SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động
của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC
ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày
29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP
ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ Quy định về phát hành trái
phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 268/NQ-HĐQT
ngày 17/02/2020 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc
thông qua nội dung dự thảo Quy chế Chuyên trang
thông tin trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 4482/UBCK-PTTT
ngày 17/7/2020 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về
việc chấp thuận ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thị
trường Trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế vận
hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
28/7/2020.
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp Pháp chế, Giám đốc Phòng
Thị trường Trái phiếu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBCKNN (để b/c);
- HĐQT (để b/c);
- TTLKCKVN;
- Thành viên lưu ký;
- Lưu: VT, TTTP (100b).
|
KT. TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
Nguyễn Như Quỳnh
|
QUY CHẾ
VẬN HÀNH CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-SGDHN ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc vận
hành chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp (sau đây viết tắt là TPDN)
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là SGDCK), bao gồm việc
công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN, tổ chức, quản lý chuyên
trang thông tin TPDN và tổng hợp
thông tin để báo cáo Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp phát hành TPDN (sau
đây viết tắt là doanh nghiệp) theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP
ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành TPDN (sau đây viết tắt là
Nghị định 163/2018/NĐ-CP);
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động phát hành TPDN theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP ;
c) Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Nguyên
tắc công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN
Việc công bố thông tin trên chuyên
trang thông tin TPDN tuân thủ quy định tại Điều 21 Nghị định
163/2018/NĐ-CP và các nguyên tắc sau:
1. Doanh nghiệp gửi thông tin đến
SGDCK để báo cáo và công bố trên chuyên trang thông tin TPDN.
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm thực
hiện công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của Nghị định
163/2018/NĐ-CP và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác
của thông tin công bố;
b) Ngôn từ trong thông tin công bố cần
rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây hiểu nhầm cho nhà đầu tư;
c) Ngày doanh nghiệp thực hiện công bố
thông tin trên SGDCK được xác định là ngày SGDCK nhận được hồ sơ công bố thông
tin, hoặc ngày thông tin được tiếp nhận trên chuyên trang thông tin TPDN tùy
theo thời điểm nào đến trước, đảm bảo thông tin không
bị SGDCK từ chối công bố hoặc yêu cầu hoàn chỉnh nội dung theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Trường hợp có sự thay đổi nội dung
thông tin đã công bố, doanh nghiệp gửi công văn kèm theo thông tin thay đổi đến
SGDCK theo hình thức quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. SGDCK tiếp nhận nội dung công bố
thông tin của doanh nghiệp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN
theo quy định của Nghị định 163/2018/NĐ-CP và tại Quy chế này.
a) Thông tin công bố trên chuyên
trang thông tin TPDN nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) doanh nghiệp công bố;
b) SGDCK không chịu trách nhiệm về
tính chính xác, nội dung thông tin của doanh nghiệp công bố trên chuyên trang
thông tin TPDN và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
c) Trường hợp doanh nghiệp gửi thông
tin công bố đến SGDCK sai mẫu, không rõ ràng, dễ gây hiểu nhầm, SGDCK có quyền
từ chối để không công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN hoặc có quyền
yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh nội dung thông tin trước khi công bố.
3. SGDCK có quyền cung cấp các thông
tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các thông
tin khác theo yêu cầu của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư của doanh nghiệp trên
cơ sở thỏa thuận hợp đồng giữa SGDCK và doanh nghiệp. Trong trường hợp này,
doanh nghiệp có trách nhiệm xác định loại hình nhà đầu tư được phép tiếp nhận
thông tin, loại thông tin được cung cấp, tần suất cung cấp thông tin.
Điều 3. Hình thức
gửi thông tin để công bố trên SGDCK
1. Doanh nghiệp gửi thông tin để công
bố đến SGDCK theo một trong hai hình thức sau:
a) Gửi bản cứng qua đường công văn hoặc
nộp trực tiếp tại SGDCK; hoặc
b) Gửi thông tin dữ liệu điện tử tới
địa chỉ thư điện tử của SGDCK được công bố trên chuyên trang thông tin TPDN.
2. Đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở SGDCK, SGDCK có trách nhiệm xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ (thời
gian tiếp nhận, đầu mục hồ sơ tiếp nhận) theo yêu cầu của doanh nghiệp. Trường
hợp doanh nghiệp gửi dữ liệu thông tin tới SGDCK, hệ thống thông tin của SGDCK
trả lời bằng thư điện tử.
