doanh;
f. Các khoản vốn gửi vào từ tài
khoản tiền gửi ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước
ngoài hợp doanh.
3.2. Trường hợp đặc biệt, theo
yêu cầu của bên cho vay nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
Bên hợp doanh nước ngoài được phép mở thêm tài khoản để tiếp nhận vốn vay và trả
nợ khoản vay nước ngoài (ngoài tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng ngoại tệ quy
định tại Điểm 3.1 nêu trên) tại các Ngân hàng được phép.
4. Mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi ngoại tệ:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài được mở và sử dụng tài khoản tiền gửi ngoại tệ
tại các Ngân hàng được phép để phục vụ cho hoạt động của mình. Việc mở và sử dụng
tài khoản tiền gửi ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Mục I Chương I Phần
thứ hai Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý
ngoại hối.
Mọi khoản thu, chi bằng ngoại tệ
của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài đều phải
thực hiện thông qua các tài khoản của mình mở ở Ngân hàng được phép, chấp hành
các quy định tại Thông tư này và các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành.
5. Mở và sử dụng tài khoản tiền
đồng Việt Nam:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, Bên hợp doanh nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được mở tài khoản tiền gửi
bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng. Việc mở và sử dụng tài khoản tiền gửi bằng
đồng Việt Nam thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và theo hướng dẫn
của Ngân hàng nơi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên hợp doanh nước
ngoài mở tài khoản.
III. MỞ VÀ SỬ
DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được mở tài khoản tại các ngân hàng ở nước ngoài để thực hiện các khoản
vay vốn trung và dài hạn nước ngoài theo quy định tại Điểm 2 Mục I Chương V Phần
thứ Hai Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý
ngoại hối.
7. Ngoài việc mở tài khoản theo
quy định tại Điểm 6 của Thông tư này, trong trường hợp đặc biệt, Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cho phép mở tài khoản ở nước
ngoài để phục vụ các mục đích khác trên cơ sở các điều kiện sau:
7.1. Doanh nghiệp thuộc diện đầu
tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ;
7.2. Doanh nghiệp đầu tư dưới
hình thức BOT, BTO, BT cần mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện các cam kết của
mình;
7.3. Doanh nghiệp đầu tư trong
các ngành Hàng không, Hàng hải, Bưu điện, Bảo hiểm, Du lịch có hoạt động kinh
doanh quốc tế cần mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện thanh toán bù trừ theo
thông lệ quốc tế;
7.4. Các doanh nghiệp được phép
mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài cần mở tài khoản để phục vụ
cho hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài;
8. Đối với các trường hợp khác
ngoài quy định tại Điểm 7 của Thông tư này, căn cứ nhu cầu và sự cần thiết mở
tài khoản ở nước ngoài, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét quyết định.
9. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định cụ thể về mục đích, thời hạn sử dụng và số dư ngoại tệ trên tài khoản
tại Quyết định cho phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với từng
trường hợp (Mẫu số 8).
10. Hồ sơ xin mở tài khoản ở nước
ngoài: Các đối tượng quy định tại Điểm 7, 8 của Thông tư này muốn mở tài khoản ở
nước ngoài phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước ( Vụ Quản lý ngoại hối ). Hồ
sơ gồm:
10.1. Đơn xin cấp giấy phép mở
và sử dụng tài khoản ở nước ngoài (Mẫu số 1);
10.2. Văn bản giải trình sự cần
thiết mở tài khoản ở nước ngoài;
11.3. Bản sao Giấy phép đầu tư
có công chứng;
10.4. Dự kiến kế hoạch thu chi
ngoại tệ hàng tháng của tài khoản mở ở nước ngoài.
Trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xem
xét để quyết định cho phép hay không cho phép Doanh nghiệp mở tài khoản ở nước
ngoài. Trường hợp không cho phép mở tài khoản ở nước ngoài thì phải nêu rõ lý
do.
11. Các dự án đầu tư thuộc đối
tượng của Luật dầu khí được mở tài khoản ở nước ngoài theo quy định của Luật dầu
khí và chậm nhất, sau 15 ngày kể từ ngày mở tài khoản ở nước ngoài phải thực hiện
đăng ký tài khoản với Ngân hàng Nhà nước - Vụ Quản lý ngoại hối (Mẫu số 2).
