ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4510/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH LONG LẦN THỨ
VI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật hợp tác xã ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ- CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 833/TTr-SNV ngày 28/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Vĩnh Long lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 được Hội nghị Ban chấp
hành lần thứ 3 thông qua ngày 10/12/2021 (kèm theo Điều lệ).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. TU;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- BTC Tỉnh ủy;
- LĐ.VPUBND tỉnh;
- BTCDNC;
- Lưu: VT, 2.24.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
ĐIỀU LỆ
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH LONG LẦN THỨ VI, NHIỆM KỲ
2020-2025
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4510/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Tên gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Vĩnh Long.
2. Tên nước ngoài: Vĩnh Long
Province Cooperative Alliance.
3. Tên viết tắt: Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
4. Biểu tượng: Sử dụng biểu tượng
của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 2.
Tôn chỉ, mục đích
Liên minh Hợp tác xã (HTX) tỉnh
Vĩnh Long là tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan
đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành
viên); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, được Tỉnh ủy, UBND tỉnh
và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với
thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Địa
vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp
luật, hoạt động theo Điều lệ và pháp luật Việt Nam. Điều lệ Liên minh HTX tỉnh
Vĩnh Long được Đại hội Liên minh HTX tỉnh thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh
Long thuộc hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của
Tỉnh ủy, sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và sự chỉ đạo,
hướng dẫn của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
3. Trụ sở của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Vĩnh Long, đặt tại số 123, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
Điều 4. Phạm
vi hoạt động
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long hoạt động trong phạm vi tỉnh Vĩnh Long.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và
thuộc hệ thống tổ chức của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 5.
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện
của Tỉnh ủy, sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng,
công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác và liên kết vì sự
phát triển bền vững của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cộng đồng.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 6. Chức
năng
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong
quan hệ với các tổ chức ở trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp
tác xã.
3. Đề xuất, kiến nghị tham gia
xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương
trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Vĩnh
Long.
4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch
vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn
các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng hệ
thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phát triển bền vững.
Điều 7. Nhiệm
vụ
1. Tổ chức tuyên truyền, thực
hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập
thể, hợp tác xã.
2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng,
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Tỉnh ủy và UBND tỉnh;
thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập thể, hợp
tác xã theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thành viên thực
hiện chủ trương của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã.
4. Phối hợp với các sở, ngành tổ
chức tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh Vĩnh Long.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng
của các thành viên để kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ở trung ương
và địa phương.
6. Nhận ủy quyền, thay mặt
thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
thành viên theo quy định pháp luật.
7. Tập hợp, vận động phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể,
hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề trên phạm vi toàn
tỉnh. Tổ chức triển khai thực hiện các mô hình kinh doanh mới trong hệ thống
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ
trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và
công nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo
hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp
luật.
9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì
mục tiêu phát triển hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và hỗ trợ thành
viên.
10. Tổ chức thực hiện chương trình,
dự án hỗ trợ, viện trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định
của pháp luật.
11. Tập hợp, liên kết phát triển
thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực, trình độ cán bộ và tổ chức phong trào thi đua trong hệ thống Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam.
12. Thực hiện các nhiệm vụ được
Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao theo quy định.
Chương
III
THÀNH VIÊN
Điều 8.
Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên danh dự.
2. Thành viên chính thức là các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đại diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên
quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và
tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Thành viên liên kết là các tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội và tổ chức
khác (không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) trên địa bàn tỉnh tự
nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Thành viên danh dự là những
công dân, tổ chức của tỉnh Vĩnh Long có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc thực
hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long.
5. Thành viên của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh là thành viên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ
tục gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quy định,
phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 9. Quyền
của thành viên
1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long:
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch
vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó
khăn;
c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;
d) Cung cấp thông tin liên quan
đến kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị
vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp tác
xã tỉnh;
b) Tham gia vào hoạt động kinh
tế của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định
của pháp luật;
c) Hoạt động khác do Liên minh
Hợp tác xã tỉnh tổ chức.
3. Đại diện thành viên chính thức
được tham dự Đại hội thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh; ứng cử, đề cử, bầu cử
vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh; thảo luận các
công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
4. Thôi là thành viên của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.
Điều 10.
Nghĩa vụ của thành viên
1. Chấp hành chủ trương của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Tham gia các hoạt động của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; đoàn kết, hợp tác với các thành viên để thực hiện mục
tiêu và lợi ích chung.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh; không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong các quan
hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh Hợp tác xã tỉnh ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo,
thông tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
5. Đóng hội phí theo quy định của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 11.
