BỘ TÀI
CHÍNH
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2006/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn
cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001của Chính phủ về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng
cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ
phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã. Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm 5 phần:
Phần thứ nhất - Quy định chung;
Phần thứ hai - Hệ thống tài khoản
kế toán;
Phần thứ ba - Hệ thống báo cáo
tài chính;
Phần thứ tư - Chế độ chứng từ kế
toán;
Phần thứ năm - Chế độ sổ kế toán.
Điều 2. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành
theo Quyết định này, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và áp dụng chế độ kế
toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng danh mục các tài khoản,
chứng từ, sổ kế toán, lựa chọn hình thức sổ kế toán và báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý từng lĩnh vực hoạt động, từng loại hình doanh nghiệp. Trường hợp có sửa
đổi, bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Báo cáo tài chính phải có sự
thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng cho
doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), công ty TNHH nhà nước 1 thành viên, công ty cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã
tín dụng.
Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
là công ty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ.
Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán... được áp
dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành
ban hành.
Điều 4. Công ty TNHH, công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường
chứng khoán, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn áp dụng Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 phải
thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít
nhất trong thời gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” và Quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc "Bổ
sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định
số 1177 TC/QĐ/CĐKT".
Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tiến hành khoá sổ kế toán tại thời điểm 31/12/2006 để tính chuyển số
dư tài khoản kế toán cũ sang tài khoản kế toán mới từ ngày 1/1/2007 theo chế độ
kế toán ban hành theo Quyết định này.
Những quy định
khác về kế toán không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Kế
toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt
động kinh doanh.
Điều 6. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp
với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm
toán, Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục tài
chính doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra và thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Các Công ty kế toán, kiểm toán;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Văn Tá
|
Phần thứ
nhất:
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho
tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần
kinh tế trong cả nước, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ
phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
không áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín
dụng.
Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Doanh nghiệp có quy mô vừa có thể áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 nhưng phải
thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp mình và phải thực hiện ổn định
ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải
thông báo lại cho cơ quan Thuế.
Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán... được áp
dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành
ban hành.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là công ty
con thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng chế độ
kế toán này nếu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
2. Chế độ kế toán doanh nhiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên
cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12
chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở
doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quá phức tạp không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ
và vừa (Bảng kèm theo).
2.1. Các chuẩn mực kế
toán áp dụng đầy đủ
STT
|
Số hiệu và
tên chuẩn mực
|
1
|
CM số 01 - Chuẩn mực chung
|
2
|
CM số 05 - Bất động
sản đầu tư
|
3
|
CM số 14 - Doanh
thu và thu nhập khác
|
4
|
CM số 16 - Chi phí
đi vay
|
5
|
CM số 18 - Các khoản
dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
|
6
|
CM số 23 - Các sự
kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
|
7
|
CM số 26 - Thông
tin về các bên liên quan
|
2.2. Các chuẩn
mực kế toán áp dụng không đầy đủ
STT
|
Số hiệu và
tên chuẩn mực
|
Nội dung
không áp dụng
|
1
|
CM số 02- Hàng tồn
kho
|
Phân bổ chi phí sản
xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị.
|
2
|
CM số 03- TSCĐ hữu
hình
|
Thời gian khấu hao
và phương pháp khấu hao.
|
3
|
CM số 04 TSCĐ vô
hình
|
4
|
CM số 06 - Thuê tài
sản
|
Bán và thuê lại tài
sản là thuê hoạt động.
|
5
|
CM số 07- Kế toán
các khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
Phương pháp vốn chủ
sở hữu.
|
6
|
CM số 08- Thông tin
tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
|
- Phương pháp vốn
chủ sở hữu;
- Trường hợp bên
góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản, nếu bên góp vốn liên
doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch
toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên
góp vốn liên doanh khác;
- Trường hợp bên
góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh: Nếu bên góp vốn liên doanh đã
chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán
cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi
hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên
doanh khác. Nếu liên doanh bán tài sản này cho bên thứ ba độc lập thì bên góp
vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán
tài sản cho liên doanh.
|
7
|
CM số 10- Ảnh hưởng
của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
|
Chênh lệch tỷ giá
phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài.
|
8
|
CM số 15 - Hợp đồng
xây dựng
|
Ghi nhận doanh thu,
chi phí hợp đồng xây dựng trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch.
|
9
|
CM số 17- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
Thuế thu nhập hoãn
lại.
|
10
|
CM số 21- Trình bày báo cáo tài chính
|
Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo
cáo.
|
11
|
CM số 24 - Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
|
Chỉ khuyến khích áp
dụng chứ không bắt buộc
|
12
|
CM số 29 – Thay đổi
chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
|
Áp dụng hồi tố đối
với thay đổi chính sách kế toán.
|
2.3. Các chuẩn mực kế
toán không áp dụng
STT
|
Số hiệu và
tên chuẩn mực
|
1
|
CM số 11- Hợp nhất
kinh doanh.
|
2
|
CM số 19- Hợp đồng
bảo hiểm.
|
3
|
CM số 22- Trình bày
bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.
|
4
|
CM số 25- Báo cáo
tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con.
|
5
|
CM số 27 - Báo cáo tài chính
giữa niên độ.
|
6
|
CM số 28 – Báo cáo
bộ phận.
|
7
|
CM số 30- Lãi trên
cổ phiếu.
|
3. Chữ số,
chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán
- Chữ viết sử dụng trong kế toán là
tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế toán là
chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ,
nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị
phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
- Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký
hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trường hợp nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo
tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải
quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
- Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian
lao động áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đơn vị đo lường chính thức
của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường
khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
4. Kỳ kế
toán
Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc
thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn
theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối
cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và
nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm.
