ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 06 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH
NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 20/TTr-SKHĐT ngày 03/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi quản lý
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng và 08 thủ tục hành chính, lĩnh vực
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội ban hành kèm theo Quyết định số
2927/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông
tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC
TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thông báo Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
3
|
Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
|
6
|
Công khai hoạt động của doanh nghiệp
xã hội
|
7
|
Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo
đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
|
8
|
Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
|
|
Tổng
cộng: 08 TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC
TRĂNG
01. Thủ tục: Thông báo Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc
doanh nghiệp lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu
có sẵn gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số
19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng).
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
Gửi thông báo trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đồng thời với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Gửi thông báo trực tiếp/ qua dịch vụ bưu chính công /qua mạng điện tử đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu
văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
* Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định tại Luật Doanh nghiệp
năm 2014 (NĐ số 96/2015/NĐ-CP);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới
(Đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp xã hội)/Hồ sơ doanh nghiệp được
cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí:
* Đối với trường hợp thành lập mới
doanh nghiệp xã hội:
+ 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
(Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp: 100.000 đồng/lần.
* Đối với các doanh nghiệp đang hoạt
động:
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp: 100.000 đồng/lần.
Miễn phí (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019):
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi
địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường
hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày … tháng … năm …
|
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi
trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi.
Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: ..../..../……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức
lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2
Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư
tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải
chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ
chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều
8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà
doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp
xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân.
Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam
kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ
đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập,
thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập
thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,
của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi
thông qua nội dung trên.
02. Thủ tục: Thông báo thay đổi nội
dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Khi có quyết định thay đổi, Doanh
nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường gửi cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số
19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện
tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu
văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (sớm hơn
01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường mới được công khai trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi
địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường
hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]: …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Chúng tôi, những
người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội
dung cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích:
doanh nghiệp chỉ điền vào mục có nội dung thay đổi;
các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi "không" nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức kinh
doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
……………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thời hạn
thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để
tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo khoản
1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối
thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51%
tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi
nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận
giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý
do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài
trợ.
[Theo Khoản 2 Điều
6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường
hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã
hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của
các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội
tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều
8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết
thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thủ tục: Thông báo chấm dứt Cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu
xã hội, môi trường trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
+ Quyết định của doanh nghiệp thông qua
các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu
có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
+ Bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty
hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
+ Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ,
tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo (sớm
hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Việc chấm dứt thực hiện cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường được công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí:
Phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
Miễn phí (Phí công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019:
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi
địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường
hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 03: Thông báo
chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Được quy định tại Điều 6 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ
lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết định của
doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho các
doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp
xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số
dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU
XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký
kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………
2. Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
3. Sau
khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ
doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông
báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường
với lý do như sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần, của thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử
lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp
doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
04. Thủ tục: Thông báo tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành văn bản. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận
tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
về việc tiếp nhận tài trợ.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
qua mạng điện tử thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông
tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu
mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 04: Thông báo
tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản
sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp
nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt
Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]:
………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ,
tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ,
tài trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
3. Thông tin về loại tài sản, giá
trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tóm lược về mục đích và nguyên
tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài
trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ,
tài trợ]:
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ,
tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]: …………………………………………………………..
5. Thủ tục: Thông báo thay đổi nội
dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận
các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi
nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc
cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích thông
báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu
05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông
tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu
mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp
nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt
Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]: ……………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….…………………………………..
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
3. Thông tin thay đổi về loại tài
sản, giá trị và hình thức viện trợ:
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tóm lược nội dung thay đổi về mục
đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Thay đổi thời điểm sử dụng viện
trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản
thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những
thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê
duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu
có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]. ……………………………………………………..
6. Thủ tục: Công khai hoạt động của
doanh nghiệp xã hội
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ,
tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với
các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính.
+ Tổ chức, cá nhân được quyền yêu cầu
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp
các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện
trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ
và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Báo cáo
đánh giá tác động cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ
quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản Báo cáo đánh giá tác động xã hội, môi trường theo biểu mẫu 06 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không có.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 06: Báo cáo
đánh giá tác động xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu
văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp
nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt
Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 6
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
(Áp
dụng đối với doanh nghiệp xã hội)
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Doanh nghiệp báo cáo kết quả thực hiện
mục tiêu, xã hội môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết trong năm …………. như sau:
1. Kết quả và mức độ thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết.
Miêu tả các hoạt động mà doanh nghiệp
đã triển khai thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề xã hội,
môi trường đã cam kết
|
Các kết quả/chỉ số đã đạt được từ
các hoạt động mà doanh nghiệp đã nêu ở cột bên
|
Đánh giá chung mức độ đạt được
trong việc giải quyết vấn đề xã hội, môi trường so với Mục tiêu đã cam kết
|
…………………………………..
…………………………………..
[Chú thích: miêu tả những hoạt động
quan trọng mà doanh nghiệp đã tiến hành trong năm]
|
…………………………………..
…………………………………..
[Chú thích: nêu rõ kết quả đạt
được, bao gồm: đối tượng hưởng lợi, mức độ hưởng
lợi? So sánh các chỉ số đạt được so với chỉ số đăng ký ban đầu được nêu tại Cam kết thực
hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (nếu có)]
|
…………………………………..
…………………………………..
[Chú thích: từ những kết quả đã
đạt được, ước tính mức độ các vấn đề xã hội, môi
trường đã thực sự được giải quyết so với mục tiêu đã cam kết]
|
2. Tình hình tiếp nhận và sử dụng
viện trợ, tài trợ:
a) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã
tiếp nhận (đến thời điểm 31/12/………………, lũy
kế qua các năm): ……………………..
đồng.
b) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã
chi tiêu (đến thời điểm 31/12/………………...,
lũy kế qua các năm): ……………………..
đồng.
c) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã
tiếp nhận (trong năm ……………..): …………………….. đồng.
d) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã
chi tiêu (trong năm ………………..): …………………….. đồng.
3. Mức lợi nhuận doanh nghiệp giữ
lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường
mà doanh nghiệp đã cam kết:
Tổng giá trị: …………………đồng; chiếm ……………..% tổng lợi nhuận.
4. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Thủ tục: Cung cấp thông tin, bản
sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy
đề nghị gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ,
tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh
nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá
tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan
đó.
+ Sau khi nhận được công văn/giấy đề
nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp đầy đủ và kịp thời các
thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ
quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
xã hội có trụ sở chính.
- Thành phần hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cung
cấp thông tin
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chưa quy định
- Lệ phí: Chưa quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
8. Thủ tục: Chuyển cơ sở bảo trợ
xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
- Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập hồ
sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và bản Cam kết thực hiện mục tiêu
xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng) sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp
xã hội.
- Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
và Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp
xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ
sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phí, Lệ phí:
+ 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp: 100.000 đồng/lần.
+ Miễn phí (Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019:
. Miễn phí trong trường hợp thay đổi
địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
(Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
. Miễn phí công bố lần đầu trong trường
hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN
MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi
trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi.
Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ………… năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: ..../..../……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã
hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều
10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm
mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức
lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính
còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật
Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội,
số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn
tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân.
Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam
kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ
đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập,
thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập
thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành
viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc
HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng
cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh khi thông qua nội dung trên.