Chương II
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Điều 4. Công bố
thông tin đối với phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
1. Thông tin trước đợt phát hành trái
phiếu gửi SGDCK để tổng hợp
a) Tối thiểu 10 ngày làm việc trước
ngày dự kiến tổ chức đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung thông
tin cho SGDCK theo hình thức quy định tại Điều 3 Quy chế này.
b) Nội dung thông tin trước đợt phát
hành gửi cho SGDCK thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
163/2018/NĐ-CP .
c) Riêng đối với phát hành trái phiếu
xanh, ngoài nội dung thông tin theo quy định tại Điểm b Khoản này, doanh nghiệp
phải bổ sung thêm thông tin về quy trình quản lý, giải ngân vốn từ phát hành
trái phiếu xanh theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định
163/2018/NĐ-CP.
d) Đối với doanh nghiệp phát hành
TPDN cho nhiều đợt phát hành:
- Đối với đợt phát hành lần đầu, nội
dung thông tin trước khi phát hành thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b
và Điểm c Khoản này.
- Đối với các đợt phát hành tiếp
theo, tối thiểu 10 ngày làm việc trước mỗi đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp
bổ sung các tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định
163/2018/NĐ-CP và gửi SGDCK.
đ) SGDCK tiếp nhận thông tin trước đợt
phát hành của doanh nghiệp để tổng hợp theo quy định tại Khoản 3
Điều 22 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
2. Thông tin về kết quả phát hành
trái phiếu
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung thông tin về
kết quả của đợt phát hành đến SGDCK theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 163/2018/NĐ-CP và thông tin để công bố công khai theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
b) SGDCK tiếp nhận thông tin theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 163/2018/NĐ-CP để tổng hợp thông tin
theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
c) SGDCK tiếp nhận thông tin theo mẫu
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này để công bố thông tin trên
chuyên trang thông tin TPDN.
d) SGDCK có quyền cung cấp thông tin
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 163/2018/NĐ-CP (không bao gồm
thông tin về sở hữu TPDN) cho các nhà đầu tư của doanh nghiệp theo tiêu chí do
doanh nghiệp xác định trên cơ sở hợp đồng giữa SGDCK và doanh nghiệp.
3. Công bố thông tin định kỳ
a) Định kỳ 06 tháng và hàng năm cho đến
khi đáo hạn trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho
SGDCK. Thời hạn công bố thông tin định kỳ 6 tháng chậm nhất là ngày 31/8 hoặc
không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính và thời hạn
công bố thông tin định kỳ hàng năm chậm nhất là ngày 31/3 năm tiếp theo hoặc
không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
b) Nội dung công bố thông tin định kỳ
bao gồm:
- Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo
tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán (nếu có); báo cáo tài chính
chưa kiểm toán được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận các số liệu;
- Công bố thông tin tóm tắt về tình
hình tài chính của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy
chế này;
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái
phiếu theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này;
- Riêng đối với phát hành trái phiếu
xanh, ngoài nội dung công bố thông tin định kỳ nói trên, doanh nghiệp phải công
bố thông tin đinh kỳ về báo cáo sử dụng vốn, tiến độ giải ngân, tiến độ thực hiện
dự án và báo cáo đánh giá tác động đến môi trường đối với trái phiếu xanh theo
quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 163/2018/NĐ-CP; trong
đó, báo cáo sử dụng vốn phải có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán.
c) SGDCK tiếp nhận thông tin công bố
định kỳ của doanh nghiệp để tổng hợp thông tin theo quy định tại Khoản
3 Điều 24 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
d) SGDCK tiếp nhận thông tin theo mẫu
quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này để công bố
thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN.