5. Kiểm kê
tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo,
đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn
hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải kiểm kê
tài sản trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập
báo cáo tài chính;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải
thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;
- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp;
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt
hại bất thường khác;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp
phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số
liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác
định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán
trước khi lập báo cáo tài chính.
Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực
tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả
kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.
6. Công khai
báo cáo tài chính
6.1. Nội dung công
khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm:
- Tình hình tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu;
- Trích lập và sử dụng các quỹ;
- Kết quả hoạt động kinh doanh;
- Thu nhập của người lao động.
6.2. Hình thức và
thời hạn công khai báo cáo tài chính
Việc công khai báo cáo tài chính được
thực hiện theo các hình thức:
- Phát hành ấn phẩm;
- Thông báo bằng văn bản;
- Niêm yết;
- Các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải công khai báo cáo tài chính
năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thời hạn công khai báo cáo tài chính chậm nhất là
120 ngày.
7. Bảo quản,
lưu trữ tài liệu kế toán
7.1. Loại tài liệu kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lưu trữ, gồm:
- Chứng từ kế toán;
- Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp;
- Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán
quản trị;
- Tài liệu khác có liên quan đến kế
toán như: Các loại hợp đồng; Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các
quỹ từ lợi nhuận; Quyết định miễn giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế; Báo cáo
kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh
tra, kiểm toán; Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp
nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu; Biên bản tiêu huỷ tài
liệu kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
7.2. Bảo quản, lưu
trữ tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán phải được doanh
nghiệp nhỏ và vừa bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm
kế toán có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử
dụng.
Tài liệu kế toán
lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế
toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ
hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch
thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại. Đối với chứng từ kế toán chỉ có một bản chính
nhưng cần phải lưu trữ ở cả hai nơi thì một trong hai nơi được lưu trữ bản
chứng từ sao chụp. Chứng từ kế toán sao chụp để lưu trữ phải được chụp từ bản
chính và phải có chữ ký và dấu xác nhận của đơn vị lưu bản chính.
Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu
trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và
hợp pháp của tài liệu kế toán.
Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải
đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ
tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.
7.3. Nơi lưu trữ tài
liệu kế toán
Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nào
được lưu trữ tại kho của doanh nghiệp đó. Kho lưu trữ phải có đầy đủ thiết bị
bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy
định của pháp luật. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thuê tổ chức lưu trữ thực
hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên.
Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nhỏ
và vừa giải thể, phá sản bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang
còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến việc giải thể, phá
sản được lưu trữ tại nơi theo quyết định của Giám đốc doanh nghiệp.
Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán
năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của các doanh nghiệp được chia, tách thành
hai hay nhiều doanh nghiệp mới được xử lý theo quy định sau: Nếu tài liệu kế
toán phân chia được cho đơn vị kế toán mới thì phân chia và lưu trữ tại doanh
nghiệp mới; nếu tài liệu kế toán không phân chia được thì lưu trữ tại đơn vị kế
toán bị chia hoặc bị tách hoặc lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền quyết định chia, tách doanh nghiệp. Tài liệu kế toán liên quan đến
chia, tách thì lưu trữ tại các doanh nghiệp mới chia, tách.
Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán
năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến sáp nhập
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì lưu trữ tại doanh nghiệp nhận sáp nhập.
7.4. Thời hạn lưu trữ
tài liệu kế toán
7.4.1.Tài liệu kế toán phải lưu trữ
tối thiểu 5 năm, gồm:
- Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều
hành thường xuyên của doanh nghiệp, không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của Phòng Kế toán.
- Tài liệu kế toán khác dùng cho quản
lý, điều hành và chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính.
7.4.2. Tài liệu kế toán phải lưu trữ
tối thiểu 10 năm, gồm:
- Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp
để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi
tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính năm
của đơn vị kế toán, biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên
quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trong đó có báo cáo kiểm toán
và báo cáo kiểm tra kế toán.
- Tài liệu kế toán liên quan đến thanh
lý tài sản cố định.
- Tài liệu kế toán về quá trình đầu
tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về Báo
cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Tài liệu kế toán liên quan đến thành
lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể,
chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán.
7.4.3. Tài liệu kế toán phải lưu trữ
vĩnh viễn quy định như sau:
- Tài liệu kế toán được lưu trữ vĩnh
viễn là các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế,
an ninh, quốc phòng. Việc xác định tài liệu kế toán lưu trữ vĩnh viễn do người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định căn cứ vào tính sử liệu và
ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin để quyết định cho từng trường hợp cụ
thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới hình thức bản
gốc hoặc hình thức khác;
- Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là
thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị huỷ hoại tự nhiên
hoặc được tiêu huỷ theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị
kế toán.
7.5. Thời điểm tính
thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối
với tài liệu quy định tại điểm 7.4 của phần quy định chung Quyết định này được
tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
8- Kế toán
trưởng
8.1. Bố trí kế toán
trưởng
Doanh nghiệp nhỏ
và vừa đều bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Khi thành lập
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải bố trí ngay người làm kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán. Trường hợp khuyết kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thì
người có thẩm quyền phải bổ nhiệm ngay kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán mới. Doanh nghiệp có thể bổ nhiệm kế toán trưởng, hoặc phụ trách kế toán
hoặc thuê kế toán trưởng.
Khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức
bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán cũ và kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho
các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao
dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới .
Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận
bàn giao công việc. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế
toán trong thời gian mình phụ trách.
8.2. Tiêu chuẩn và điều
kiện của kế toán trưởng
Người được bố trí làm kế toán trưởng
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm
khiết; có ý thức chấp hành pháp luật; chuyên
môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác
thực tế về kế toán ít nhất là ba năm.
Người được bố trí làm kế toán trưởng
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có các điều kiện sau đây:
- Không thuộc các đối tượng không được
làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;
- Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng
và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài
chính.
8.3. Thuê làm kế
toán, thuê làm kế toán trưởng
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thuê
doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán
làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.
- Người được thuê làm kế toán, thuê
làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Kế toán.
- Người được thuê làm kế toán trưởng
phải có đủ các điều kiện:
+ Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo
quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;
+ Có chứng chỉ
bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế
toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.
- Người được thuê làm kế toán có trách
nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách
nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật
Kế toán.
- Người đại diện theo pháp luật của
đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán
trưởng.
Phần thứ hai:
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại
và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong
Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định
trong chế độ kế toán này.
2- Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và
vừa căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản
kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn
vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các
tài khoản tổng hợp tương ứng.
3- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa
cần bổ sung Tài khoản cấp 1 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 trong hệ thống
tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định về tên, ký hiệu, nội dung và phương
pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận
bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể
mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui
định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
II - DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT
|
Số hiệu TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
|
1
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
từng ngân hàng
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
3
|
121
|
|
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
4
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo từng khách hàng
|
5
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch
vụ
|
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
6
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
7
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết theo đối tượng
|
8
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
9
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
10
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
11
|
154
|
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
12
|
155
|
|
|
Thành phẩm
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
13
|
156
|
|
|
Hàng hoá
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
14
|
157
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
15
|
159
|
|
|
Các khoản dự phòng
|
|
|
|
1591
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
1592
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
1593
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
|
|
16
|
211
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
2111
|
|
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2112
|
|
TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2113
|
|
TSCĐ vô hình
|
|
17
|
214
|
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2147
|
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
|
18
|
217
|
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
19
|
221
|
|
|
Đầu tư tài chính dài hạn
|
|
|
|
2212
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
2213
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
2218
|
|
Đầu tư tài chính dài hạn khác
|
|
20
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
|
|
21
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
22
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
23
|
244
|
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
|
|
24
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
25
|
315
|
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả
|
|
26
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
Chi tiết theo đối tượng
|
27
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3336
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
28
|
334
|
|
|
Phải trả người lao động
|
|
29
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
30
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
31
|
341
|
|
|
Vay, nợ dài hạn
|
|
|
|
3411
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
3412
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
3413
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
|
34131
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
|
34132
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
|
34133
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
|
|
3414
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
32
|
351
|
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
|
33
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
34
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
4111
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
4112
|
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
(Công ty cổ phần)
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
35
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
36
|
418
|
|
|
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
|
|
37
|
419
|
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
(Công ty cổ phần)
|
38
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
|
39
|
431
|
|
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
|
|
|
4311
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
|
|
40
|
511
|
|
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu bán hàng hoá
|
|
|
|
5112
|
|
Doanh thu bán các thành phẩm
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu khác
|
|
41
|
515
|
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
42
|
521
|
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
5211
|
|
Chiết khấu thương mại
|
|
|
|
5212
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
5213
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 6
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
|
|
43
|
611
|
|
|
Mua hàng
|
Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ
|
44
|
631
|
|
|
Giá thành sản xuất
|
Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ
|
45
|
632
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
46
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
47
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý kinh doanh
|
|
|
|
6421
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
|
|
48
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
|
|
49
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
50
|
821
|
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
|
|
51
|
911
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 0
|
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI
BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận
gia công
|
Chi tiết theo yêu
|
3
|
003
|
|
|
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
|
cầu quản lý
|
4
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
Phần thứ ba:
HỆ
THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích của việc
lập báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập với mục đích sau:
(1) Tổng hợp và trình bày một cách
tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh
nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
trong một năm tài chính.
(2) Cung cấp các thông tin kinh tế,
tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã
qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ
quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh
doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung
cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ thống báo cáo tài chính năm
được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh
vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các hợp tác xã cũng áp
dụng Hệ thống báo cáo tài chính năm quy định tại chế độ kế toán này.
Hệ thống báo cáo tài chính năm này
không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH Nhà nước một thành viên,
công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và
hợp tác xã tín dụng.
Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ
theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho
ngành ban hành.
3. Hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa
(1) Báo cáo tài
chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
1.1. Báo cáo bắt buộc
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 -
DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 - DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế
phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01-
DNN
1.2. Báo cáo không
bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số
B03-DNN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý,
chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập
thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.
(2) Báo cáo tài chính quy định
cho các Hợp tác xã
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số B01 –
DNN/HTX
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh: Mẫu số B02 – DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B09 – DNN/HTX
(3) Nội dung,
phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy
định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này.
Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần
thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh
vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp; Trường hợp có sửa đổi thì
phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
4. Trách nhiệm, thời
hạn lập và gửi báo cáo tài chính
(1) Trách nhiệm, thời
hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a. Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này phải lập và gửi báo cáo
tài chính năm theo đúng quy định của chế độ này.
b. Đối với các công ty TNHH, công ty
cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
c. Đối với doanh nghiệp tư nhân và
công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo
tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
(2) Nơi nhận
báo cáo tài chính năm được quy định như sau:
|
Nơi nhận
báo cáo tài chính
|
Loại hình doanh
nghiệp
|
Cơ quan Thuế
|
Cơ quan đăng ký
kinh doanh
|
Cơ quan Thống kê
|
Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp
danh, Doanh nghiệp tư nhân.
Hợp tác xã
|
x
x
|
x
x
|
x
|
II. DANH MỤC VÀ BIỂU
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
A. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
Bảng Cân đối kế
toán
- Mẫu số B01-DNN
Bảng Cân đối tài khoản
- Mẫu số F01-DNN
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh - Mẫu số B02-DNN
Báo cáo Lưu chuyển tiền
tệ
- Mẫu số B03-DNN
Bản Thuyết minh báo cáo tài
chính
- Mẫu số B09-DNN
B. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP TÁC XÃ
1. Bảng Cân đối Tài khoản
- Mẫu số B01-DNN/HTX
2. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh - Mẫu
số B02-DNN
3. Bản Thuyết minh báo cáo tài
chính
- Mẫu số B09-DNN/HTX
C. MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Bảng Cân
đối kế toán
Đơn
vị:...................
Địa
chỉ:...................
|
|
Mẫu số B 01
- DNN
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại
ngày......tháng ... năm ....
Đơn vị
tính:.............
TÀI SẢN
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
(III.01)
|
|
|
II. Đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
(III.05)
|
|
|
1. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
|
129
|
|
(…)
|
(...)
|
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của
khách hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho
người bán
|
132
|
|
|
|
3. Các khoản phải
thu khác
|
138
|
|
|
|
4. Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó đòi (*)
|
139
|
|
(…)
|
(...)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
(III.02)
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(…)
|
(...)
|
V. Tài sản ngắn hạn
khác
|
150
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ
|
151
|
|
|
|
2. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
|
152
|
|
|
|
3. Tài sản ngắn hạn
khác
|
158
|
|
|
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
|
200
|
|
|
|
I. Tài sản
cố định
|
210
|
(III.03.04)
|
|
|
1. Nguyên giá
|
211
|
|
|
|
2. Giá trị
hao mòn luỹ kế (*)
|
212
|
|
(....)
|
(.....)
|
3. Chi phí
xây dựng cơ bản dở dang
|
213
|
|
|
|
II. Bất động sản
đầu tư
|
220
|
|
|
|
1. Nguyên giá
|
221
|
|
|
|
2. Giá trị
hao mòn luỹ kế (*)
|
222
|
|
(....)
|
(.....)
|
III. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
230
|
(III.05)
|
|
|
1. Đầu tư tài chính
dài hạn
|
231
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
|
239
|
|
(....)
|
(.....)
|
IV. Tài sản dài hạn
khác
|
240
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn
|
241
|
|
|
|
2. Tài sản dài hạn
khác
|
248
|
|
|
|
3. Dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi (*)
|
249
|
|
(....)
|
(.....)
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
|
250
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
A - NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Vay ngắn
hạn
|
311
|
|
|
|
2. Phải trả
cho người bán
|
312
|
|
|
|
3. Người mua
trả tiền trước
|
313
|
|
|
|
4. Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước
|
314
|
III.06
|
|
|
5. Phải trả
người lao động
|
315
|
|
|
|
6. Chi phí
phải trả
|
316
|
|
|
|
7. Các khoản phải
trả ngắn hạn khác
|
318
|
|
|
|
8. Dự phòng
phải trả ngắn hạn
|
319
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
|
1. Vay và nợ
dài hạn
|
321
|
|
|
|
2. Quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm
|
322
|
|
|
|
3. Phải trả,
phải nộp dài hạn khác
|
328
|
|
|
|
4. Dự phòng
phải trả dài hạn
|
329
|
|
|
|
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+430)
|
400
|
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu
|
410
|
III.07
|
|
|
1. Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
|
411
|
|
|
|
2. Thặng dư
vốn cổ phần
|
412
|
|
|
|
3. Vốn khác
của chủ sở hữu
|
413
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*)
|
414
|
|
(....)
|
(....)
|
5. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
|
415
|
|
|
|
6. Các quỹ thuộc
vốn chủ sở hữu
|
416
|
|
|
|
7. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
|
417
|
|
|
|
II. Quỹ khen
thưởng, phúc lợi
|
430
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 )
|
440
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1- Tài sản thuê
ngoài
|
|
|
2- Vật tư, hàng hoá
nhận giữ hộ, nhận gia công
|
|
|
3- Hàng hoá nhận
bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
|
|
|
4- Nợ khó đòi đã xử
lý
|
|
|
5- Ngoại tệ các
loại
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập
biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu
(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì
không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã số".
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là
năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là
"31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là
"01.01.X".
2. Bảng Cân
đối tài khoản
Đơn
vị:.................
Địa
chỉ:...................
|
|
Mẫu số F01
– DNN
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)
Năm.....
Đơn vị tính:…………
Số hiệu
|
Tên tài khoản
|
Số dư đầu năm
|
Số phát sinh trong
năm
|
Số dư cuối năm
|
TK
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả
Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2, chỉ gửi cho cơ quan thuế
|
|
Lập, ngày.......
tháng......năm ....
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
|
|
|
|
3. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Đơn
vị:.................