Chấm dứt thành viên
1. Thành viên chấm dứt khi:
a) Giải thể;
b) Phá sản;
c) Tự nguyện thôi là thành
viên;
d) Các trường hợp khác theo quy
định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Sau khi thôi là thành viên,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết
(nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh Hợp tác xã
tỉnh.
Điều 12.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết, thành viên danh dự
Thành viên liên kết, thành viên
danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu
quyết các vấn đề của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử
Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 13.
Cơ cấu tổ chức của Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Long
Tổ chức bộ máy của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh gồm:
1. Đại hội Liên minh Hợp tác xã
tỉnh;
2. Ban Chấp hành;
3. Ban Thường vụ;
4. Thường trực (gồm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch);
5. Ủy ban kiểm tra;
6. Cơ quan Liên minh HTX tỉnh.
Điều 14. Đại
hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh
Long tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ Đại hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; việc
tổ chức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu thành viên do Ban Chấp hành Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam quyết định, cụ thể như sau:
1. Đại hội nhiệm kỳ Liên minh
HTX tỉnh Vĩnh Long là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Đại hội nhiệm kỳ).
2. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
theo nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một
lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh đề nghị. Đại hội do Ban Chấp hành Liên
minh HTX tỉnh triệu tập.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội
bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức
có mặt.
4. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo
cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;
b) Thảo luận và thông qua Báo
cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban
Kiểm tra;
c) Thảo luận và thông qua Điều
lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
d) Bầu Ban Chấp hành; Ủy ban Kiểm
tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại
hội
a) Đại hội biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Nghị quyết hoặc các quyết định
của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định tại
điểm c khoản 5 Điều này;
c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được
trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết
tán thành.
Điều 15.
Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành là cơ quan
lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu trực
tiếp. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Chấp hành
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết
Đại hội và Điều lệ;
b) Lãnh đạo và thông qua việc
chuẩn bị nội dung Đại hội; triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;
c) Quyết định chiến lược,
chương trình và kế hoạch dài hạn, trung hạn, danh mục đề án và phương án thuộc
nhiệm vụ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
d) Thông qua báo cáo công tác hằng
năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;
đ) Ban hành quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và Quy chế thi đua,
khen thưởng và kỷ luật;
e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ,
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra;
g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội;
h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện
và thủ tục kết nạp thành viên; điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên;
i) Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban
Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Chấp hành
a) Chấp hành và hoạt động theo
chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế của Ban Chấp
hành;
b) Ban Chấp hành họp thường kỳ
02 lần/năm vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm; Ban Chấp hành họp bất thường
khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên
Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi văn
bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành theo quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành;
c) Cuộc họp của Ban Chấp hành hợp
lệ, khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp
hành biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín,
do hội nghị quyết định. Trường hợp số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán
thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của
Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Khi Ủy viên Ban chấp hành
không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành thì đương
nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành.
Điều 16.
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ là cơ quan
lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp
hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ bao gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu và tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường
vụ do Ban Chấp hành quyết định; nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ; tổ chức thực hiện nghị quyết của
Ban Chấp hành;
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế,
tổ chức bộ máy và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
c) Chuẩn bị chương trình, nội
dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
d) Triệu tập các kỳ họp thường
kỳ và bất thường của Ban Chấp hành;
đ) Quyết định việc Liên minh Hợp
tác xã tỉnh tham gia vào các tổ chức trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp
luật;
e) Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban
Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ
a) Chấp hành và hoạt động theo
chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế do Ban Chấp
hành ban hành;
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ
03 tháng một lần vào khoảng thời gian cuối mỗi quý; Ban Thường vụ họp bất thường
khi có yêu cầu của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần
hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Thường vụ theo quy chế
hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
c) Cuộc họp của Ban Thường vụ
là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của
Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban
Thường vụ biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu
kín, do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số Ủy viên Thường vụ biểu quyết
tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của
Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 17.
