ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM; QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 ngày 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 141/TTr-SNN ngày 16/10/2019
về việc ban hành Quyết định Phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp
cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan
thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên
địa bàn quản lý.
2. Phương thức quản lý thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quy
định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Phân cấp cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp.
3. Nội dung, phương thức thẩm định
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Tham mưu với Uỷ ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức triển khai các nội
dung theo quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan tại Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương
thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai các nội
dung quyết định này theo phân công, phân cấp trên địa bàn quản lý.
b) Triển khai rà soát, thống
kê, ký bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
c) Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện nghiêm các
quy định của pháp về an toàn thực phẩm.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và các
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã được ký cam kết trước ngày Quyết định này có
hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên giấy.
3. Bãi bỏ Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ quan kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương,
Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- UBND huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Như Điều 5 (thi hành);
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|