ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 711/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 09 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI KHÓA III, NHIỆM KỲ 2022-2027
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số
33/2010/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
của Bộ Nội quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
209/TTr-SNV ngày 05/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027 thông qua ngày
13/12/2022 (có Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên
Bái; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đảng ủy Khối cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh;
- Như Điều 2;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái;
- Trung tâm phục vụ Hành chính công;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Đ/c Hưng), NC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
ĐIỀU LỆ
HIỆP
HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 711/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
Tên hội: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái.
Tên Tiếng Anh: YenBai Business Association.
Tên viết tắt: YBA
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái (gọi tắt là Hiệp
hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tự nguyện của các doanh nghiệp và doanh
nhân, các hộ sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động sản
xuất kinh doanh, quan tâm đến hoạt động hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái là tổ chức tập hợp
và đại diện cho các doanh nghiệp của tỉnh nhằm mục đích đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả
góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đất nước.
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Yên Bái là tổ chức tập hợp
sức mạnh của các doanh nghiệp trong tỉnh, là cầu nối cho sự hợp tác kinh tế giữa
các doanh nghiệp hội viên thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm mục đích nâng cao
khả năng kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế hội nhập và phát triển.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại: Đảng ủy Khối cơ
quan và doanh nghiệp tỉnh
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Yên Bái,
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt
động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn của Hiệp hội
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật.
5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
6. Phổ biến, tập huấn kiến thức cho hội viên, cung
cấp thông tin cho hội viên theo quy định của pháp luật.
7. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên
theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ của Hiệp hội
1. Tổ chức các diễn đàn, đối thoại, các cuộc tiếp
xúc giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động với các cơ quan nhà nước để trao
đổi thông tin và ý kiến về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và môi trường
kinh doanh.
2. Tiến hành những hoạt động cần thiết để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của doanh nghiệp và người sử dụng lao động
trong các quan hệ kinh doanh trong nước và quốc tế.
3. Tuyên truyền vận động phát triển hội viên, vận động
các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, nâng cao trách nhiệm xã hội, đạo đức văn hóa kinh
doanh.
4. Tiến hành các hoạt động xây dựng, quảng bá và nâng
cao uy tín doanh nghiệp, doanh nhân, hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam; thúc đẩy
các dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp phát triển quan hệ
kinh doanh và đầu tư ở trong và ngoài nước.
5. Xây dựng tổ chức, tập hợp hội viên nhằm hỗ trợ lẫn
nhau trong sản xuất - kinh doanh - dịch vụ và hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế.
6. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hội theo quy định của pháp luật.
7. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt
động của Hiệp hội.
9. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội
theo đúng quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Tiêu chuẩn hội viên
Là công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn, tán thành Điều
lệ của Hiệp hội, tự nguyện tham gia, có đơn xin gia nhập và được Ban Chấp hành của
Hiệp hội đồng ý, đều có thể trở thành hội viên của Hiệp hội.
- Hội viên chính thức: Là các doanh nghiệp và doanh
nhân, các tổ chức sản xuất kinh doanh, thuộc mọi thành phần kinh tế được thành
lập theo quy định của nhà nước, đang sản xuất kinh doanh hoặc có trụ trở trên địa
bàn tỉnh và các tổ chức xã hội nghề nghiệp khác được thành lập và hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Hội viên liên kết: Là các doanh nhân, doanh nghiệp
Việt Nam hoạt động ở ngoài tỉnh và các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký và hoạt động hợp pháp tại tỉnh Yên Bái, có
đóng góp cho sự phát triển của hiệp hội, tán thành điều lệ Hiệp hội.
- Hội viên thông tấn: Là những chuyên gia và các tổ
chức chuyên môn khác ở trong và ngoài nước có khả năng giúp thực hiện những nhiệm
vụ của Hiệp hội.
- Hội viên danh dự: Là những tổ chức và cá nhân có
uy tín, có đóng góp đặc biệt vào việc thực hiện mục đích và nhiệm vụ của Hiệp hội.
Hội viên thông tấn và Hội viên danh dự không được
tham gia ứng cử, đề cử vào Ban Chấp hành Hiệp hội và không được biểu quyết các
vấn đề của Hiệp hội.
Điều 9. Quyền của Hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được rút tên khỏi Hiệp hội khi không có điều kiện
sinh hoạt, hoạt động trong tổ chức Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội;
đoàn kết hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh
Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
Hiệp hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Hiệp
hội
1. Đại hội;
2. Ban Chấp hành;
3. Ban Thường vụ;
4. Ban Kiểm tra.
Điều 12. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội
nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm 1 lần. Đại
hội bất thường được triệu tập khi ít nhất 1/2 số Đại biểu chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể. Đại hội toàn thể được tổ chức khi có trên
1/2 số hội viên chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ;
c) Thảo luận góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban kiểm tra;
đ) Thông qua nghị quyết của Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội.
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ
phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán
thành.
Điều 13. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành do Đại hội bầu trong số các hội
viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành.
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội.
Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Quy chế quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp
hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với
quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, bầu
bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số Ủy viên Ban Chấp
hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có
2/3 Ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quy định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên 2/3 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 14. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy
viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy
viên. Số lượng cơ cấu tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định.
Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ.
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc
Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ họp định kỳ 03 tháng một lần, có
thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 tổng số Ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có
1/3 Ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên 2/3 tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng
ban (nếu có) và một số Ủy viên do Đại hội bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra.
a) Kiểm tra, giám sát thực hiện Điều lệ Hiệp hội,
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp
hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn thư kiến nghị khiếu nại,
tố cáo của tổ chức hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
c) Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp
hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp
hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành
Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hiệp hội trước Ban Chấp hành, Ban thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động
của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều
lệ Hiệp hội; Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn
bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực
Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban
Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều
hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc
ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và
quy định của pháp luật.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP
NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 17. Chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải
thể Hiệp hội được thực hiện theo quy chế của Bộ Luật dân sự, quy định của pháp
luật về hiệp hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 18. Tài chính, tài sản của
Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội
viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của các cá nhân, tổ chức
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê văn phòng, mua sắm phương tiện;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm
các trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp
hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật được Nhà nước hỗ trợ.
Điều 19. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng
cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của
Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 20. Khen thưởng
1. Cá nhân và tổ chức có thành tích trong việc thực
hiện nhiệm vụ của Hiệp hội thì được Hiệp hội khen thưởng theo quy định của pháp
luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 21. Kỷ luật
1. Hội viên vi phạm Điều lệ Hiệp hội thì tùy từng mức
sẽ bị khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ ra khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền,
quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Sửa đổi Điều lệ Hiệp
hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái mới
có quyền sửa đổi bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải
được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tán thành và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật mới có hiệu lực thi hành.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái gồm 8
Chương, 23 Điều đã được Đại hội toàn thể lần thứ III, nhiệm kỳ 2022-2027 thông
qua ngày 13/12/2022 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp
hội, Ban Chấp hành Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Yên Bái có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.