IV. CHUYỂN ĐỔI
NGOẠI TỆ
12. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài được mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được
phép để đáp ứng cho các giao dịch sau đây:
12.1. Giao dịch vãng lai quy định
tại Phụ lục 3 Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 hướng dẫn thi hành
Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý ngoại hối;
12.2. Các giao dịch được phép
khác, bao gồm:
a. Trả nợ gốc, lãi, phí đối với
khoản vay nước ngoài ngắn hạn (nếu các điều kiện khoản vay phù hợp với quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh
nghiệp);
b. Trả nợ gốc, lãi, phí đối với
khoản vay nước ngoài trung và dài hạn đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;
c. Trả nợ gốc, lãi, phí khoản
vay ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép hoạt động ở Việt Nam;
d. Chuyển vốn pháp định, vốn tái
đầu tư hoặc vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ra nước ngoài khi chấm dứt
hoạt động do hết thời hạn hoạt động hoặc giải thể trước hạn (kể cả trường hợp
chuyển nhượng vốn).
13. Đối với Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài thuộc các dự án đặc biệt quan trọng
đầu tư theo chương trình của Chính phủ, căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính
phủ và quy định tại Giấy phép đầu tư về việc bảo đảm cân đối ngoại tệ đối với từng
dự án, các Ngân hàng được phép đáp ứng cân đối ngoại tệ cho Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài. Trường hợp không có đủ ngoại tệ
để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi, Ngân hàng được phép báo cáo Ngân hàng nhà nước
(Vụ Quản lý ngoại hối) để Ngân hàng Nhà nước đáp ứng ngoại tệ theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
14. Đối với Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài thuộc các dự án xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng và một số dự án quan trọng khác, trong trường hợp các
Ngân hàng được phép có khó khăn, không đáp ứng đủ nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ,
Ngân hàng được phép phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để
Ngân hàng Nhà nước xem xét trình Chính phủ quyết định việc hỗ trợ ngoại tệ.
V. CHUYỂN VỐN
VÀO, RA KHỎI VIỆT NAM
15. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, Bên hợp doanh nước ngoài phải góp vốn đầu tư theo đúng tiến độ được
ghi trong Hợp đồng liên doanh, Điều lệ của Doanh nghiệp hoặc Hợp đồng hợp tác
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
16. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài có nguồn thu ngoại tệ từ các giao dịch
vãng lai ở nước ngoài phải chuyển về nước vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của
mình mở tại các Ngân hàng được phép. Việc thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ của
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên hợp doanh nước ngoài theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
17. Nhà đầu tư nước ngoài được
chuyển lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, khoản thu được chia, thu nhập
do cung ứng dịch vụ và chuyển giao công nghệ, các khoản tiền và tài sản khác
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình ra nước ngoài sau khi đã hoàn thành nghĩa
vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam.
Khi chấm dứt hoạt động hoặc giải
thể Doanh nghiệp, Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu
tư, vốn thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh và tài sản thuộc sở hữu hợp pháp
ra nước ngoài. Trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài cao hơn số vốn ban đầu
và vốn tái đầu tư, thì số tiền đó chỉ được chuyển ra nước ngoài sau khi được cơ
quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, bên hợp doanh nước ngoài được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để trả nợ nước
ngoài, bao gồm gốc, lãi, phí theo các quy định của Chính phủ và của Ngân hàng
Nhà nước về vay và trả nợ nước ngoài.