4. Công bố thông tin bất thường của
doanh nghiệp
a) Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra
một trong các sự kiện sau đây, doanh nghiệp phải gửi nội dung công bố thông tin
cho SGDCK:
- Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ
hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của
doanh nghiệp; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp;
- Có sự thay đổi về nội dung thông
tin so với thông tin đã công bố dẫn đến doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện
phát hành hoặc không đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi TPDN;
- Có sự thay đổi về kế hoạch sử dụng
vốn từ phát hành trái phiếu.
b) SGDCK tiếp nhận thông tin công bố
bất thường của doanh nghiệp để công bố thông tin trên chuyên trang thông tin
TPDN theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
5. Công bố thông tin của doanh nghiệp
về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu
trước hạn, hoán đổi trái phiếu
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp có trách nhiệm
gửi nội dung công bố thông tin cho SGDCK theo mẫu tại Phụ lục IV và Phụ lục V
ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn tất việc thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo chứng quyền, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi nội
dung công bố thông tin cho SGDCK theo mẫu tại Phụ lục VI và Phụ lục VII ban
hành kèm theo Quy chế này.
c) Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hoàn
tất việc mua lại trái phiếu trước hạn, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông
tin cho SGDCK theo mẫu tại Phụ lục VIII và Phụ lục IX ban hành kèm theo Quy chế
này.
d) Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hoàn
tất việc hoán đổi trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin cho
SGDCK theo mẫu tại Phụ lục X và Phụ lục XI ban hành kèm theo Quy chế này.
đ) SGDCK tiếp nhận Phụ lục IV, Phụ lục
VI, Phụ lục VIII và Phụ lục X ban hành kèm theo Quy chế này để công bố thông
tin trên chuyên trang thông tin TPDN theo quy định tại Khoản 3
Điều 26 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
e) SGDCK tiếp nhận Phụ lục V, Phụ lục
VII, Phụ lục IX và Phụ lục XI ban hành kèm theo Quy chế này để tổng hợp thông
tin phục vụ công tác thống kê và báo cáo Bộ Tài chính.
Điều 5. Công bố
thông tin đối với phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Công bố thông tin trước đợt phát
hành trái phiếu
a) Tối thiểu 10 ngày làm việc trước
ngày dự kiến tổ chức đợt phát hành ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp gửi nội
dung công bố thông tin trước đợt phát hành đến SGDCK.
b) Nội dung công bố thông tin trước đợt
phát hành bao gồm:
- Các thông tin về doanh nghiệp (tên
doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
theo quy định của pháp luật);
- Mục đích phát hành trái phiếu;
- Khối lượng
trái phiếu dự kiến phát hành;
- Thời điểm dự kiến phát hành;
- Thị trường, địa điểm tổ chức phát
hành;
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu;
- Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về
khối lượng trái phiếu phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia.
2. Công bố thông tin về kết quả phát
hành trái phiếu
a) Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp phải gửi nội dung công bố
thông tin về kết quả phát hành đến SGDCK.
b) Nội dung công bố thông tin về kết
quả phát hành bao gồm:
- Thông tin về doanh nghiệp (tên
doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, giấy phép hoạt động của doanh
nghiệp; lĩnh vực kinh doanh theo giấy phép hoạt động của doanh nghiệp);
- Khối lượng trái phiếu phát hành
thành công;
- Lãi suất phát hành;
- Các điều kiện, điều khoản chính của
trái phiếu (khối lượng, mệnh giá, đồng tiền, kỳ hạn, phương thức thanh toán gốc,
lãi, ngày phát hành, ngày đáo hạn trái phiếu);
- Thị trường, địa điểm phát hành.
3. SGDCK tiếp nhận thông tin công bố
về phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế để tổng hợp thông tin theo quy định
tại Khoản 3 Điều 27 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
Chương III
TỔ CHỨC CHUYÊN TRANG
THÔNG TIN TPDN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 6. Tổ chức
chuyên trang thông tin TPDN
Chuyên trang thông tin TPDN được tổ
chức để phục vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp, và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
cho Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 29 Nghị định
163/2018/NĐ-CP.
1. Chuyên trang thông tin về TPDN được
tổ chức để tổng hợp những nội dung cơ bản của TPDN phát hành riêng lẻ cho mọi đối
tượng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định
163/2018/NĐ-CP, bao gồm các thông tin sau:
a) Tên doanh nghiệp, loại hình doanh
nghiệp, địa chỉ liên hệ;
b) Tình hình phát hành TPDN tại thị
trường trong nước, bao gồm:
- Mã trái phiếu (nếu có);
- Điều kiện, điều khoản của các trái
phiếu đã phát hành (ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, hình thức
trả lãi, điều khoản mua lại và hoán đổi nếu có);
- Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu, việc thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền,
việc mua lại trái phiếu trước hạn, việc hoán đổi trái phiếu (nếu có);
c) Tình hình phát hành TPDN ra thị
trường quốc tế, bao gồm:
- Khối lượng trái phiếu phát hành
thành công;
- Điều kiện, điều khoản chính của
trái phiếu đã phát hành;
- Thị trường phát hành;
d) Tình hình tài chính của doanh nghiệp,
tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu;
đ) Tình hình sử dụng vốn, tiến độ giải
ngân, tiến độ thực hiện dự án và báo cáo đánh giá tác động đến môi trường đối với
trái phiếu xanh;
e) Công bố thông tin bất thường của
doanh nghiệp;
g) Tổ chức lưu ký trái phiếu (theo
quy định tại thị trường phát hành).