Địa chỉ:...................
|
|
Mẫu số B 02
– DNN
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Năm ...
Đơn vị
tính:............
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
IV.08
|
|
|
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
|
02
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
|
10
|
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
|
20
|
|
|
|
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
|
21
|
|
|
|
7. Chi phí tài
chính
|
22
|
|
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay
|
23
|
|
|
|
8. Chi phí quản lý
kinh doanh
|
24
|
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22
– 24)
|
30
|
|
|
|
10. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
11. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
|
40
|
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
|
50
|
IV.09
|
|
|
14. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
51
|
|
|
|
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
|
60
|
|
|
|
Lập, ngày ......tháng......năm .....
Người lập
biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
4. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Đơn
vị:..........................
|
|
Mẫu số B03-DNN
|
Địa
chỉ:………..............
|
|
(Ban hành theo QĐ
số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp
trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính:
...........
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán
hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho
người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
|
02
|
|
|
|
3. Tiền chi trả cho
người lao động
|
03
|
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi
vay
|
04
|
|
|
|
5. Tiền chi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
05
|
|
|
|
6. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
06
|
|
|
|
7. Tiền chi khác từ
hoạt động kinh doanh
|
07
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3.Tiền chi cho vay,
mua các công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5.Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6.Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
|
7.Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1.Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2.Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3.Tiền vay
ngắn hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4.Tiền chi
trả nợ gốc vay
|
34
|
|
|
|
5.Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50
= 20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu năm
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối năm (70 = 50+60+61)
|
70
|
V.11
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập
biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: * Những chỉ
tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã
số”.
Đơn
vị:.......................
|
|
Mẫu số B 03
– DNN
|
Địa
chỉ:.........................
|
|
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp
gián tiếp) (*)
Năm…..
Đơn vị tính:
...........
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước
thuế
|
01
|
|
|
|
2. Điều chỉnh cho
các khoản
|
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ
|
02
|
|
|
|
- Các khoản dự phòng
|
03
|
|
|
|
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
04
|
|
|
|
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
|
05
|
|
|
|
- Chi phí lãi vay
|
06
|
|
|
|
3. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
|
08
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải thu
|
09
|
|
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho
|
10
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập
phải nộp)
|
11
|
|
|
|
- Tăng, giảm chi phí trả trước
|
12
|
|
|
|
- Tiền lãi vay đã trả
|
13
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
|
14
|
|
|
|
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
15
|
|
|
|
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3.Tiền chi cho vay,
mua các công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1.Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2.Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50
= 20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu năm
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối năm (70 = 50+60+61)
|
70
|
V.11
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập
biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Những
chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh
lại “Mã số”.
5. Bản Thuyết
minh Báo cáo tài chính
Đơn
vị:...........................
Địa
chỉ:..........................
|
|
Mẫu số B 09
– DNN
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH(*)
Năm ...
I - Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp
1 - Hình thức sở hữu vốn
2 - Lĩnh vực kinh doanh
3 - Tổng số công nhân viên và người
lao động
4 - Đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
II - Chính sách kế
toán áp dụng tại doanh nghiệp
1 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày
.../.../... kết thúc vào ngày.../.../...)
2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
3 - Chế độ kế toán áp dụng
4 - Hình thức kế toán áp dụng
5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận
hàng tồn kho;
- Phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
- Phương pháp hạch
toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
6 - Phương pháp khấu hao tài sản cố
định đang áp dụng
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải
trả
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
các khoản dự phòng phải trả
10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ
giá
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu
III – Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
Đơn vị
tính...........
01.Tiền và tương
đương tiền
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Tiền mặt
- Tiền
gửi Ngân hàng
-
Tương đương tiền
|
....
....
....
|
....
....
....
|
Cộng
|
|
|
02. Hàng tồn kho
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
-
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
-
Chi phí SX, KD dở dang
- Thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
|
....
....
....
....
....
....
|
....
....
....
....
....
....
|
Cộng
|
|
|
* Thuyết minh
số liệu và giải trình khác (nếu
có).............................................................
03 - Tình hình tăng,
giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
Máy móc,
thiết bị
|
Phương tiện
vận tải truyền dẫn
|
...
|
TSCĐ hữu
hình khác
|
Tổng cộng
|
(1) Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
Trong đó: + Mua
sắm
+ Xây dựng
- Số giảm trong năm
Trong đó: + Thanh
lý
+ Nhượng bán
+ Chuyển sang
BĐS đầu tư
- Số dư cuối năm
(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
- Số giảm trong năm
- Số dư cuối năm
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu
hình (1-2)
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
Trong đó:
+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,
cầm cố các khoản
vay
+ TSCĐ tạm thời không
sử dụng
+
TSCĐ chờ thanh lý
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
* Thuyết minh số liệu
và giải trình khác:
- TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn
sử
dụng:...........................................................................
- Lý do tăng, giảm:
.....................................................................................................
04. Tình hình tăng,
giảm TSCĐ vô hình
Khoản
mục
|
Quyền
sử dụng đất
|
Quyền
phát hành
|
Bản
quyền, bằng sáng chế
|
...
|
TSCĐ
vô hình khác
|
Tổng
cộng
|
(1)
Nguyên giá TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Số
tăng trong năm
Trong
đú
+ Mua trong năm
+ Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Số
giảm trong năm
Trong
đú:
+ Thanh lý, nhượng bán
+ Giảm khỏc
|
(…)
(…)
(…)
|
(…)
(…)
(…)
|
(…)
(…)
(…)
|
(…)
(…)
(…)
|
(…)
(…)
(…)
|
(…)
(…)
(…)
|
-
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
(2)
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Số
tăng trong năm
- Số
giảm trong năm
|
(...