18. Tuỳ theo từng mục đích sử dụng
ngoại tệ, khi mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài phải xuất trình với Ngân hàng được phép Giấy
phép đầu tư và các tài liệu chứng minh mục đích của việc sử dụng ngoại tệ nêu
dưới đây:
18.1. Ngoại tệ để nhập khẩu
nguyên, vật liệu, phụ tùng thay thế: Giấy phép nhập khẩu (nếu có), Hợp đồng
thương mại; Các chứng từ chứng minh việc giao hàng hoặc việc thực hiện Hợp đồng
thương mại;
18.2. Ngoại tệ để thanh toán tiền
dịch vụ với nước ngoài: Hợp đồng dịch vụ với nước ngoài và các chứng từ chứng
minh Hợp đồng dịch vụ đã thực hiện;
18.3. Ngoại tệ để chuyển lợi nhuận
và thu nhập hợp pháp ra nước ngoài: Biên bản của Hội đồng Quản trị (hoặc Ban Quản
lý dự án đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc phân chia lợi nhuận (hoặc
chia doanh thu đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh); Văn bản của Cơ quan thuế
có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt
Nam;
Trường hợp được cơ quan thuế có
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
Bên hợp doanh nước ngoài được chuyển lợi nhuận hoặc doanh thu được chia ra nước
ngoài làm nhiều đợt trong năm.
18.4. Ngoại tệ để chuyển tiền
lương và thu nhập hợp pháp của cá nhân nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh ra nước ngoài: Văn bản
xác nhận của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Bên hợp doanh nước
ngoài về số tiền được chuyển ra nước ngoài (tổng thu nhập hợp pháp trừ số tiền
thực hiện nghĩa vụ tài chính và số tiền đã chi tiêu tại Việt Nam); Văn bản của
cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước Việt Nam.
18.5. Ngoại tệ để trả gốc, lãi,
phí khoản vay: Hợp đồng vay ngoại tệ (hoặc Giấy nhận nợ), Lịch trả nợ; Đối với
khoản vay nước ngoài trung - dài hạn, ngoài các tài liệu nêu trên phải có văn bản
xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay;
18.6. Ngoại tệ để chuyển
vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh ra
nước ngoài khi kết thúc hoạt động hoặc giải thể trước hạn: Quyết định giải thể
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Quyết định chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng
hợp tác kinh doanh kèm theo Báo cáo kết quả thanh lý Doanh nghiệp hoặc Hợp đồng
hợp tác kinh doanh; Văn bản của Cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam;
Đối với trường hợp bên nước
ngoài chuyển nhượng vốn cho đối tác khác, khi mua, chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài phải xuất trình: Hợp đồng chuyển nhượng vốn đã được đăng ký có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền; Văn bản của Cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam (nếu việc chuyển nhượng vốn có
phát sinh lợi nhuận);
18.7. Đối với việc mua và sử dụng
ngoại tệ phục vụ các giao dịch vãng lai khác, căn cứ từng trường hợp cụ thể,
Ngân hàng được phép yêu cầu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước
ngoài hợp doanh xuất trình các chứng từ cần thiết để chứng minh tính hợp pháp của
các giao dịch vãng lai đó.
19. Tài liệu cần thiết nêu tại
Điểm 18 nói trên là bản chính hoặc bản sao có chữ ký và dấu xác nhận của Tổng
giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đại diện Bên hợp
doanh nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp. Trường hợp cần thiết, Ngân
hàng được phép có quyền kiểm tra văn bản chính để đảm bảo tính chính xác của các
loại tài liệu xuất trình.
20. Các Ngân hàng được phép chỉ
được bán ngoại tệ cho Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước
ngoài để thanh toán trực tiếp cho nước ngoài và các trường hợp thanh toán trong
nước được phép (không được bán ngoại tệ để giữ lại trên tài khoản của Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài). Riêng trường hợp
bán ngoại tệ để sử dụng vào các mục đích nêu dưới đây thì phải chuyển qua tài
khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ (hoặc tài khoản được mở thêm để tiếp
nhận và trả nợ vay nước ngoài):
20.1. Để chuyển vốn đầu tư, vốn
tái đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài;
20.2. Để chuyển lợi nhuận và thu
nhập hợp pháp của Nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài;
20.3. Để chuyển trả nợ gốc, lãi,
phí khoản vay nước ngoài trung và dài hạn ra nước ngoài.
Thời hạn từ khi doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và bên hợp doanh nước ngoài mua ngoại tệ chuyển vào tài
khoản tiền gửi vốn chuyên dùng ngoại tệ đến khi chuyển ra thanh toán cho nước
ngoài tối đa không quá 5 ngày làm việc.