2. Chuyên trang thông tin về TPDN được
tổ chức để tổng hợp những nội dung của TPDN phát hành riêng lẻ để phục vụ công
tác thống kê và báo cáo Bộ Tài chính. Nội dung thông tin bao gồm:
a) Thông tin sở hữu TPDN;
b) Thông tin giao dịch TPDN do tổ chức
lưu ký cung cấp;
c) Thông tin tổng hợp khác theo quy định
của pháp luật và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Chức năng
của chuyên trang thông tin TPDN
1. Chuyên trang thông tin TPDN là cổng
thông tin về TPDN do SGDCK vận hành, cung cấp các thông tin liên quan tới TPDN
do công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành theo quy định của
pháp luật Việt Nam nhưng không bao gồm TPDN phát hành ra công chúng theo quy định
của Luật Chứng khoán.
2. Chuyên trang thông tin TPDN là đầu
mối chia sẻ, phổ cập kiến thức, cung cấp thông tin về TPDN cho nhà đầu tư do
SGDCK thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nội dung
cung cấp thông tin của tổ chức lưu ký trái phiếu
1. Tổ chức lưu ký có trách nhiệm cung
cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm về tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu
và việc sở hữu trái phiếu của các nhà đầu
tư cho SGDCK theo hình thức quy định tại Điều 3 Quy chế này. Thời hạn cung cấp
thông tin định kỳ 06 tháng chậm nhất là ngày 15/7 và thời hạn cung cấp thông
tin định kỳ hàng năm chậm nhất là ngày 31/1 năm tiếp theo.
2. Thông tin cung cấp của tổ chức lưu
ký bao gồm các nội dung sau:
a) Số lượng doanh nghiệp đăng ký trái
phiếu và khối lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký trong kỳ (theo mẫu tại Phụ lục
XII ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Tình hình thanh toán gốc, lãi trái
phiếu (theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Quy chế này);
c) Số lượng nhà đầu tư sở hữu
trái phiếu đối với từng mã trái phiếu được đăng ký (theo mẫu tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 9. Chế độ
báo cáo của SGDCK
1. SGDCK thực hiện chế độ báo cáo Bộ
Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước định kỳ 06 tháng, năm về tình hình phát
hành TPDN, gồm phát hành tại thị trường trong nước và phát hành ra thị trường
quốc tế theo hình thức văn bản và thư điện tử. Thời hạn cung cấp thông tin định
kỳ 06 tháng chậm nhất là ngày 30/9 và thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng
năm chậm nhất là ngày 30/4 năm tiếp theo.
2. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Số lượng doanh nghiệp phát hành
TPDN trong đó chi tiết về loại hình doanh nghiệp gồm công ty đại chúng, công ty
cổ phần chưa đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn; số đợt phát hành trái phiếu,
trong đó bao gồm phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có bảo đảm,
phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền, phát hành trái phiếu xanh;
b) Điều kiện điều khoản chính của
trái phiếu dự kiến phát hành và kết quả phát hành;
c) Lãi suất phát hành bình quân của từng
kỳ hạn;
d) Thị trường, địa điểm tổ chức phát
hành.
đ) Báo cáo về tình hình sở hữu và
đăng ký, lưu ký TPDN.
Điều 10. Nguyên
tắc, quy trình cung cấp, tiếp nhận, đăng tải và lưu trữ thông tin
1. Đối với hồ sơ công bố thông tin của
doanh nghiệp
Việc tiếp nhận, tổng hợp và công bố
thông tin TPDN lên chuyên trang thông tin TPDN sẽ thực hiện theo các bước như
sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ công bố
thông tin TPDN
- SGDCK thực hiện vào sổ và lấy số
công văn trong cùng ngày làm việc nhận được hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ công bố thông
tin
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ công
bố thông tin TPDN theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin, SGDCK thực hiện
kiểm tra hồ sơ công bố thông tin và gửi công văn yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ sai mẫu, không rõ ràng.
