|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 146/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh, cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ
tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3270A/SKHĐT-ĐKKD ngày
26/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh
và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp
tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai:
1. Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng chịu lệ phí: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng
nhân dân.
3. Đối tượng nộp lệ phí
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã
(trong đó gồm: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở
văn hóa thông tin).
b) Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân.
4. Các trường hợp không thu lệ phí
a) Không thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp sau đây:
- Việc đăng ký kinh doanh lại hợp tác xã đã được Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện theo
quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh hợp tác xã tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6
Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Việc bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email,
website, địa chỉ của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của
cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, quỹ
tín dụng nhân dân.
- Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng
ký kinh doanh thì hợp tác xã có
quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho phù hợp với hồ sơ
đăng ký kinh doanh đã nộp).
b) Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã,
Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân đối với cơ quan Nhà nước đề nghị
cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước; cá nhân có thẩm quyền yêu
cầu cung cấp thông tin để phục vụ cho hoạt động tố tụng.
5. Tổ chức thu lệ phí
a) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thu lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
đối với Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác
xã trên địa bàn huyện.
6. Mức thu lệ phí: Mức thu lệ phí áp dụng theo biểu mức cụ thể sau
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Mức thu lệ phí đối
với Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân do Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thu
|
|
|
1
|
Cấp mới giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân
|
Đồng/lần
|
150.000
|
2
|
Cấp thay đổi, cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân
dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) do bị mất, cháy,
rách, nát hoặc tiêu hủy
|
Đồng/lần
|
20.000
|
3
|
Cấp mới giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân
|
Đồng/lần
|
100.000
|
4
|
Cấp bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ
tín dụng nhân dân
|
Đồng/bản
|
2.000
|
5
|
Lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần cung cấp
|
10.000
|
II
|
Mức thu lệ phí đối
với hợp tác xã do Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thu
|
|
|
1
|
Cấp mới giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
Đồng/lần
|
100.000
|
2
|
Cấp thay đổi, cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh) do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy
|
Đồng/lần
|
20.000
|
3
|
Cấp mới giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã
|
Đồng/lần
|
50.000
|
4
|
Cấp bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ
tín dụng nhân dân
|
Đồng/bản
|
2.000
|
5
|
Lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần cung cấp
|
10.000
|
7. Tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí: Cơ quan thu phí được
trích để lại 100% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện công tác cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với
hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân.
8. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán lệ phí
a) Chứng từ thu lệ phí:
Đơn vị, tổ chức thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí
theo quy định hiện hành.
b) Thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
- Thu nộp lệ phí:
Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai kết quả số
tiền lệ phí trước ngày 05 hàng tháng, đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai kết
quả số tiền lệ phí thu được của tháng trước gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý
theo mẫu quy định.
- Quản lý, sử
dụng lệ phí: Phần lệ phí mà đơn vị thu được để lại sử dụng trang trải
chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí được chi dùng theo quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính; Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành về
tài chính.
c) Lập dự toán
thu - chi hàng năm và quyết toán lệ phí:
- Hàng năm,
đơn vị thu lệ phí phải lập dự toán thu - chi về lệ phí đúng quy định của Bộ Tài
chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành
gửi cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế
cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ
phí để kiểm soát thu - chi theo quy định hiện hành.
- Định kỳ cuối
quý, năm đơn vị lệ phí phải lập quyết toán lệ phí gửi cơ quan tài chính, cơ
quan thuế cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết toán năm.
Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được phép
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
9. Công khai
chế độ thu phí
Đơn vị thu lệ
phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí ở vị trí thuận
tiện để các đối tượng nộp lệ phí dễ nhận biết theo quy định tại Phần Đ, Mục IV
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên lệ
phí, mức thu, chứng từ thu, thông báo công khai văn bản quy định thu lệ phí.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này
theo quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng năm đánh
giá kết quả thực hiện, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
Quyết định 69/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.728
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|