Thường trực
1. Thường trực gồm Chủ tịch và
các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Thường trực
a) Điều hành, giải quyết công
việc hàng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và vấn đề phát sinh
đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp; báo
cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;
b) Chuẩn bị nội dung, chương
trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;
c) Triệu tập các kỳ họp thường
kỳ và bất thường và Ban Thường vụ;
d) Chủ động phối hợp với các sở,
ngành và tổ chức đoàn thể tỉnh thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp
tác xã;
đ) Chủ trì, chủ động phối hợp với
cấp ủy và chính quyền cấp huyện để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã toàn tỉnh;
e) Quyết định việc phân bổ, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật;
huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và
hoạt động của hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
g) Tổ chức, quản lý các phòng
chuyên môn giúp việc trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
h) Quyết định kết nạp thành
viên và báo cáo Ban chấp hành tại cuộc họp gần nhất.
Điều 18.
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch là người đại diện
pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ
tịch
a) Thực hiện quyền hạn và nhiệm
vụ theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy,
UBND tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt
động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết
định và quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực;
c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị
và chủ trì các phiên họp của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh; chỉ đạo chuẩn
bị và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm
vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Phân công các Phó Chủ tịch
thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh;
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc
chỉ đạo và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó
Chủ tịch.
4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch
chỉ đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.
Điều 19. Ủy
ban Kiểm tra
1. Ủy ban Kiểm tra do Đại hội bầu.
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy
viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc
bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai
kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy
ban Kiểm tra
a) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát
thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh (trừ
kinh phí ngân sách nhà nước cấp);
b) Tham dự các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ kiểm tra; tiếp nhận đơn và tổng hợp báo cáo công tác của Ủy ban Kiểm
tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh; phân công thành viên Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp
tác xã tỉnh để thực hiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo
quy chế do Ban Chấp hành ban hành;
c) Kiến nghị với Ban Chấp hành
các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;
d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của thành viên;
đ) Giải quyết, đề xuất, kiến
nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp
pháp của thành viên theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy
ban Kiểm tra.
3. Nguyên tắc làm việc của Ủy
ban Kiểm tra
Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo
của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban
hành; các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được được thông qua khi
có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.
Điều 20.
Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long gồm:
- Thường trực;
- Văn phòng;
- Phòng Kế hoạch - Tư vấn hỗ trợ.
Chương V
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21.
Tài sản, tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Tài sản của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh:
a) Tài sản của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
b) Tài sản của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh được hình thành từ nguồn kinh phí của ngân sách Nhà nước cấp theo
quy định; từ các nguồn thu hợp pháp của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; do các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Tài chính của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
a) Nguồn thu của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh:
- Ngân sách Nhà nước đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao theo quy định.
- Hội phí do thành viên đóng
góp.
- Thu từ các hoạt động kinh tế
và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Các khoản tài trợ, đóng góp, ủng
hộ của các thành viên, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm
vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Chi mua sắm phương tiện làm
việc.
- Chi thực hiện chế độ, chính
sách đối với những người Làm việc tại Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của
Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chi khen thưởng và các khoản
chi khác theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 22.
Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Tài sản, tài chính của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
2. Tài sản, tài chính của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh khi chia, tách, hợp nhất và giải thể được giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Liên
minh Hợp tác xã tỉnh giao cho Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh đảm bảo
nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật
và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chương VI
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23.
Khen thưởng
1. Những viên chức,
thành viên, người lao động trong khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã, các tổ chức,
cá nhân trong tỉnh có thành tích xuất sắc trong xây dựng, phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã được Liên minh Hợp tác xã tỉnh khen thưởng hoặc được Liên minh
Hợp tác xã tỉnh đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định
của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên
minh Hợp tác xã tỉnh quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng
trong nội bộ thành viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 24. Kỷ
luật
1. Các tổ chức, đơn vị,
cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các tổ chức thành viên của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội, Ban Chấp
hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh, quy định, quy chế hoạt động của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh; Nghị quyết của Đại hội thành viên Hợp tác xã, làm ảnh hưởng đến uy
tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh và tổ chức thành
viên đều bị xem xét và thi hành kỷ luật bằng các hình thức thích hợp.
2. Ban Chấp hành Liên
minh Hợp tác xã tỉnh quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật
trong nội bộ Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Chỉ có Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại
hội bất thường Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long mới có quyền sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này.
Điều 26.
Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Vĩnh Long gồm 7 chương, 26 điều đã được BCH Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Vĩnh Long thông qua tại Hội nghị Ban chấp hành lần thứ 3 ngày 10/12/2021 (Đại hội
thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
vào ngày 28/10/2020, giao cho Ban chấp hành xem xét, sửa đổi, bổ sung Điều lệ)
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
quyết định phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp
luật về Hội và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long, Ban Chấp hành Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều
lệ này./.