- Công bố thông tin: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin đầy đủ, hợp lệ,
SGDCK thực hiện công bố lên trang thông tin TPDN của SGDCK theo quy định tại Điều
4, Điều 5 Quy chế này.
- Tổng hợp số
liệu điện tử phục vụ công tác thống kê, báo cáo.
2. Đối với hồ sơ cung cấp thông tin của
tổ chức lưu ký
Việc tiếp nhận, tổng hợp và công bố
thông tin do tổ chức lưu ký cung cấp định kỳ cho SGDCK sẽ thực hiện theo các bước
như sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận báo cáo do tổ chức
lưu ký cung cấp
- SGDCK thực hiện vào sổ, lấy số công
văn.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ công bố thông
tin
- Kiểm tra tính đầy đủ của báo cáo do
tổ chức lưu ký theo các nội dung quy định tại Điều 8 Quy chế này.
- Tổng hợp số liệu điện tử phục vụ
công tác thống kê, báo cáo.
Điều 11. Các trường
hợp chỉnh sửa, đính chính thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN
Các trường hợp chỉnh sửa, đính chính
thông tin công bố trên trang thông tin TPDN bao gồm:
1. Thông tin doanh nghiệp đã công bố
nhưng tự phát hiện ra sai sót hoặc có sự thay đổi nội dung thông tin và có văn
bản yêu cầu SGDCK thực hiện thay đổi, đính chính và sửa lại nội dung.
2. Thông tin do SGDCK đưa lên trang
thông tin TPDN được phát hiện có sai sót do lỗi tác nghiệp.
3. Thông tin đưa lên trang thông tin
TPDN được các cơ quan quản lý, cơ quan pháp luật có thẩm quyền yêu cầu bằng văn
bản thực hiện chỉnh sửa, đính chính nội dung.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Doanh nghiệp phát hành TPDN, tổ chức
lưu ký trái phiếu theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP có trách nhiệm thực
hiện Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng quản trị SGDCK thông
qua và có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính.
Điều 13. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế./.
PHỤ LỤC I
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 23 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả phát hành
trái phiếu (...ngày...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả phát hành trái phiếu:
- Mã trái phiếu (nếu có)
- Kỳ hạn
- Khối lượng
- Mệnh giá
- Giá trị phát hành
- Ngày phát hành
- Ngày đáo hạn
- Hình thức trả lãi (Phương thức
thanh toán lãi)
- Mua lại và hoán đổi (nếu có)
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá
trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu
do doanh nghiệp phát hành. Quy tắc đánh mã trái phiếu
như sau:
Doanh
nghiệp phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Năm
đáo hạn
|
Số
thứ tự tại doanh nghiệp
|
Ký
hiệu doanh nghiệp phát hành gồm tối đa 10 ký tự
|
Gồm 1 ký tự là chữ in hoa:
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Bán lẻ
H: Đại lý phát hành
|
Gồm
2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
|
Gồm
2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
|
Gồm
3 ký tự là ký tự số, thể hiện số thứ tự trái phiếu
phát hành tại doanh nghiệp trong năm
|
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của
thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 24 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo tình hình tài chính 06
tháng/năm như sau:
1.Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tình hình tài chính
- Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của
doanh nghiệp trong 06 Tháng/năm……:
Chỉ
tiêu
|
Kỳ
trước
(06 Tháng/năm… )
|
Kỳ
này
(06 Tháng/năm… )
|
- Vốn chủ sở hữu
- Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu (ROE)
- Tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của
pháp luật
|
|
|
- Tình hình thanh toán các khoản nợ đến
hạn trong kỳ (trong đó bao gồm cả các khoản thanh toán gốc lãi trái phiếu đến hạn
trong kỳ): Thanh toán đầy đủ/ Không thanh toán đầy đủ (Lý do nếu không thanh
toán đầy đủ)
- Tình hình nộp ngân sách nhà nước.