VI. TỶ GIÁ
21. Việc qui đổi đồng đô la Mỹ
và đồng Việt Nam để góp vốn pháp định, vốn thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh
doanh được áp dụng theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng giữa đồng Việt Nam và đồng đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố
tại thời điểm góp vốn.
22. Việc mua, bán các loại ngoại
tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và Bên hợp doanh nước ngoài được thực hiện theo tỷ giá mua - bán của Ngân hàng
được phép tại thời điểm giao dịch.
VII. THÔNG
TIN BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
23. Hàng năm, chậm nhất vào ngày
15/1 (đối với báo cáo năm) và 15/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm), Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài phải báo cáo Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố trên địa bàn về tình hình thực hiện vốn đầu tư (Mẫu số 3).
24. Hàng năm, chậm nhất vào ngày
30/1 (đối với báo cáo năm) và 30/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm), chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối) về tình hình thực hiện vốn đầu tư của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài trên địa bàn (Mẫu số 4).
25. Hàng năm chậm nhất vào ngày
15/1 (đối với báo cáo năm) và 15/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm), Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép mở tài khoản ở nước ngoài theo quy định
tại Mục III Thông tư này phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
tình hình sử dụng của các tài khoản được phép mở ở nước ngoài (Mẫu số 5).
26. Hàng quí, chậm nhất vào ngày
10 của tháng đầu quí sau, các Ngân hàng được phép (Trụ sở chính) phải báo cáo
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): Tình hình bán ngoại tệ cho các Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài (Mẫu số 6); Tình
hình hoạt động tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng ngoại tệ và tài khoản tiếp nhận,
trả nợ khoản vay nước ngoài (nếu có) của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và Bên hợp doanh nước ngoài (Mẫu số 7).
27. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, Bên hợp doanh nước ngoài, các Ngân hàng được phép nếu vi phạm các
qui định của Thông tư này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt theo
quy định tại Nghị định số 20/2000/NĐ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc bị xử lý
theo các qui định hiện hành khác của pháp luật.
VIII. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
28. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/TT-NH7 ngày
28/06/1997 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác
kinh doanh, Quyết định số 468/2000/QĐ-NHNN7 ngày 8/11/2000 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc bán ngoại tệ cho Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
Bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
29. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và Đại diện các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai thực hiện Thông tư này.
Mẫu số: 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày....... tháng......
năm........
ĐƠN YÊU CẦU CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Tên doanh nghiệp
......................................................................
Giấy phép đầu tư số:................cấp
ngày............./.........../200....
Địa chỉ:......................................................................................
Điện thoại......................................
Fax.....................................
Hình thức đầu tư:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài : €
- Doanh nghiệp liên doanh : €
Lĩnh vực hoạt động sản xuất -
kinh doanh:...................
Vốn đầu tư
:.......................
Trong đó: Vốn pháp định
:.....................
Vốn vay :............
Công văn xác nhận đăng ký khoản
vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước số .......... ngày
............/............../...........
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem
xét và cấp giấy phép được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài:.........................
Nơi mở tài khoản: Nước..........................
Ngân hàng...............
Thời gian sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:..............................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các qui định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các qui định trong
Giấy phép cho mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Tổng
giám đốc (Giám đốc)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Mẫu số: 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.......
tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
(Đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng
của Luật dầu khí)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Tên doanh nghiệp.......................................................................
Giấy phép đầu tư số:................cấp
ngày............./.........../200....
Địa chỉ:.......................................................................................
Điện thoại......................................
Fax......................................
Hình thức đầu tư:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài : €
- Doanh nghiệp liên doanh : €
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh :
€
Vốn đầu tư
:.......................
Trong đó: Vốn pháp định:....................
Bên Việt
Nam:.......................
Bên nước
ngoài:.....................
Chúng tôi đăng ký tài khoản mở tại
nước ngoài với các nội dung sau:
Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài:.........................
Nơi mở tài khoản: Nước..........................
Ngân hàng...............
