THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
63/2003/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 63/2003/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 4
NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng
công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Bộ Giao thông vận tải đến năm 2005 như Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được
duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Phương án phải được sự chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ.
Phối hợp với Ban chỉ đạo Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp xây dựng Đề án thí điểm Hội đồng quản trị ký hợp đồng
với Tổng giám đốc ở Tổng công ty Công nghiệp tầu thủy Việt Nam và Tổng công ty
Cơ khí giao thông vận tải.
Xây dựng các đề án chuyển 15 đoạn
quản lý đường sông thành doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, theo quy định
hiện hành về thành lập mới doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3.
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
trong việc thực hiện Phương án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện
Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ
khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63 /2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. TỔNG
CÔNG TY NHÀ NƯỚC
I. TỔNG CÔNG TY
NHÀ NƯỚC THÀNH LẬP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/TTG THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
1. Giữ nguyên pháp nhân:
- Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam (có quyết định phê duyệt riêng).
ư2. Thí điểm chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con (có quyết định phê duyệt riêng):
- Tổng công ty Công nghiệp tầu
thủy Việt Nam,
- Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam,
- Tổng công ty Hàng không Việt
Nam.
II. TỔNG CÔNG TY
NHÀ NƯỚC THÀNH LẬP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/TTG TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
1. Giữ nguyên pháp nhân, tiếp tục
củng cố:
- Tổng công ty Đường sông miền Bắc,
- Tổng công ty Thương mại và Xây
dựng,
- Tổng công ty Tư vấn thiết kế
giao thông vận tải,
- Tổng công ty Xây dựng cầu
Thăng Long,
- Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 1,
- Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 4,
- Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 5,
- Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 6,
- Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 8,
- Tổng công ty Xây dựng đường thủy.
2. Thí điểm chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con:
- Tổng công ty Cơ khí giao thông
vận tải,
- Tổng công ty Đường sông miền
Nam.
B. DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
I. DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ.
1. Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân.
a) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động
công ích:
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 222,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 224,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 226,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 232,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 234,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 236,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 238,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 240,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 242,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 244,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 248,
- Công ty Đường bộ 230,
- Công ty Cơ khí sửa chữa công
trình cầu đường bộ 2,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 470,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 472,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 474,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 483,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 487,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 494,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 495,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 496,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Quảng Trị,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Thừa Thiên Huế,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Quảng Nam - Đà Nẵng,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Quảng Ngãi,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Bình Định,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Phú Yên,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Khánh Hoà,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 26,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Đắk Lắk,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Gia Lai,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ Kon Tum,
- Công ty Sửa chữa công trình và
Cơ khí giao thông 5,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 71,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 73,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 76,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 78,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 79,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 711,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 714,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 716,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 717,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 718,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 719,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 742,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa cầu
đường 72,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 715,
- Công ty Sửa chữa, xây dựng
công trình - cơ khí giao thông 721,
- Công ty Sản xuất vật liệu giao
thông 7,
- Công ty Thông tin điện tử hàng
hải Việt Nam,
- Bảo đảm an toàn hàng hải,
- Công ty Hoa tiêu khu vực 1,
- Công ty Hoa tiêu khu vực 2,
- Công ty Hoa tiêu khu vực 3,
- Công ty Hoa tiêu khu vực 4,
- Công ty Hoa tiêu khu vực 5,
- Cụm cảng Hàng không - miền Bắc,
- Cụm cảng Hàng không - miền
Trung,
- Cụm cảng Hàng không - miền
Nam,
- Trung tâm Quản lý bay dân dụng
Việt Nam,
- Xí nghiệp Báo hiệu đường sông,
- Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
b) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động
kinh doanh:
- Công ty Tư vấn thiết kế giao
thông vận tải phía Nam,
- Công ty Hợp tác lao động với
nước ngoài,
- Xí nghiệp Liên hợp trục vớt cứu
hộ.
Doanh nghiệp nhà nước thí điểm
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con:
- Công ty Dịch vụ vận tải II,
- Công ty Vận tải và Xếp dỡ đường
thủy nội địa,
- Công ty Vận tải và Thuê tàu.
Doanh nghiệp trường, viện:
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông,
- Công ty Tư vấn và Cung ứng khoa
học - công nghệ giao thông vận tải,
- Công ty Vận tải biển Thăng
Long.
2. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện
cổ phần hoá.
