ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
874/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 12 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi
mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BKHCN
ngày 16/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Chương trình số 20-CTr/TU
ngày 31/05/2021 của Tỉnh ủy về việc tập trung phát triển các ngành dịch vụ chất
lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, đô thị theo hướng văn minh,
hiện đại giai đoạn 2021-2025, định hướng 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình số 129-CTr/TU ngày
11/3/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Kế hoạch số 110-KH/TU ngày
15/10/2019 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của
Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 15/TTr-SKHCN ngày 22/03/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này theo các quy định hiện hành; định kỳ báo cáo cơ quan có thẩm
quyền kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở, Ban, ngành(19));
- Báo BD, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, Dg, HC, TH, TTCB tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng
dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế
và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều
kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên như thương mại - dịch vụ, hàng tiêu dùng,
điện - điện tử, chế biến nông lâm sản, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, v.v..; xây dựng và triển khai hiệu
quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường
gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
đ) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Đầu tư phát triển 04 chuẩn đo lường
chính của tỉnh đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác của doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho ít nhất 500 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 20 doanh nghiệp;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường;
b) Đến năm 2030:
- Đầu tư phát triển 07 chuẩn đo lường
chính của tỉnh đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác của doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho ít nhất 1.500 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 60 doanh nghiệp;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 04 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường
hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa
năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng thực
hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng
phương tiện đo và hàng đóng gói sẵn.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và các phòng thí nghiệm
được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: đến năm 2025.
- Giai đoạn 2: đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách và Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt
động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội
nhập quốc tế;
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo
lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ về đo lường; áp dụng
các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
2. Tăng cường phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường
của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo
độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia của Việt Nam;
b) Phát triển các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các
yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu
cầu về đo lường của doanh nghiệp;
c) Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ về đo lường cho các cá nhân tham gia hoạt động đo lường của các sở,
ngành, địa phương và doanh nghiệp;
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường;
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra Nhà nước về đo lường. Triển khai thực hiện đánh giá việc áp dụng Bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo.
4. Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp
dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo;
b) Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành;
5. Công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến về hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo
lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày Đo lường Việt Nam; tổ chức thi
đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường;
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
- Kinh phí thực hiện gồm kinh phí từ
ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác;
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ bao gồm: Đổi mới, sửa đổi chính
sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường phát triển
hạ tầng đo lường của tỉnh; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường;
triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa;
tăng cường hợp tác quốc tế; đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường;
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
của tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân: trang sắm phương tiện đo lường; chuẩn đo lường; hạ tầng đo lường tại
doanh nghiệp.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các
quy định có liên quan.
3. Khái toán tổng kinh phí giai đoạn
2021-2030: là 16.670.000.000 đồng (mười sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng),
gồm:
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên:
3.270.000.000 đồng;
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển:
10.000.000.000 đồng;
- Nguồn kinh phí đóng góp của doanh
nghiệp: 3.400.000.000 đồng.
(Đính
kèm Phụ lục Bảng chi tiết khái toán kinh phí thực hiện).
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra hướng dẫn các địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; chủ động phối hợp với Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh, Báo Bình Dương tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung kế hoạch bằng
nhiều hình thức thiết thực và hiệu quả.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng năm
để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức
sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp tình
hình thực hiện Kế hoạch của các đơn vị, địa phương định kỳ hoặc đột xuất (khi
có yêu cầu) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách hàng năm bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo đúng
quy định.
3. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện
phát triển hoạt động đo lường của ngành, địa phương, chủ trì, đề xuất và phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện
hành.
4. Các Hiệp hội doanh nghiệp, dựa
trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để
hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện nội dung của Kế
hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
nội dung liên quan đến công tác đo lường và nội dung của kế hoạch này đến các
doanh nghiệp có liên quan để tham gia thực hiện.
Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc
hiệp hội ngành mình quản lý, xây dựng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp nhằm tăng cường đổi mới hoạt động đo lường, nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế. Trong trường hợp chưa thành lập Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể thực hiện vay vốn từ
Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh để thực hiện chương trình đảm bảo
đo lường tại doanh nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội, doanh nghiệp có liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực, đúng quy định về tiêu chuẩn,
chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định pháp luật khác có liên quan, không
làm lãng phí, thất thoát ngân sách nhà nước; trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp với tình
hình thực tế và đúng quy định pháp luật./.
PHỤ LỤC
BẢNG CHI TIẾT KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
(Đơn
vị tính: triệu đồng)
I. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận
lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
1. Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
II. Tăng cường phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh:
1. Phát triển 04 chuẩn đo lường
chính của tỉnh đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lượng chuẩn
đo lường
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
Nguồn kinh phí
chi đầu tư phát triển
|
|
2.000
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
8.000
|
2. Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ về đo lường cho 1.500 lượt người tham gia hoạt động đo lường của các
Sở, ngành và doanh nghiệp
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số khóa đào tạo
|
4
|
4
|
4
|
5
|
6
|
7
|
7
|
7
|
6
|
50
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên: 48 triệu đồng/ khóa đến 30 người (Đào tạo 50 khóa)
|
192
|
192
|
192
|
240
|
288
|
336
|
336
|
336
|
288
|
2.400
|
3. Đào tạo chuyên gia đánh giá
năng lực đo lường của Phòng thí nghiệm đo lường theo Bộ tiêu chí Quốc gia.
Số lượng chuyên
gia
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
10
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên: 30 triệu đồng /01 chuyên gia
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
|
|
|
300
|
III. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
1. Đầu tư trang thiết bị phục vụ
công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, chuẩn đo
lường, phương tiện đo.
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lượng trang
thiết bị
|
|
1
|
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
10
|
Nguồn kinh phí
chi đầu tư phát triển
|
|
800
|
|
40
|
50
|
20
|
320
|
770
|
|
2.000
|
IV. Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
1. Triển khai Chương trình đảm bảo
đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lượng doanh
nghiệp
|
5
|
5
|
5
|
5
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
60
|
Nguồn kinh phí
đóng góp của doanh nghiệp: 50 triệu/ DN
|
250
|
250
|
250
|
250
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
3.000
|
2. Triển khai áp dụng bộ tiêu chí
quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường cho phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh.
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lượng phòng
thí nghiệm
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn kinh phí
đóng góp của doanh nghiệp: 100 triệu/PTN
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
400
|
V. Công tác truyền thông, tuyên
truyền, phổ biến về hoạt động đo lường
1. Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lượng doanh
nghiệp
|
2
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
20
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên: 24.5 triệu đồng
|
24.5
|
49
|
24.5
|
24.5
|
24.5
|
24.5
|
24.5
|
24.5
|
24.5
|
245
|
- Trên báo: 8
triệu đồng/ đợt/ năm
|
- Trên Đài phát
thanh - Truyền hình: 16.5 triệu đồng/ đợt/ năm
|
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo về
đo lường:
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lần tổ chức
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên: 32.5 triệu/ lần
|
32.5
|
65
|
32.5
|
32.5
|
32.5
|
32.5
|
32.5
|
32.5
|
32.5
|
325
|
VI. Công tác học tập, trao đổi
kinh nghiệm với các địa phương
1. Học tập, trao đổi kinh nghiệm với
các địa phương
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
Số lần
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên (trong dự toán hàng năm)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng kinh
phí thực hiện
|
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng cộng
|
0
|
559
|
3516
|
659
|
747
|
955
|
6.813
|
1.113
|
1.563
|
745
|
16.670
|