Thời gian sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:..............................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác
nhận (..... tên doanh nghiệp mở tài khoản...) đã đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước
Tổng
giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp
hoặc đại diện Bên hợp doanh nước ngoài
Tài liệu đính kèm:
- Bản sao có công chứng
Giấy phép đầu tư.
Mẫu số 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ
(Báo cáo từ....../......./200... đến....../......./200...)
Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Đồng kính gửi: Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước Tỉnh (Thành phố).....
Tên doanh nghiệp (hoặc bên hợp
doanh nước ngoài)..........................
Địa chỉ:...........................................
tại tỉnh (thành phố).....................
Giấy phép đầu tư số:........ngày
cấp:....../......./năm..............................
Số Fax:.......... Số điện thoại:.............
Chủ đầu tư nước ngoài ( tên công
ty-nước đăng ký thành lập ):..............
Thời hạn hoạt động sản xuất -
kinh doanh: ............năm
Lĩnh vực hoạt động sản xuất -
kinh doanh: .........................
Vốn đầu tư theo giấy phép đầu
tư:.......................................
Vốn pháp định theo giấy phép đầu
tư:.................................
Hình thức đầu tư
+ Doanh nghiệp Liên doanh : ă
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài : ă
+ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh
(BCC) : ă
Tên Ngân hàng nơi Công ty mở tài
khoản ngoại tệ: ..................
(Quy USD)
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Lũy
kế từ khi thực hiện dự án
|
|
|
6
tháng đầu năm
|
Cả
năm
|
|
I. Tổng vốn đầu tư
A. Tổng vốn pháp định (1+ 2+3)
1. Giá trị vốn góp của bên Việt
Nam
- Quyền sử dụng đất
- Nhà xưởng, máy móc thiết bị
- Ngoại tệ
- Tiền Việt Nam
- Các hình thức khác (ghi rõ nội
dung)
2. Giá trị vốn góp của bên nước
ngoài:
- Tiền ngoại tệ chuyển vào Việt
Nam
- Tiền Việt Nam
- Máy móc thiết bị
- Chuyển giao công nghệ kỹ thuật
và bản quyền
- Các hình thức góp vốn khác
(ghi rõ nội dung)
3. Lợi nhuận để lại tái đầu tư
B. Vốn vay:
1. Vay trung dài hạn nước
ngoài
1.1 Vốn đã rút
1.2 Trả nợ
a. Gốc:
b. Lãi, phí:
1.3 Dư nợ = (1.1- 1.2a)
2. Vay ngắn hạn nước ngoài
Dư nợ:
3. Vay trung dài hạn từ các
Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam
3.1. Vốn đã rút
3.2. Trả nợ
a. Gốc
b. Lãi, phí
3.3. Dư nợ = (3.1-3.2a)
4. Vay ngắn hạn từ các Ngân
hàng hoạt động tại Việt Nam.
Dư nợ:
II. Lợi nhuận:
1. Lợi nhuận chuyển ra nước
ngoài
2. Lợi nhuận để lại đầu tư cho
các dự án khác tại Việt Nam
III. Chuyển vốn pháp định ra
nước ngoài:
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Thuyết minh rõ phần vốn không
thực hiện được
- Trường hợp vay bằng đồng Việt
Nam thì qui ra Đôla Mỹ tại thời điểm ký vay.
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
......ngày...../......./200...
Tổng
giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp
hoặc
đại diện Bên hợp doanh nước ngoài
|
Mẫu số 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ
(Báo cáo từ ngày............. đến
ngày...................)
Kính
gửi : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố................................
Địa chỉ:............................................................................
Số điện thoại:.................................
Số Fax:.....................
Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài trên địa bàn:
Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài không báo cáo:
Đơn vị : USD
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Lũy
kế từ khi thực hiện dự án
|
|
|
6
tháng đầu năm
|
Cả
năm
|
|
I. Tổng vốn đầu tư
A. Tổng vốn pháp định (1+ 2+3)
1. Giá trị vốn góp của bên Việt
Nam
- Quyền sử dụng đất
- Nhà xưởng, máy móc thiết bị
- Ngoại tệ
- Tiền Việt Nam
- Các hình thức góp vốn khác
(ghi rõ nội dung)
2. Giá trị vốn góp của bên nước
ngoài:
- Tiền ngoại tệ chuyển vào Việt
Nam
- Tiền Việt Nam
- Máy móc thiết bị
- Chuyển giao công nghệ kỹ thuật
và bản quyền
- Các hình thức góp vốn khác
(ghi rõ nội dung)
3. Lợi nhuận để lại tái đầu tư
B. Vốn vay:
1. Vay trung dài hạn nước
ngoài
1.1 Vốn đã rút
1.2 Trả nợ
a. Gốc:
b. Lãi, phí:
1.3 Dư nợ = (1.1- 1.2a)
2. Vay ngắn hạn nước ngoài
Dư nợ:
3. Vay trung dài hạn từ các
Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam
3.1. Vốn đã rút
3.2. Trả nợ
a. Gốc
b. Lãi, phí
3.3. Dư nợ = (3.1-3.2a)
4. Vay ngắn hạn từ các Ngân
hàng hoạt động tại Việt Nam.
Dư nợ:
II. Lợi nhuận:
1. Lợi nhuận chuyển ra nước
ngoài
2. Lợi nhuận để lại đầu tư cho
các dự án khác tại Việt Nam
III. Chuyển vốn pháp định ra
nước ngoài:
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Nhận xét về số liệu báo cáo
- Ghi cụ thể tên và điạ chỉ các
doanh nghiệp không báo cáo
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
......ngày...../......./200...
Giám
đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố
|
Mẫu số: 5
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ MỞ TẠI NGÂN
HÀNG Ở NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo 6 tháng.............năm...............
từ ngày ........../........../.......... đến ngày.........../........../..........)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ
Số điện thoại: Fax:
Đã được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài tại Quyết định số..............................ngày........../............./.................................
Mục đích tài khoản mở tại nước
ngoài:...............................................................
Ngày mở tài khoản ngoại tệ tại
Ngân hàng ở nước ngoài ............./........./.........
Tên Ngân hàng mở tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài:
Tên nước:
Loại ngoại tệ hạch toán của tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài:
|
Số
ngoại tệ thu
|
|
Số
ngoại tệ chi
|
Chỉ
tiêu thu
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ khi mở tài khoản đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ
tiêu chi
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ khi mở tài khoản đến thời điểm báo cáo
|
Số dư đầu kỳ:
- Thu rút vốn gốc của khoản
vay nước ngoài.
- Thu chuyển tiền từ tài khoản
tiền gửi ngoại tệ ở trong nước.
- Thu tạm giữ từ xuất khẩu và
dịch vụ tại nước ngoài.
- Thu khác (ghi rõ thu từ nguồn
nào)
Số dư cuối kỳ:
|
|
|
- Chi chuyển về tài khoản tiền
gửi ngoại tệ ở trong nước.
- Chi trả thẳng cho nhà cung cấp
hàng hoá và dịch vụ ở nước ngoài.
- Chi trả gốc khoản vay nước
ngoài.
- Chi trả lãi, phí của khoản
vay nước ngoài.
- Chi khác (Ghi rõ mục đích
chi, nơi chuyển tiền)
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
......ngày...../......./200...
Tổng giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp
hoặc
đại diện Bên hợp doanh nước ngoài
|
Mẫu số: 6
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NGOẠI TỆ CHO CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN HỢP DOANH NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo quý.........năm...........
từ ngày............/.........../........... đến ngày......../........../............)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Tên Ngân hàng được phép kinh
doanh ngoại tệ.................
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số fax:
-Tổng số ngoại tệ mua được theo
quy định kết hối:
Trong đó, số ngoại tệ mua được của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
-Tổng số ngoại tệ đã bán ( kể cả
bán cho các DN Việt Nam ):
(Đơn vị: Quy USD)
|
Số
ngoại tệ Ngân hàng bán cho DN và BHDNN
|
Tên
DN và
BHDNN
|
N.Khẩu
nguyên vật liệu và phụ tùng thay thế
|
Trả
nợ (gốc, lãi, phí) khoản vay bằng ngoại tệ
|
Chuyển
lợi nhuận và thu nhập hợp pháp
|
Chuyển
vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện HĐHTKD
|
Khác
|
Tổng
số N.tệ đã bán
|
|
|
Lãi,
phí
|
Gốc
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=2+3+4+5+6+7
|
I/DN&BHDNN được bán trên
500.000 USD/quý:
1.
