BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ, QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN
VIÊN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày
10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 54/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn
viên;
Căn cứ Quyết định 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Phê duyệt Đề án xác định Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi số;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội
số,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, quy định công nhận
cá nhân, tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số.
Điều 2. Giao Vụ Kinh tế số và Xã hội số làm đơn vị đầu mối phối hợp
với các đơn vị có liên quan xây dựng, vận hành, quản lý, giám sát, đánh giá hoạt
động Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội
số, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc;
- Lưu: VT, KTS&XHS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
TIÊU
CHÍ, QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định
số 376/QĐ-BTTTT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Đối với cá nhân tư vấn
1.1. Cá nhân tư vấn là công dân Việt Nam có
sức khỏe tốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; có tinh thần trách nhiệm và đạo
đức nghề nghiệp; không đang trong tình hạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực hành nghề tư vấn
và phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc có chứng
chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin
(CNTT), chuyển đổi số.
b) Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm thực hiện một
trong các vị trí sau: giám đốc 01 doanh nghiệp từ 10 nhân viên trở lên; cán bộ
quản lý tại doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp; cán bộ làm việc tại tổ chức có
chức năng hỗ trợ chuyển đổi số, dự án hỗ trợ chuyển đổi số; cán bộ tư vấn CNTT,
chuyển đổi số độc lập cho doanh nghiệp.
c) Đã hoặc đang thực hiện tối thiểu 01 hợp đồng tư
vấn thuộc lĩnh vực CNTT hoặc chuyển đổi số cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời
gian 36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Mạng lưới tư vấn viên).
d) Không thuộc danh sách cá nhân, tổ chức tư vấn
đưa ra khỏi Mạng lưới tư vấn viên công bố tại Cổng thông tin điện tử mạng lưới
tư vấn viên, hỗ trợ và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
(https://dbi.gov.vn), Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) (https://digital.business.gov.vn).
1.2. Cá nhân tư vấn là lao động người nước
ngoài ngoài việc đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại điểm 1.1 nêu
trên còn phải đáp ứng các quy định của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
2. Đối với tổ chức tư vấn: là tổ chức thành
lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; không đang trong tình trạng
tạm ngừng hoạt động, giải thể; thực hiện hoạt động tư vấn cho doanh nghiệp
trong lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số và phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu 02 cá nhân tư vấn về lĩnh vực CNTT,
chuyển đổi số; đang làm việc liên tục, toàn thời gian từ 12 tháng trở lên cho tổ
chức tư vấn tính đến thời điểm tổ chức tư vấn đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn
viên.
b) Đã hoặc đang thực hiện ít nhất 02 hợp đồng tư vấn
cho tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số trong thời gian 36
tháng tính đến thời điểm đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn viên.
II. ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn viên
Cá nhân, tổ chức tư vấn có nhu cầu tham gia Mạng lưới
tư vấn viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Đối với cá nhân tư vấn
a) Đơn đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn viên (theo
Biểu mẫu điện tử tương tác 1- 01TVV).
b) Sơ yếu lý lịch và hồ sơ năng lực cá nhân tư vấn
(còn thời hạn 06 tháng đến thời điểm nộp hồ sơ): mô tả thông tin chi tiết về cá
nhân, chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm, kỹ năng... theo các tiêu chí nêu tại
khoản 1 Mục I (theo Biểu mẫu điện tử tương tác -
02TVV).
c) Bản sao hợp lệ (trong thời gian 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ) các giấy tờ, văn bản, chứng chỉ... liên quan đến các thông
tin đã kê khai.
1.2. Đối với tổ chức tư vấn
a) Đơn đăng ký tham gia Mạng lưới tư vấn viên (theo
Biểu mẫu điện tử tương tác - 01TCTV).
b) Hồ sơ năng lực, kinh nghiệm của tổ chức tư vấn
(còn thời hạn 06 tháng đến thời điểm nộp hồ sơ): theo các tiêu chí nêu tại khoản
2 Mục I (theo Biểu mẫu điện tử tương tác - 02TCTV).
c) Bản sao hợp lệ (trong thời gian 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ) giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam; các giấy tờ, văn bản, chứng chỉ... liên quan đến
các thông tin đã kê khai.