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Vật tư vận tải và Xây
dựng công trình giao thông,
- Công ty Xây dựng và Thương mại.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Công ty Vận tải ô tô số 8,
- Công ty Vận tải ô tô số 10,
- Công ty Vật tư thiết bị và Xây
dựng công trình giao thông,
- Công ty Vận tải ô tô số 1,
- Công ty Vận tải ô tô số 4,
- Công ty Vận tải ô tô số 5,
- Công ty Du lịch và Tiếp thị
giao thông vận tải,
- Công ty Vận tải ô tô số 2,
- Công ty Vận tải ô tô số 6,
- Công ty Vận tải hành khách số
14,
- Công ty Vận tải ô tô số 3.
3. Thành lập mới doanh nghiệp
nhà nước:
- Chuyển 15 đoạn quản lý đường
sông sang doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.
II. DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC LÀ THÀNH VIÊN CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY THÀNH LẬP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
90/TTG.
1. Tổng công ty Cơ khí giao
thông vận tải.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp
tác đầu tư giao thông vận tải.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Cơ khí 19/8,
- Công ty Môi giới thương mại và
Đầu tư phát triển giao thông vận tải,
- Công ty Xây dựng và Cơ khí số
1,
- Công ty Công trình và Thương mại,
- Công ty Cơ khí 30/4,
- Công ty Cơ khí vận tải và xây
dựng,
- Nhà máy ô tô Hoà Bình.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Thương mại và Sản xuất
vật tư thiết bị giao thông vận tải.
* Doanh nghiệp sẽ sắp xếp theo
phương án chuyển đổi mô hình hoạt động:
- Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự,
- Công ty Cơ khí Ô tô 3/2,
- Công ty Cơ khí Ô tô 120,
- Công ty Ô tô và Xe máy công
trình.
2. Tổng công ty Đường sông miền
Bắc.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Vận tải thủy 1,
- Công ty Vận tải thủy 2.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Vận tải thủy số 3,
- Công ty Vận tải thủy số 4,
- Công ty Vận tải và Cơ khí thủy.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Cảng Hà Nội,
- Cảng Việt Trì.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Cơ khí 75,
- Công ty Vật tư kỹ thuật và Xây
dựng công trình đường thủy,
- Cảng Hà Bắc.
c) Doanh nghiệp thực hiện biện
pháp sáp nhập:
- Sáp nhập Công ty Vận tải sông
biển Nam Định vào Công ty Vận tải thủy 2.
3. Tổng công ty Đường sông miền
Nam.
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Cơ khí công trình 2,
- Công ty Đóng mới và Sửa chữa
phương tiện thủy Cần Thơ.
b) Doanh nghiệp sẽ sắp xếp theo
phương án chuyển đổi mô hình hoạt động:
- Cảng Thủ Đức,
- Công ty Vận tải thuỷ miền Nam.
4. Tổng công ty Thương mại và
Xây dựng.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Xây dựng và Phát triển
cơ sở hạ tầng,
- Công ty Cơ khí và Thương mại Hải
Phòng.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Công trình giao thông,
- Công ty Thương mại - Xây dựng
Bạch Đằng,
- Công ty Xuất khẩu lao động và
Du lịch Sao Vàng,
- Công ty Thương mại và Xây dựng
Đà Nẵng,
- Công ty Xây dựng công trình,
- Công ty Thương mại và Xây dựng
Hà Nội,
- Công ty Thương mại và Xây dựng
Hải Phòng,
- Công ty Xây dựng và Thương mại
Việt - Nhật.
5. Tổng công ty Tư vấn thiết kế
giao thông vận tải.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Tư vấn thiết kế đường
bộ,
- Công ty Tư vấn thiết kế cầu lớn
- hầm,
- Công ty Tư vấn thiết kế cầu đường,
- Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng
cảng - đường thủy.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá,
Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Tư vấn xây dựng địa chất
công trình,
- Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng
đường thủy,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình hàng hải,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 2,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 4,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 5,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 7.
6. Tổng công ty Xây dựng Thăng
Long.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Cầu 1 Thăng Long,
- Công ty Cầu 3 Thăng Long,
- Công ty Cầu 7 Thăng Long,
- Công ty Xây dựng số 6 Thăng
Long,
- Công ty Cơ khí và Xây dựng
Thăng Long,
- Công ty Tư vấn xây dựng Thăng
Long.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Cầu 5 Thăng Long,
- Công ty Cầu 11 Thăng Long,
- Công ty Cơ giới và Xây dựng
Thăng Long,
- Công ty Vận tải và Xây dựng
Thăng Long,
- Công ty Cơ khí và Xây dựng số
10 Thăng Long.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Xây dựng số 8 Thăng
Long,
- Công ty Xây dựng số 9 Thăng
Long,
- Công ty Thí nghiệm và Xây dựng
Thăng Long.
7. Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 1.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Cầu 12,
- Công ty Cầu 14,
- Công ty Đường 122,
- Công ty Xây dựng công trình thủy,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 1,
- Công ty Công trình giao thông
134,
- Công ty Xây dựng công trình
120.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Cầu đường 10,
- Công ty Công trình giao thông
116,
- Công ty Công trình giao thông
128,
- Công ty Cơ khí xây dựng công
trình giao thông 121.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Công ty Công trình giao thông
124,
- Công ty Đường 126,
- Công ty Xây dựng công trình
136,
- Công ty Vật tư thiết bị giao thông
1.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Sản xuất vật liệu và
Xây dựng công trình giao thông 1.
8. Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 4.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Đường bộ 471,
- Công ty Công trình giao thông
473,
- Công ty Tư vấn thiết kế công
trình giao thông 497.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Công trình giao thông
423,
- Công ty Công trình giao thông
484,
- Công ty Công trình giao thông
479,
- Công ty Công trình giao thông
208,
- Công ty Công trình giao thông
475.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Công ty Công trình giao thông
480.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Công trình giao thông
492,
- Công ty Công trình giao thông
246,
- Công ty Công trình giao thông
482,
- Công ty Công trình giao thông
B19,
- Công ty Công trình giao thông
228.
9. Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 5.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Tư vấn xây dựng giao
thông 533,
- Công ty 508.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Công trình giao thông
503,
- Công ty Công trình giao thông
504,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 501,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 586,
- Công ty Xây dựng và Xuất nhập
khẩu giao thông 502,
- Công ty Công trình giao thông
510,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 506,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 507.
10. Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 6.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Công trình giao thông
61,
- Công ty Khai thác đá và Xây dựng
công trình 621,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình 625,
- Công ty Đầu tư phát triển giao
thông vận tải.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Công trình giao thông
610,
- Công ty Vật tư thiết bị và Xây
dựng công trình 624,
- Công ty Công trình giao thông
68,
- Công ty Công trình giao thông
674,
- Công ty Công trình giao thông
675.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Công ty Công trình giao thông
60,
- Công ty Xuất nhập khẩu vật tư
thiết bị giao thông vận tải.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Công trình giao thông
677.
11. Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 8.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Xây dựng Cầu 75,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 810,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 838,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình giao thông 8,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 873,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 829,
- Công ty Quan hệ quốc tế và Đầu
tư sản xuất.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 874,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 820,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 889,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 892.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Xây dựng công trình giao
thông 842,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 872,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông miền Tây,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông 875,
- Công ty Vật tư và Xây dựng
công trình,
- Công ty Xây dựng công trình
giao thông Việt - Lào.
12. Tổng công ty Xây dựng đường
thủy.
a) Doanh nghiệp nhà nước giữ
nguyên pháp nhân:
- Công ty Nạo vét và Xây dựng đường
thủy1,
- Công ty Nạo vét đường thủy 2,
- Công ty Nạo vét đường biển 1,
- Công ty Nạo vét đường biển 2,
- Công ty Tư vấn xây dựng công
trình 1,
- Công ty Thi công cơ giới.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, Nhà nước nắm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Công trình đường thủy,
- Công ty Cung ứng lao động,
- Công ty Công trình đường thủy
miền Nam,
- Công ty Xây dựng công trình đường
thủy 2,
- Công ty Công trình 5.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%:
- Công ty Công trình 86.
c) Doanh nghiệp thực hiện biện
pháp sáp nhập:
- Sáp nhập Công ty Tư vấn và Đầu
tư xây dựng đường thủy vào Công ty Tư vấn xây dựng công trình 1.
III. LỘ TRÌNH SẮP
XẾP:
- Năm 2003: cổ phần hoá 34 doanh
nghiệp, sáp nhập 2 doanh nghiệp.
- Năm 2004: cổ phần hoá 31 doanh
nghiệp.
- Năm 2005: cổ phần hoá 40 doanh
nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
lựa chọn doanh nghiệp sắp xếp cụ thể, đảm bảo lộ trình trên.