2.
3.
.
.
II/Tổng số bán cho các
DN&BHDNN còn lại:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- DN: Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
- BHDNN: Bên hợp doanh nước
ngoài
- HĐHTKD:Hợp đồng hợp tác kinh
doanh
- Khác: bao gồm các mục đích
khác được qui định trong Thông tư (thuyết minh cụ thể từng mục đích)
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
.........ngày........../......../........
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ngân hàng được phép
|
Mẫu số: 7
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN VỐN CHUYÊN DÙNG NGOẠI TỆ
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN HỢP DOANH NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo quí........ năm........
Báo cáo từ ......../.........../........ đến ngày......./......../........)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối
Tên ngân hàng được phép kinh
doanh ngoại tệ:.................
Địa chỉ:.......................
Số điện thoại:.........................
Số fax:......................
Tổng số tài khoản vốn chuyên
dùng bằng ngoại tệ (kể cả tài khoản tiếp nhận và trả nợ vốn vay trung dài hạn
nước ngoài) của DN & BHDNN hiện đang mở tại ngân hàng:.........
Thu
trong kỳ
|
Số
tiền qui ra USD
|
Chi
trong kỳ
|
Số
tiền qui ra USD
|
- Thu góp vốn pháp định của
bên nước ngoài
- Thu vốn vay trung, dài hạn
nước ngoài
- Thu chuyển từ tài khoản tiền
gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD mở tại ngân hàng hoạt động tại Việtnam
Tổng số
|
|
- Chi chuyển ra nước ngoài vốn
pháp định, vốn tái đầu tư của bên nước ngoài.
- Chi trả gốc, lãi, phí của
khoản vay trung dài hạn nước ngoài.
- Chi chuyển ra nước ngoài lợi
nhuận và thu nhập hợp pháp khác của bên nước ngoài.
- Chi chuyển sang tài khoản tiền
gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD mở tại ngân hàng hoạt động tại Việt Nam.
Tổng số
|
|
Ghi chú:
- DN: Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
- BHDNN: Bên hợp doanh nước
ngoài.
- Nhận xét về số liệu báo cáo
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
.........ngày........../......../........
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ngân hàng được phép
|
Mẫu số: 8
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Số_/......../QĐ-NHNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà nội, ngày.... tháng....
năm......
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC MỞ TÀI
KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số
63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về Quản lý ngoại hối.
- Căn cứ Thông tư số....... ngày......
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Quản lý ngoại hối đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Xét đơn yêu cầu cấp giấy
phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của Công ty ..........
- Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ quản lý ngoại hối.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Cho phép Công
ty........ hoạt động theo giấy phép đầu tư............. (và giấy phép điều chỉnh
nếu có).......... do................... cấp, được mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân
hàng........ để ................(nêu rõ mục đích sử dụng tài khoản).......................
Nội dung hoạt động của tài khoản
ngoại tệ mở tại nước ngoài: nêu rõ phần thu, chi, số dư của tài khoản này.
Thời hạn hoạt động của tài khoản
ngoại tệ mở tại nước ngoài:......
Điều 2: Công
ty............ phải chấp hành nghiêm chỉnh qui chế quản lý ngoại hối hiện hành
của Nhà nước Việt Nam.
Hàng năm chậm nhất vào ngày 15/1
và 15/7, Công ty phải gửi báo cáo tình hình hoạt động của tài khoản này về Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ quản lý ngoại hối).
Tài khoản này bị đình chỉ hoạt động
trong trường hợp Công ty vi phạm các qui định tại Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký
Điều 4: Vụ trưởng Vụ quản
lý ngoại hối và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty.......... chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Nơi nhận:
- Công ty....
- Lưu VP, QLNH.