2. Việc công nhận vào Mạng lưới tư vấn viên
2.1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đăng ký tham gia Mạng
lưới tư vấn viên trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử mạng lưới tư vấn viên, hỗ
trợ và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (https://dbi.gov.vn), ký xác
nhận hồ sơ trực tuyến bằng chữ ký số tuân thủ điều kiện đảm bảo an toàn theo
quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018
quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
2.2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kinh tế số và Xã hội số xem xét, trường hợp cần thiết lấy
ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan trước khi trình Lãnh đạo Bộ Thông
tin và Truyền thông xem xét, quyết định công nhận.
a) Đối với các cá nhân, tổ chức tư vấn đủ điều kiện
hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV): Vụ Kinh tế số và Xã hội số
thực hiện công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử mạng lưới tư vấn viên,
hỗ trợ và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để đăng tải lên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Đối với các cá nhân, tổ chức tư vấn chưa đủ điều
kiện: Vụ Kinh tế số và Xã hội số thông tin lý do tới cá nhân, tổ chức theo hình
thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
III. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN
ĐỔI SỐ
Cá nhân, tổ chức tham gia Mạng lưới tư vấn viên có
các quyền lợi và nghĩa vụ sau:
1. Quyền lợi
a) Được ưu tiên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng,
đào tạo ngắn hạn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng về lĩnh vực
tư vấn CNTT, chuyển đổi số.
b) Được ưu tiên giới thiệu tham gia cung cấp dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
2. Nghĩa vụ
a) Các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp
luật hiện hành về cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện hợp đồng tư vấn và quy định
tại Điều 27 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Định kỳ 06 tháng cập nhật các thông tin về năng
lực, kinh nghiệm và các hợp đồng tư vấn đã thực hiện cho doanh nghiệp lên Cổng
thông tin điện tử mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ và đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp, ký xác nhận bằng chữ ký số tuân thủ điều kiện đảm bảo an toàn
theo quy định.
c) Chấp hành quy định của pháp luật trong thực hiện
tư vấn, không có hành vi trục lợi khi thực hiện tư vấn và không tư vấn doanh
nghiệp thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Vụ Kinh tế số và Xã hội số
a) Là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được
giao trách nhiệm thực hiện phát triển mạng lưới, quản lý, giám sát, đánh giá hoạt
động của Mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp thông qua Mạng
lưới tư vấn viên.
b) Triển khai hoạt động hợp tác giữa Mạng lưới tư vấn
viên với các mạng lưới tư vấn viên khác; tổ chức đào tạo, huấn luyện, hội thảo,
hội nghị, diễn đàn, truyền thông về hoạt động của mạng lưới.
d) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, công nhận và công bố danh
sách tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ hằng năm, thực hiện
rà soát, đánh giá hoạt động của Mạng lưới tư vấn viên; công bố công khai danh
sách cá nhân, tổ chức tư vấn có hành vi vi phạm pháp luật hoặc tư vấn cho doanh
nghiệp thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện được tối thiểu
01 hợp đồng tư vấn cho doanh nghiệp trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được
công bố trên Mạng lưới tư vấn viên.
đ) Tổ chức các hoạt động bầu chọn, đánh giá, vinh
danh tư vấn viên xuất sắc của năm; tổ chức hội nghị thường niên đánh giá hoạt động
của Mạng lưới tư vấn viên; rà soát, đánh giá, xếp hạng, cập nhật danh sách, xây
dựng hệ thống quản lý mạng lưới.
e) Báo cáo tình hình hoạt động của Mạng lưới tư vấn
viên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
theo quy định về quy chế hoạt động của Mạng lưới tư vấn viên.
2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông
a) Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
phối hợp với Vụ Kinh tế số và Xã hội số trong quá trình thực hiện việc công nhận,
công bố công khai Mạng lưới tư vấn viên theo Quy định này.
b) Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Vụ Kinh tế số và Xã hội số trong việc rà soát hồ sơ công nhận tư vấn
viên; giới thiệu tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tham gia Mạng lưới tư vấn viên.
c) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố:
Phổ biến quy định pháp luật, hướng dẫn, giới thiệu cá nhân, tổ chức đủ điều kiện
tham gia Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
3. Kinh phí thực hiện
Thực hiện theo quy định về chế độ tài chính hiện
hành./.
Biểu
mẫu điện tử tương tác 01TVV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
, ngày
tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Đối với cá
nhân tư vấn)
Kính gửi: Vụ Kinh tế
số và Xã hội số - Bộ Thông tin và Truyền thông
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN TƯ VẤN
1. Họ và tên (chữ in hoa):……………………………. 2.
Nam/Nữ: ………………………
3. Quốc tịch: ……………………..
4. Sinh ngày:………… tháng………. năm ………………..
5. Nơi sinh: ……………………………………………………
6. Số CMND/ Hộ chiếu:…………. cấp ngày…… tháng…..
năm…….. Nơi cấp: ………….
7. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
8. Số điện thoại di động: …………………………………………….
9. Địa chỉ email: ………………………………………….
10. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
1. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành)
2. Lĩnh vực tư vấn: (ghi tên lĩnh vực tư vấn chính
đang thực hiện)
3. Kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn:
a) Thời gian đã tham gia hoạt động tư vấn: từ
năm... đến năm...
b) Tổng số hợp đồng tư vấn đã trực tiếp thực hiện
trong 12 tháng gần đây:…… (ghi tổng số). Chi tiết kê khai tại Biểu mẫu
điện tử tương tác 02TVV.
Sau khi nghiên cứu quy định, tôi đề nghị được tham
gia Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số (xin gửi kèm
theo Sơ yếu lý lịch và bản sao hợp lệ các giấy tờ liên quan).
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong
đơn./.
|
Người làm đơn
(Ghi rõ họ tên và ký số)
|
Lưu ý: Đề nghị ghi rõ số điện thoại di động,
địa chỉ email và đơn vị công tác để tiện cho việc liên hệ, thông tin khi cần
thiết.
Biểu
mẫu điện tử tương tác 02TVV
1. Lĩnh vực tư vấn đề xuất (liệt kê các lĩnh
vực tư vấn đăng ký phù hợp với năng lực, kinh nghiệm):
……………………………………………………………………………………………….
2. Thông tin chung về tư vấn
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Tên tổ chức, cơ quan đang làm việc (nếu có):
………………………………………………
Tên của các tổ chức, hiệp hội/hội nghề nghiệp đang
tham gia (nếu có): …………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Chứng minh thư/Căn cước công dân/Hộ chiếu:
…………………………………………….
Nơi cấp:………………… Ngày cấp:…………………. Cơ quan cấp:
………………………
Thông tin liên hệ: ………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ….……………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ các trang mạng xã hội cá nhân (nếu có):
3. Trình độ đào tạo: (Liệt kê các ngành học
đã tốt nghiệp và được cấp bằng tốt nghiệp)
STT
|
Thời gian học
|
Tên trường
|
Ngành học
|
Bằng tốt nghiệp
|
...
|
...
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
...
|
...
|
…
|
4. Các khóa đào tạo ngắn hạn liên quan đến lĩnh
vực tư vấn: (Liệt kê các khóa đào tạo ngắn hạn đã tham gia và được cấp chứng
chỉ/chứng nhận):
STT
|
Tên khóa đào tạo
|
Đơn vị tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Thời gian tổ chức
|
...
|
...
|
…
|
…
|
…
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
5. Trình độ ngoại ngữ (Cho biết mức độ thành
thạo theo các mức đánh giá: Xuất sắc, Tốt, Trung bình hoặc yếu)
STT
|
Ngôn ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
…
|
...
|
...
|
...
|
…
|
…
|
6. Quá trình công tác: (Theo thứ tự thời
gian từ gần nhất đến xa nhất các công việc đã thực hiện):
1
|
Năm công tác
|
…
|
Đơn vị công tác
|
…
|
Các chức danh và nhiệm vụ chính
|
...
|
2
|
....
|
....
|
7. Các dự án/hợp đồng tư vấn đã thực hiện:
STT
|
Nội dung
|
Mô tả
|
1
|
Tên dự án/hợp đồng
|
…
|
Thời gian thực hiện
|
…
|
Địa điểm thực hiện
|
…
|
Đơn vị thuê/chủ dự án
|
…
|
Chức danh tại dự án/hợp đồng
|
…
|
Giá trị hợp đồng
|
…
|
Ngày tháng ký hợp đồng, ngày tháng thanh lý hợp đồng
|
…
|
Mô tả sơ bộ về nội dung đã tư vấn, các nhiệm vụ chính
đã thực hiện
|
...
|
Kết quả sau khi tư vấn
|
...
|
Thông tin khác (nếu có)
|
…
|
2
|
...
|
…
|
8. Các ấn phẩm, bài báo, đề tài có liên quan đến
lĩnh vực tư vấn đã xuất bản hoặc tham gia
STT
|
Ấn phẩm
|
Vai trò (chủ biên,
thành viên...)
|
Đơn vị xuất bản
|
Năm
|
1
|
Sách...
|
|
|
|
2
|
Bài báo...
|
|
|
|
3
|
Báo cáo...
|
|
|
|
4
|
Nghiên cứu...