)
|
(...
)
|
(...
)
|
(...
)
|
(...
)
|
(...
)
|
-
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
(3)
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
-
Tại ngày đầu năm
-
Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu
và giải trình khác (Nếu có).............................................................................
* Lý do tăng, giảm:
....................................................................................................
06 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế
giá trị gia tăng phải nộp
|
.....
|
.....
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
.....
|
.....
|
- Thuế xuất, nhập khẩu
|
.....
|
.....
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
.....
|
.....
|
- Thuế
thu nhập cá nhân
|
.....
|
.....
|
- Thuế tài nguyên
|
.....
|
.....
|
- Thuế
nhà đất, tiền thuê đất
|
.....
|
.....
|
- Các loại thuế khác
|
.....
|
.....
|
- Phí,
lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
.....
|
.....
|
07 - Tình hình tăng,
giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số đầu năm
|
Tăng trong
năm
|
Giảm trong
năm
|
Số cuối năm
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1 - Vốn đầu tư của
chủ sở hữu vốn
2- Thặng dư vốn cổ
phần
3- Vốn khác của chủ
sở hữu
4- Cổ phiếu quỹ (*)
5- Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
6- Các quỹ thuộc
vốn chủ sở hữu
7- Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
|
(.....)
|
(.....)
|
(.....)
|
(.....)
|
Cộng
|
|
|
|
|
* Lý do tăng, giảm:
.........................................................................................
IV. Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị
tính.........)
08. Chi tiết doanh
thu và thu nhập khác
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Doanh thu bán
hàng
Trong
đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá
|
.....
.....
|
.....
.....
|
- Doanh thu cung
cấp dịch vụ
Trong
đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
|
.....
.....
|
.....
.....
|
- Doanh thu hoạt
động tài chính
|
.....
|
.....
|
Trong
đó:
|
|
|
+ Tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia
|
......
|
......
|
+ Lãi chênh lệch tỷ
giá đã thực hiện
+ Lãi chênh lệch tỷ
giá chưa thực hiện
|
......
......
|
......
......
|
+ ....
|
......
|
......
|
09. Điều chỉnh các khoản
tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1) Tổng Lợi nhuận
kế toán trước thuế
|
......
|
......
|
(2) Các khoản thu
nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN
(3) Các khoản chi
phí không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN
(4) Số lỗ chưa sử
dụng (Lỗ các năm trước được trừ vào lợi nhuận trước thuế)
|
......
......
......
|
......
......
......
|
(5) Số thu nhập
chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4)
|
......
|
......
|
10. Chi phí SXKD
theo yếu tố:
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao
tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
Chi phí khác bằng
tiền
|
.....
.....
.....
.....
......
|
......
......
......
.....
.....
|
Cộng
|
.......
|
.......
|
V- Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị
tính.............)
11- Thông tin về các
giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản
nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
|
…....
|
.........
|
- Việc chuyển nợ
thành vốn chủ sở hữu
|
…....
|
.........
|
12 - Các khoản tiền
và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Các khoản tiền
nhận ký quỹ, ký cược;
|
…....
|
.........
|
Các khoản
khác...
|
…....
|
.........
|
VI- Những thông tin khác
- Những khoản nợ tiềm tàng
- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm
- Thông tin so sánh
- Thông tin khác (2)
VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các
kiến nghị:................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
|
Lập, ngày
... tháng ... năm ...
|
Người lập
biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Những chỉ tiêu không có thông tin, số
liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu.
Doanh nghiệp được trình bày thêm các
thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
6. Bảng Cân
đối tài khoản (Dùng cho Hợp tác xã)
Đơn
vị:.................
Địa
chỉ:...................
|
|
Mẫu số B01
– DNN/HTX
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)
Năm.....
Đơn vị tính:…………
Số hiệu TK
|
Tên tài khoản
|
Số dư đầu năm
|
Số phát sinh trong
năm
|
Số dư cuối năm
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả
Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,
|
|
Lập, ngày.......
tháng......năm ....
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Chủ nhiệm HTX
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
|
|
|
|
7. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (Dùng cho Hợp tác xã)
Mẫu báo cáo này sử dụng theo Mẫu báo cáo số
B02-DNN của phần A - Danh mục báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa
8. Bản thuyết minh
Báo cáo tài chính (Dùng cho Hợp tác xã)
HTX:..............................
Địa
chỉ:..........................
|
|
Mẫu số B 09
– DNN/HTX
(Ban hành
theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH(*)
Năm ...
I - Đặc điểm hoạt
động của HTX
1 - Lĩnh vực kinh doanh:
..............................................................................................
2 - Tổng số xã viên:
.....................................................................................................
3 - Đặc điểm hoạt động của HTX trong
năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính:
II - Chính sách kế
toán áp dụng tại HTX
1 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày
.../.../... kết thúc ngày.../.../...).
2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán:........................................................................
3 - Chế độ kế toán áp
dụng:...........................................................................................
4 - Hình thức kế toán áp
dụng:.......................................................................................
5 - Phương pháp khấu hao tài sản cố
định: ...................................................................
III – Thông tin chi
tiết một số khoản mục: (Đơn vị
tính...........)