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố
nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC, LÃI
TRÁI PHIẾU
(Dành cho doanh nghiệp phát hành TPDN)
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 24 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo tình hình thanh toán gốc
lãi trái phiếu (06 Tháng/năm……) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tình hình thanh toán gốc lãi
trái phiếu:
STT
|
Mã
trái phiếu
|
Kỳ hạn
|
Ngày
phát hành
|
Khối
lượng phát hành
|
Lãi
suất trả lãi trong kỳ
|
Kỳ hạn
trả lãi
|
Ngày
thanh toán theo kế hoạch
|
Thanh
toán lãi
|
Thanh
toán gốc
|
Lý
do chậm/không thanh toán gốc, lãi
|
Số
tiền phải thanh toán
|
Số
tiền đã thanh toán
|
Ngày
thanh toán thực tế
|
Số
tiền phải thanh toán
|
Số
tiền đã thanh toán
|
Ngày
thanh toán thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu
do doanh nghiệp phát hành
Lãi suất trả lãi trong kỳ (%/năm)
= lãi suất gốc (%/năm) + lãi suất cộng thêm (%/năm)
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố
nêu trên.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả chuyển đổi
trái phiếu thành cổ phiếu ngày (...Ngày chuyển đổi...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện chuyển đổi:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện
chuyển đổi
- Mã trái phiếu được chuyển đổi
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực
hiện chuyển đổi
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện chuyển đổi
- Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi
- Thời gian lưu ký, giao dịch trái phiếu chuyển đổi
- Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch
(nếu có)
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu
do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông
tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả chuyển đổi
trái phiếu thành cổ phiếu ngày (...Ngày chuyển đổi...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD*: Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện chuyển đổi:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện
chuyển đổi
- Mã trái phiếu được chuyển đổi
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực
hiện chuyển đổi
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện chuyển đổi
- Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi
- Thời gian lưu ký, giao dịch trái
phiếu chuyển đổi
- Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch
(nếu có)
3. Tỷ lệ phân bổ giữa các nhà đầu tư
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/ tổ chức
|
Trong
nước/ nước ngoài
|
Giá
trị TP nắm giữ trước chuyển đổi
|
Giá
trị TP được chuyển đổi
|
Giá
trị TP nắm giữ sau chuyển đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng
minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất
trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN
MUA CỔ PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về
phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin
kết quả thực hiện quyền mua cổ phiếu ngày (...Ngày thực hiện quyền mua...) như
sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện quyền:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện
quyền
- Mã trái phiếu
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện quyền
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện quyền
- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện
quyền
- Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị
tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu
do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam
kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của
thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN MUA CỔ
PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả thực hiện quyền
mua cổ phiếu ngày (...Ngày thực hiện quyền mua...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện quyền:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện
quyền
- Mã trái phiếu
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện quyền
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện quyền
- Số lượng chứng quyền phát hành
- Tỷ lệ thực hiện quyền mua cổ phiếu
- Số lượng quyền mua cổ phiếu đã thực
hiện
- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện
quyền
- Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền
3. Số lượng quyền mua cổ phiếu của
từng nhà đầu tư sở hữu trái phiếu kèm theo chứng quyền:
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/tổ chức
|
Trong
nước/nước ngoài
|
Giá
trị TP nắm giữ
|
Giá
trị TP đã thực hiện quyền
|
Số lượng
quyền mua cổ phiếu đã thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng
minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố
nêu trên.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI
PHIẾU TRƯỚC HẠN
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả mua lại trái
phiếu trước hạn (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả mua lại trái phiếu trước
hạn:
STT
|
Mã
trái phiếu
|
Mệnh
giá
|
Kỳ hạn
|
Ngày
phát hành
|
Ngày
đáo hạn
|
Giá
trị phát hành
|
Giá
trị mua lại
|
Ngày
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của
thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
BÁO CÁO KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC
HẠN
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP
ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp,
