THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
985/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THÀNH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu, với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi sau
khi chuyển đổi:
a. Tên gọi đầy đủ: TỔNG CÔNG TY
HÀNG HẢI VIỆT NAM.
b. Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY HÀNG
HẢI VIỆT NAM.
c. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM
NATIONAL SHIPPING LINES.
d. Tên gọi tắt: VINALINES.
2. Loại hình doanh
nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; có con dấu
riêng; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại kho bạc nhà nước,
các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt
động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, các quy định pháp luật có liên quan
và điều lệ Tổ chức và hoạt động do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Trụ sở chính: số
1 Đào Duy Anh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
5. Ngành, nghề
kinh doanh:
a. Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Kinh doanh vận tải đường biển, đường
thủy, đường bộ, đa phương thức;
- Khai thác cảng biển, cảng sông;
- Kinh doanh kho, bãi, dịch vụ
logistics;
- Đại lý môi giới cung ứng dịch vụ
hàng hải; cung ứng tàu biển;
- Dịch vụ lai dắt tàu biển, tàu
sông, đưa đón thuyền viên và các dịch vụ hỗ trợ hoạt động đường thủy.
b. Ngành, nghề có liên quan đến
ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sửa chữa tàu biển;
- Xuất nhập khẩu phương tiện, thiết
bị, nguyên, nhiên, vật liệu chuyên ngành hàng hải;
- Xuất khẩu lao động và cung ứng
lao động hàng hải cho các tổ chức trong nước; đào tạo giáo dục định hướng và
nghề nghiệp cho người đi làm việc ở nước ngoài; mua bán hàng hóa phục vụ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài bằng ngoại tệ hợp pháp;
- Sản xuất, mua bán, cho thuê
phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp chuyên ngành;
- Xây dựng, lắp đặt trang thiết bị
và hoàn thiện các công trình chuyên ngành;
- Kinh doanh kho ngoại quan, thông
tin chuyên ngành; gia công chế biến hàng xuất khẩu;
- Tổ chức dịch vụ đại lý vận tải, bốc
xếp các loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa thông thường, thiết bị
máy móc, container bằng các phương tiện đường thuỷ, đường bộ trong và ngoài nước;
thay mặt chủ hàng hoàn thành thủ tục hải quan;
- Giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất
nhập khẩu từ các cửa khẩu về kho hàng;
- Dịch vụ cung ứng vật tư, nhiên liệu,
thực phẩm, nước ngọt;
- Các loại hoạt động hỗ trợ cho vận
tải: đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường không, đường ống.
c. Ngành, nghề kinh doanh khác:
- Phá dỡ phương tiện vận tải, bốc xếp
cũ;
- Vận tải hành khách bằng ôtô;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu
xây dựng;
- Đại lý giao nhận, bán buôn, bán lẻ
hàng hóa, xăng dầu, chất đốt;
- Tổ chức nạo vét lòng sông, lòng hồ;
san lấp mặt bằng cơ sở hạ tầng;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch
vụ du lịch, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế; dịch vụ vui chơi giải trí; cho
thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại); kinh
doanh cửa hàng miễn thuế, mua bán rượu, thuốc lá;
- Kinh doanh bất động sản và hạ tầng
giao thông;
- Dịch vụ đại lý bán vé máy bay.
Việc đầu tư kinh doanh trong các
ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính và các ngành, nghề
kinh doanh khác phải tuân theo các quy định hiện hành.
6. Vốn điều lệ:
8.087.000.000.000 đồng (Tám nghìn không trăm tám mươi bảy tỷ đồng).
Việc xác định để điều chỉnh, bổ
sung mức vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Thủ tướng Chính phủ và các Bộ theo
sự ủy quyền của Chính phủ thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
đối với Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
8. Thành viên Hội
đồng thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cho đến khi Thủ tướng Chính phủ bổ
nhiệm mới Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam.
9. Sau khi chuyển
đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và xử lý những vấn đề tồn tại
và phát sinh của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trước khi chuyển đổi.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách
nhiệm:
a. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và
theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện vượt thẩm quyền.
b. Bổ nhiệm Kiểm soát viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số
1065/TTg-ĐMDN ngày 23 tháng 6 năm 2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định số
25/2010/NĐ-CP .
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trong việc điều chỉnh mức vốn
điều lệ phù hợp quy định hiện hành.
b. Thông qua để Hội đồng thành viên
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam phê duyệt Quy chế quản lý tài chính phù hợp với
sự thay đổi về hình thức tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam:
a. Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
b. Thực hiện việc điều chỉnh mức vốn
điều lệ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam theo quy định hiện hành;
c. Đăng ký doanh nghiệp và đăng ký
lại quyền sở hữu tài sản đối với Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
d. Trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
4. Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam trước khi chuyển đổi có trách nhiệm điều hành hoạt động của Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam cho đến khi Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam bổ nhiệm Tổng giám đốc mới.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và
Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động
- TB và XH;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, VP BCS Đảng Chính phủ, các Vụ: TH, KTTH,
KTN, TKBT;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|