01 - Tình hình tăng,
giảm tài sản cố định của HTX:
Khoản mục
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
Máy móc,
thiết bị
|
Phương tiện
vận tải, truyền dẫn
|
...
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
(1) Nguyên giá TSCĐ
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
Trong
đó: + Xã viên góp
+ Mua sắm
+ Xây dựng
- Số giảm trong năm
Trong đó: + Thanh lý
+ Nhượng bán
+ .....
- Số dư cuối năm
(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
- Số giảm trong năm
- Số dư cuối năm
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ (1-2)
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
Trong đó:
+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,
cầm cố các khoản
vay
+ TSCĐ tạm thời không
sử dụng
+
TSCĐ chờ thanh lý
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
|
* Thuyết minh số liệu
và giải trình khác:
- TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn
sử dụng:.....................................................................
- Lý do tăng, giảm:
...........................................................................................................
02- Tình hình nợ phải
thu, phải trả của HTX:
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Tình trạng
nợ
|
Ghi chú
|
A
|
1
|
2
|
B
|
A- Nợ phải thu:
|
|
|
|
I. Phải thu của xã
viên
- ...
- ...
- ...
|
|
|
|
II. Phải thu của
khách hàng
- ...
- ...
- ...
|
|
|
|
III. Nợ phải thu
khác
- ...
- ...
- ...
|
|
|
|
B- Nợ phải trả:
|
|
|
|
I. Phải trả cho người
bán:
- ...
- ...
- ...
|
|
|
|
II. Phải trả cho xã
viên:
- ...
- ...
- ...
|
|
|
|
III. Phải trả nợ
vay:
|
|
|
|
1. Vay Ngân hàng
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
|
|
|
|
2. Vay đối tượng
khác
Vay ngắn hạn
- Vay dài hạn
|
|
|
|
IV. Phải trả khác
|
|
|
|
03 - Tình hình tăng,
giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số đầu năm
|
Tăng trong
năm
|
Giảm trong
năm
|
Số cuối năm
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Vốn góp của xã
viên
1. Vốn góp theo quy
định
2. Vốn góp của xã
viên ngoài mức quy định
3. Vốn góp liên
doanh, liên kết của tổ chức khác
II. Vốn tích luỹ
1. Các quỹ thuộc
vốn chủ sở hữu
-
-
-
2. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
|
|
|
|
|
Cộng (I + II)
|
|
|
|
|
04. Chi tiết doanh
thu, thu nhập khác và chi phí
Chỉ tiêu
|
Các hoạt
động của hợp tác xã
|
Tổng cộng
|
.....
|
.....
|
.....
|
....
|
....
|
....
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
...
|
10
|
I. Doanh thu
II. Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chi phí
1. Chi phí dở dang
đầu kỳ
2. Chi phí phát sinh trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí lao động
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí khác bằng tiền
3. Chi phí dở dang cuối năm
IV. Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá
xuất bán trong năm
V. Chi phí quản lý kinh doanh
VI. Lợi nhuận trước thuế
(VI =
I + II – IV – V)
VII. Chi phí thuế
TNDN
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
|
VIII. Lợi nhuận sau
thuế năm nay
(VIII = VI – VII)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
IX. Lợi nhuận năm
trước chưa phân phối
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
X. Tổng lợi nhuận
được dùng để phân phối
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
1. Chi cho các bên
góp vốn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2. Trích lập quỹ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3. Chia cho xã viên
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4. Lợi nhuận chưa
phân phối
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
VII- Đánh giá tổng
quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
|
Lập, ngày
... tháng ... năm ...
|
Người lập
biểu
|
Kế toán
trưởng
|
Chủ nhiệm
HTX
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên)
|
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Phần
thứ tư:
CHẾ
ĐỘ CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
1 - Chứng từ kế
toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã
phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2 - Mọi nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị
đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế
toán.
3 - Mẫu
chứng từ kế toán gồm:
a) Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là
mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên
lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu, công trái, các loại
hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng
về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho
các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.
b) Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là
mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội
dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay
đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn
vị.
4 - Hệ thống biểu mẫu
chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp
dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm:
- Chứng từ kế
toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
- Chứng từ kế
toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập
áp dụng theo các văn bản đã ban hành).
5 - Chứng từ kế toán
phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế
toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân
lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân
nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán
dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập,
người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán;
Những chứng từ dùng làm căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.
6 - Chứng từ kế
toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc ghi chép chứng từ phải rõ
ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không được tẩy xoá,
sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi
cuống.
7 - Nghiêm
cấm các hành vi sau đây:
- Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị ký
trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn;
- Chủ tài khoản và kế toán trưởng ký
séc trắng;
- Xuyên tạc nội dung kinh tế của chứng
từ;
- Sửa chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế
toán;
- Hủy bỏ chứng từ khi chưa được phép;
- Hợp pháp hóa chứng từ kế toán.
8- Ký chứng từ kế
toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ
điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký
trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký
bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải
ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất
và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ
ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế
toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng,
ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế
toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách
nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp
(Giám đốc) hoặc người được uỷ quyền, của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ
quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị
đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ
ký đã đăng ký trong “Sổ đăng ký mẫu chữ ký của doanh nghiệp”.
Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ
quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người
được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký
mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và
người được uỷ quyền), Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký
phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ
quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong
sổ đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi
chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán
do Giám đốc doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm
bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
9 - Trình tự
luân chuyển chứng từ kế toán
- Trình tự và thời gian luân chuyển
chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập
ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận
kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh
là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế
toán bao gồm các bước sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;
+ Kiểm tra chứng từ kế toán ;
+ Ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
10 - Nội dung của
việc kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực,
đầy đủ của các chỉ tiêu, phản ánh trên chứng từ;
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu,
thông tin trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra việc chấp hành qui chế quản
lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ
kinh tế.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát
hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà
nước và đơn vị, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho...),
đồng thời báo ngay cho Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời
theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập
không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng, thì người chịu trách
nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để
làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.
11- Dịch chứng từ kế
toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng
nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng
Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung
không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng
từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ,
từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên
đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng
từ, chức danh của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên
và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng
Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
12 - Lưu trữ
chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán đã sử dụng phải
được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ
chứng từ, tài liệu kế toán của Nhà nước.
Thời hạn lưu giữ chứng từ kế toán (Xem
quy định tại điểm 8.4, Phần I – Quy định chung).
- Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều
phải báo cáo với Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý
kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo
cáo cơ quan thuế hoặc cơ quan công an địa phương số lượng hoá đơn mất, hoàn
cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo luật pháp. Đồng thời phải sớm
có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.
13 - Quy định về sử
dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải áp
dụng chế độ chứng từ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, đối với mẫu
chứng từ kế toán bắt buộc, các đơn vị không được bớt nội dung hoặc sửa đổi biểu
mẫu. Nếu cần sửa đổi phải có sự thoả thuận bằng văn bản với Bộ Tài chính và
phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
- Mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo
quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Những chứng từ thuộc chỉ tiêu
bán hàng như Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ... được quản lý theo chế độ quản lý, sử dụng ấn chỉ.
- Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ
điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ
theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
14 - In và
phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Các doanh nghiệp khi in biểu mẫu
chứng từ thuộc loại chứng từ kế toán bắt buộc phải theo đúng nội dung thiết kế
biểu mẫu quy định trong chế độ này.
Biểu mẫu chứng từ kế toán là các loại
hoá đơn, phiếu xuất, bảng kê,... liên quan đến việc tính thuế do Bộ Tài
chính thống nhất phát hành. Đơn vị nào có nhu cầu tự in phải được Bộ Tài
chính (Tổng cục thuế) chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện và phải đăng
ký số chứng từ theo sê-ri của Bộ Tài chính.
- Chứng từ kế toán có thể được in bằng
2 thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Các nhà in không được tự động thay
đổi nội dung các biểu mẫu, không được nhận in các biểu mẫu chứng từ kế toán
trái với quy định trong chế độ này.
II- DANH MỤC
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT
|
TÊN CHỨNG
TỪ
|
SỐ HIỆU
|
TÍNH CHẤT
|
|
|
|
BB (*)
|
HD (*)
|
|
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
|
|
|
I- Lao động tiền
lương
|
|
|
|
1
|
Bảng chấm công
|
01a-LĐTL
|
|
x
|
2
|
Bảng chấm công làm
thêm giờ
|
01b-LĐTL
|
|
x
|
3
|
Bảng thanh toán
tiền lương
|
02-LĐTL
|
|
x
|
4
|
Bảng thanh toán
tiền thưởng
|
03-LĐTL
|
|
x
|
5
|
Giấy đi đường
|
04-LĐTL
|
|
x
|
6
|
Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành
|
05-LĐTL
|
|
x
|
7
|
Bảng thanh toán
tiền làm thêm giờ
|
06-LĐTL
|
|
x
|
8
|
Bảng thanh toán
tiền thuê ngoài
|
07-LĐTL
|
|
x
|
9
|
Hợp đồng giao khoán
|
08-LĐTL
|
|
x
|
10
|
Biên bản thanh lý
(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
|
09-LĐTL
|
|
x
|
11
|
Bảng kê trích nộp
các khoản theo lương
|
10-LĐTL
|
|
x
|
12
|
Bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội
|
11-LĐTL
|
|
x
|
|
II- Hàng tồn kho
|
|
|
|
1
|
Phiếu nhập kho
|
01-VT
|
|
x
|
2
|
Phiếu xuất kho
|
02-VT
|
|
x
|
3
|
Biên bản kiểm
nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
|
03-VT
|
|
x
|
4
|
Phiếu báo vật tư
còn lại cuối kỳ
|
04-VT
|
|
x
|
5
|
Biên bản kiểm kê
vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
|
05-VT
|
|
x
|
6
|
Bảng kê mua hàng
|
06-VT
|
|
x
|
7
|
Bảng phân bổ nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
|
07-VT
|
|
x
|
|
III- Bán hàng
|
|
|
|
1
|
Bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi
|
01-BH
|
|
x
|
2
|
Thẻ quầy hàng
|
02-BH
|
|
x
|
3
|
Bảng kê mua lại cổ
phiếu
|
03-BH
|
|
x
|
4
|
Bảng kê bán cổ
phiếu
|
04-BH
|
|
x
|
|
IV- Tiền tệ
|
|
|
|
1
|
Phiếu thu
|
01-TT
|
x
|
|
2
|
Phiếu chi
|
02-TT
|
x
|
|
3
|
Giấy đề nghị tạm
ứng
|
03-TT
|
|
x
|
4
|
Giấy thanh toán
tiền tạm ứng
|
04-TT
|
|
x
|
5
|
Giấy đề nghị thanh
toán
|
05-TT
|
|
x
|
6
|
Biên lai thu tiền
|
06-TT
|
x
|
|