|
|
|
|
9. Người đối chiếu thông tin (Thông tin của
tối thiểu 03 người có thể xác minh các thông tin đã kê khai)
STT
|
Họ và tên
|
Nơi công tác
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Email cá nhân
|
1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là
trung thực và chính xác (có bản sao hợp lệ các hợp đồng và thanh lý hợp đồng
tư vấn liên quan đến lĩnh vực tư vấn đăng ký mà tôi đã thực hiện trong thời gian
36 tháng tỉnh đến thời điểm kê khai thông tin gửi kèm), tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
|
___, ngày___ tháng___ năm _____
Người kê khai
(Ghi rõ họ tên và ký số)
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác 01TCTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Đối với tổ chức
tư vấn)
Kính gửi: Vụ Kinh tế
số và Xã hội số - Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên của tổ chức tư vấn:
………………………………………………………………………
2. Tên người đứng đầu:………………………… Chức vụ:
……………………………………
3. Cơ quan, tổ chức, hiệp hội, tập đoàn mà tổ chức
trực thuộc (nếu có) …………………
4. Số Đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hoạt động hoặc
Quyết định thành lập: ……………. do ………………cấp tại…………. ngày…… tháng….. năm …………….
5. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………….
6. Trụ sở chính của tổ chức tư vấn:
…………………………………………………………….
7. Điện thoại liên lạc:…………………. Fax:…………. Email:
…………………………………
8. Kinh nghiệm hoạt động tư vấn của tổ chức:……………………
tháng/năm
9. Các lĩnh vực thực hiện tư vấn: (Liệt kê các
lĩnh vực tư vấn tổ chức đã thực hiện):
………………………………………………………………………………………………………..
10. Tổng số hợp đồng tư vấn đã trực tiếp thực hiện
trong 36 tháng gần đây:…….. (ghi số lượng).
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chí theo quy
định, chúng tôi đề nghị được tham gia Mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số.
(Kèm theo Hồ sơ
năng lực tổ chức/doanh nghiệp tại Biểu mẫu điện tử tương tác 02TCTV và các giấy
tờ liên quan)
Chúng tôi cam kết những nội dung kê khai nêu trên
là trung thực và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai trong đơn./.
|
____, ngày___ tháng___ năm ____
Đại diện hợp pháp của tổ chức tư vấn
(Họ tên, chức danh, ký số)
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác 02TCTV
HỒ SƠ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
(Đối với tổ chức
tư vấn)
1. Giới thiệu về tổ chức: tóm tắt quá trình
hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và các thông tin
liên quan khác.
2. Thông tin của tổ chức:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
………………………………………………………….…
Quyết định thành lập (nếu có): ………………………………………………………………..
Loại hình hoạt động của tổ chức:
…………………………………………………………….
Tên người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………..
Điện thoại/email: ………………………………………………………………………………..
3. Lĩnh vực, dịch vụ tư vấn: ghi rõ các lĩnh
vực, dịch vụ tư vấn tổ chức đang thực hiện.
4. Các dự án/hợp đồng tư vấn đã thực hiện
(liệt kê trong 36 tháng gần nhất)
STT
|
Tên dự án/hợp đồng
tư vấn
|
Thời gian thực hiện
|
Thông tin khách
hàng
|
Các hợp đồng tư vấn đã trực tiếp tham gia thực hiện
(liệt kê tên hợp đồng, giá trị hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng, ngày tháng
thanh lý hợp đồng, mô tả sơ bộ về nội dung đã tư vấn và kết quả sau khi tư vấn)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
5. Thông tin về tư vấn cá nhân thuộc tổ chức
(Liệt kê danh sách tư vấn cá nhân đã làm việc từ 12 tháng trở lên tại tổ chức):
STT
|
Tên cá nhân tư vấn
|
Lĩnh vực tư vấn
|
Kinh nghiệm tư vấn
|
Thời gian làm việc
tại tổ chức tư vấn
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu
trên là trung thực và chính xác (có bản sao hợp lệ các hợp đồng và thanh lý
hợp đồng tư vấn liên quan đến lĩnh vực tư vấn đăng ký mà chúng tôi đã thực hiện
trong thời gian 36 tháng tính đến thời điểm kê khai thông tin gửi kèm),
chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai trong đơn./.
|
___, ngày____ tháng___ năm ____
Đại diện hợp pháp của tổ chức tư vấn
(ghi tên, chức danh, ký số)
|
1
Biểu mẫu điện tử tương tác là biểu mẫu được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy
tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp,
trao đổi thông tin, dữ liệu khi đăng ký trên Cổng thông tin điện tử mạng lưới
tư vấn viên, hỗ trợ và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
(https://dbi.gov.vn)