BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung
tại các Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị
định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số
29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp nhà nước;
quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; sắp xếp, đổi mới và phát triển
doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại vốn nhà nước tại doanh nghiệp, chuyển đổi đơn
vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp; quản lý kinh phí ngân sách nhà nước để
hỗ trợ doanh nghiệp; thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài
chính làm cơ quan đại diện chủ sở hữu.
2. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho
bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền:
a) Cơ chế, chính sách về
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn
nhà nước;
b) Quy định tiêu chí,
phương thức đánh giá, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và xếp loại đối với
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cơ chế quản lý, giám sát hoạt
động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; cơ chế giám sát về tài chính đối với
doanh nghiệp có vốn nhà nước;
c) Cơ chế, chính sách về
tài chính phục vụ chuyển đổi sở hữu, sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần;
d) Cơ chế, chính sách về
quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác để hỗ trợ
cho doanh nghiệp theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
đ) Cơ chế tài chính cho
việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi
và sự nghiệp khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
e) Cơ chế, chính sách về
sắp xếp, tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp nhà nước nhằm thực hiện mục
tiêu đổi mới và phát triển doanh nghiệp có vốn nhà nước;
g) Cơ chế, chính sách
khác về tài chính doanh nghiệp theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
h) Tổng hợp, tham mưu
giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính tham gia ý kiến với các bộ, ngành, cơ quan khác ở
Trung ương và địa phương đối với các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách khác liên quan đến tài chính doanh nghiệp; doanh nghiệp cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích; chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các chế độ, chính
sách khác đối với người quản lý doanh nghiệp và người lao động tại các doanh
nghiệp có vốn nhà nước;
i) Chiến lược, chương
trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước; thẩm định,
tham gia ý kiến hoặc hướng dẫn theo thẩm quyền các vấn đề liên quan đến sắp xếp,
đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Tham mưu, báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính trong việc phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện
quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với vốn nhà nước tại doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Có ý kiến bằng văn bản
theo đề nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu về:
- Đề án thành lập doanh
nghiệp nhà nước; Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp có vốn nhà nước
do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý;
- Chiến lược, kế hoạch sản
xuất, kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp nhà nước;
dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;
- Việc tổ chức lại, chuyển
đổi sở hữu và sắp xếp lại doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Vốn điều lệ khi thành lập
và điều chỉnh vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước;
- Quy chế quản lý tài
chính đối với các công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm
công ty mẹ - công ty con;
- Việc đầu tư vốn nhà nước
để thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; đầu tư vốn nhà
nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp; đầu tư vốn nhà nước để bổ
sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động và đầu tư vốn nhà
nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Các vấn đề vượt thẩm
quyền của các cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc quản lý, sử dụng vốn, tài
sản nhà nước tại doanh nghiệp; thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh
nghiệp có vốn nhà nước, cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Phối hợp với các cơ
quan đại diện chủ sở hữu lập và thực hiện kế hoạch giám sát tài chính tại các
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật;
giám sát theo chuyên đề hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Chủ trì tham mưu, giúp
Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà
nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu về công tác
cán bộ đối với người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước, Kiểm
soát viên tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Tài chính làm cơ quan đại
diện chủ sở hữu theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Tài chính quản lý đối với nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp và đối
tượng khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Thẩm tra, tổng hợp dự
toán và tổng hợp hoặc thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đối với:
- Các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công gồm: quản lý, khai
thác công trình thủy lợi; dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa; quản lý,
khai thác duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; các sản
phẩm, dịch vụ khác thực hiện theo cơ chế, chính sách về tài chính doanh nghiệp
và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Các khoản chi hỗ trợ
tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại
khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ kinh phí từ ngân sách để bảo vệ
diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác và
các khoản hỗ trợ tài chính khác.
b) Chủ trì rà soát các
khoản chi hỗ trợ để giải quyết chính sách lao động dôi dư, tinh giản biên chế,
các khoản chi khác theo quy định của pháp luật khi thực hiện cơ cấu lại các
doanh nghiệp có vốn nhà nước gửi Vụ Tài chính - Kinh tế ngành, Vụ Ngân sách nhà
nước tổng hợp chung;
c) Chủ trì rà soát, xác định
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ quỹ khen thưởng, phúc lợi cho doanh nghiệp
trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh gửi Vụ Quốc phòng, an ninh, đặc biệt tổng
hợp chung.