(...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả mua lại trái phiếu trước hạn (từ
ngày ... đến ngày ...) như sau:
1.Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả mua lại trái phiếu trước
hạn:
STT
|
Mã
trái phiếu
|
Mệnh
giá
|
Kỳ hạn
|
Ngày
phát hành
|
Ngày
đáo hạn
|
Giá
trị phát hành
|
Giá
trị mua lại
|
Giá
mua lại
|
Ngày
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Danh sách nhà đầu tư bán lại
trái phiếu
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/ tổ chức
|
Trong
nước/ nước ngoài
|
Ngày
thực hiện
|
Giá
trị mua lại
|
Giá mua
lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người sở hữu trái phiếu
sau khi thực hiện mua lại
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/ tổ chức
|
Trong
nước/ nước ngoài
|
Giá
trị nắm giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng
minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố
nêu trên.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ HOÁN ĐỔI
TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả hoán đổi trái
phiếu (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả hoán đổi trái phiếu:
STT
|
Ngày
hoán đổi
|
Trái
phiếu bị hoán đổi
|
Trái
phiếu được hoán đổi
|
Mã
trái phiếu
|
Kỳ hạn
|
Ngày
phát hành
|
Khối
lượng bị hoán đổi
|
Mã
trái phiếu
|
Kỳ hạn
|
Ngày
phát hành
|
Khối
lượng bị hoán đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị
tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu
do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được
doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của
thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XI
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
Tên doanh
nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả hoán đổi
trái phiếu (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả hoán đổi trái phiếu:
STT
|
Ngày hoán đổi
|
Tỷ lệ hoán đổi
|
Trái phiếu bị
hoán đổi
|
Trái phiếu được
hoán đổi
|
Mã trái phiếu
|
Kỳ hạn
|
Ngày phát hành
|
Giá TP bị hoán
đổi
|
Khối lượng bị
hoán đổi
|
Mã trái phiếu
|
Kỳ hạn
|
Ngày phát hành
|
Giá TP được
hoán đổi
|
Khối lượng được
hoán đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người sở hữu trái phiếu
bị hoán đổi (sau khi hoán đổi):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/ tổ chức
|
Trong
nước/ nước ngoài
|
Giá
trị nắm giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.Danh sách người sở hữu trái phiếu
được hoán đổi (sau khi hoán đổi):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
ĐKSH
(**)
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Cá
nhân/ tổ chức
|
Trong
nước/ nước ngoài
|
Giá
trị nắm giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị
tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng minh
thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được
sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố
nêu trên.
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII
SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU VÀ
KHỐI LƯỢNG TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ TRONG KỲ
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
SỐ
LƯỢNG TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU VÀ KHỐI LƯỢNG TRÁI PHIẾU ĐĂNG
KÝ, LƯU KÝ TRONG KỲ
06
tháng/Năm….
STT
|
TCPH
|
Mã
trái phiếu
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa (%/năm)
|
Khối
lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký trong kỳ (số trái phiếu)
|
Đăng ký
|
Lưu
ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
TCPH
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
A
|
|
|
2
|
TCPH
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
B
|
|
|
…
|
TCPH
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
N
|
|
|
Tổng
cộng (A+B+...+N)
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
NGƯỜI KIỂM
TRA BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC XIII
TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC/ LÃI TRÁI
PHIẾU TRONG KỲ
(Dành cho Tổ chức lưu ký)
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN GỐC/ LÃI TRÁI PHIẾU
06
Tháng/năm…
STT
|
MÃ
TRÁI PHIẾU
|
MÃ
ISIN
|
SỐ
LƯỢNG ĐĂNG KÝ
|
KỲ
HẠN (năm)
|
NGÀY
PHÁT HÀNH
|
NGÀY
ĐÁO HẠN
|
NGÀY
THANH TOÁN
|
NGÀY
THỰC THANH TOÁN
|
TỶ LỆ THANH
TOÁN/ TRÁI PHIẾU (VND)
|
TIỀN
LÃI THANH TOÁN
|
TIỀN
GỐC THANH TOÁN
|
TỔNG LÃI VÀ GỐC
|
I. TCPH A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
A
|
|
|
|
II. TCPH B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
B
|
|
|
|
... TCPH N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
N
|
|
|
|
Tổng
cộng (A + B + ... + N)
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
NGƯỜI KIỂM
TRA BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC XIV
SỐ LƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
SỐ
LƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU THEO TỪNG MÃ TRÁI PHIẾU
06
tháng/Năm…
STT
|
TCPH
|
Mã
trái phiếu
|
Kỳ
hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa (%/năm)
|
Số
lượng Nhà Đầu Tư trong nước
|
Số
lượng Nhà Đầu Tư nước ngoài
|
Cá
Nhân
|
Tổ
Chức
|
Cá
Nhân
|
Tổ
Chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
TCPH
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCPH
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
TCPH
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
NGƯỜI KIỂM
TRA BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|