7. Chủ trì tham mưu thẩm
định các chương trình/dự án đầu tư trong nước của doanh nghiệp nhà nước; phối hợp
tham gia ý kiến thẩm định các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có vốn
nhà nước theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền:
a) Tổng hợp, báo cáo hoạt
động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Tổng hợp, báo cáo kết
quả giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của các cơ quan đại
diện chủ sở hữu;
c) Tổng hợp, báo cáo kết
quả giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại của doanh nghiệp
có vốn nhà nước; tình hình thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích giao cho các doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện;
d) Tổng hợp kế hoạch tài
chính của doanh nghiệp có vốn nhà nước để phục vụ dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm;
đ) Tổng hợp, báo cáo tình
hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp có vốn nhà nước trên phạm vi
toàn quốc; tình hình thực hiện công bố thông tin về doanh nghiệp nhà nước;
e) Tổng hợp, báo cáo tình
hình tài chính hàng năm đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp
có vốn nhà nước;
g) Báo cáo đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài;
h) Đầu mối tổng hợp báo
cáo chung về hoạt động của tất cả các loại hình doanh nghiệp.
9. Tổ chức xây dựng, quản
lý, khai thác, sử dụng và nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý, giám sát vốn nhà
nước tại doanh nghiệp (MIS) theo quy định.
10. Hỗ trợ thông tin và
chuyển đổi số doanh nghiệp nhà nước:
a) Tổ chức xây dựng, nâng
cấp, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước;
b) Đầu mối phối hợp với
các cơ quan liên quan trong việc kết nối và trao đổi thông tin về phát triển
doanh nghiệp nhà nước;
c) Công bố, công khai
thông tin doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
11. Tổ chức công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về tài chính doanh nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước; thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật
và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
12. Tổ chức công tác
nghiên cứu khoa học; hợp tác và hội nhập quốc tế về tài chính doanh nghiệp theo
phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
13. Quản lý công chức,
người lao động, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
14. Đôn đốc thực hiện các
kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, cơ quan cảnh sát điều tra
đối với các vấn đề về tài chính doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước
theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước được tổ chức 09 phòng, gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Chính sách tổng
hợp;
c) Phòng Đại diện chủ sở
hữu nhà nước;
d) Phòng Quản lý doanh
nghiệp nhà nước lĩnh vực công thương (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
đ) Phòng Quản lý doanh
nghiệp nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng (gọi tắt là Phòng Nghiệp
vụ 2);
e) Phòng Quản lý doanh
nghiệp nhà nước lĩnh vực nông nghiệp và tài nguyên - môi trường (gọi tắt là
Phòng Nghiệp vụ 3);
g) Phòng Quản lý doanh
nghiệp nhà nước lĩnh vực thông tin, truyền thông và dịch vụ khác (gọi tắt là
Phòng Nghiệp vụ 4);
h) Phòng Quản lý doanh
nghiệp nhà nước lĩnh vực dầu khí, xăng dầu (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5);
i) Phòng Sắp xếp và đổi mới
doanh nghiệp nhà nước.
Nhiệm vụ cụ thể của các
Phòng do Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước quy định.
2. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối
với công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu
chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước được bố trí kế toán trưởng tại đơn vị sử dụng ngân sách theo
quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.
4. Biên chế của Cục Phát
triển doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều
4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Phát triển doanh
nghiệp nhà nước có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng Cục Phát
triển doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước;
quản lý công chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Phát triển
doanh nghiệp nhà nước được ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vướng
mắc của doanh nghiệp có vốn nhà nước, các đơn vị giúp việc của các cơ quan đại
diện chủ sở hữu trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tài
chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý và các văn bản ký thừa lệnh, ủy quyền
của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy chế làm việc của Bộ Tài chính.
3. Phó Cục trưởng Cục
Phát triển doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, Bộ trưởng Bộ
Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều
5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định số
16/QĐ-BTC ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài chính doanh nghiệp hết
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
3. Cục trưởng Cục Phát
triển doanh nghiệp nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB. (10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|