ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3672/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 60/2020/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện
liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 1722/TTr-CT ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế
của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Cục Thuế tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế các khu vực, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- Bưu điện tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC;
- Lưu: VT, KSTT, K1, K17.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính liên
thông Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh
|
Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh
các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH
DOANH
1. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình (sau đây gọi là công dân) có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký
hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh nộp 01 (một) bộ
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện
(sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa cấp huyện). Quy trình các bước giải quyết
hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ), cụ thể
như sau:
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ
sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Bộ phận Một cửa cấp huyện có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trao giấy biên
nhận hồ sơ; thu và trao biên lai thu lệ phí cho người đăng ký.
- Thực hiện số hóa toàn bộ hồ
sơ (scan hồ sơ, khai báo nội dung hồ sơ công việc trên Hệ thống Phần mềm Một
cửa điện tử của tỉnh, bao gồm hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của
hộ kinh doanh). Sau đó, chuyển hồ sơ Đăng ký thuế cho Chi cục Thuế trên địa bàn;
đồng thời chuyển hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ (thời
hạn là 02 ngày làm việc)
Bước 2.1. Trong thời hạn 0,5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, Chi cục Thuế
cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đã được số hóa do Bộ phận Một cửa
cấp huyện chuyển đến, Chi cục Thuế cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi,
bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực
hiện nghiệp vụ cấp Mã số thuế và chuyển thông tin Mã số thuế đến Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của
tỉnh.
Bước 2.2. Trong thời hạn là 01
ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đã được số hóa do Bộ phận
Một cửa cấp huyện chuyển đến, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chuyển nội
dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người
đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Mã số thuế do Chi cục Thuế
cấp huyện trên địa bàn chuyển qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh,
tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển kết quả
Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) đến Chi cục Thuế cấp huyện
trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. Sau đó, chuyển bản
chính cho Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh (bản
giấy) để lưu trữ.
Bước 2.3. Trong thời hạn 0,5
ngày làm việc, trên cơ sở nội dung Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản
điện tử) nhận được từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi qua Hệ thống
Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện cấp Giấy
chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh. Sau đó, chuyển bản chính Giấy chứng
nhận Đăng ký thuế (đối với trường hợp phải cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký) đến Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký thuế (bản giấy) để
lưu trữ.
Bước 3. Trả kết quả (thời hạn
là 0,5 ngày làm việc)
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Bộ phận Một cửa cấp huyện tổng hợp nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung từ Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục Thuế cấp huyện để có văn bản yêu cầu
người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ
phận Một cửa cấp huyện trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích cho công dân, bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh và
Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
b) Trường hợp nội dung yêu cầu
đăng ký của công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân
đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
c) Trường hợp phải yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện (nơi đặt địa điểm kinh
doanh).
3. Thành phần hồ sơ và số lượng
hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ theo quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. Cụ thể như
sau:
a) Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh
doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT nêu trên); Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh
(nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT nêu trên).
b) Biên bản họp nhóm cá nhân về
việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân thành lập (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
c) Thẻ căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh
doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu).
d) Tờ khai đăng ký thuế hoặc Tờ
khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm
theo Thông tư số 95/2016/TT- BTC nêu trên).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký
thuế của hộ kinh doanh .
5. Thời hạn giải quyết
Tổng thời gian giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký
hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
- Cấp Mã số thuế và Giấy chứng
nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh: Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành
phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Giấy chứng nhận Đăng ký hộ
kinh doanh.
- Giấy chứng nhận Đăng ký thuế
của hộ kinh doanh.
8. Phí, lệ phí
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký
hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký
thuế của hộ kinh doanh: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh
doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Danh sách các cá nhân góp vốn
thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp);
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc Tờ
khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm
theo Thông tư số 95/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về đăng ký thuế).
10. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
- Quyết định số 60/2020/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy chế
thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký
thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định
các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung)./.
PHỤ
LỤC III-1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……,
ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa): ...................................... Giới tính: ….
Sinh ngày: ....../ ....../
.......Dân tộc: ....................... Quốc tịch: .....................
Loại Giấy tờ chứng thực cá
nhân:
□ Chứng minh nhân dân
□ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ):…………
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
…………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:
…………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.......................................Fax (nếu có):
........................
Email (nếu có):
..............................................Website (nếu có):
.................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ
kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
............................................
2. Địa điểm
kinh doanh:
Số nhà, ngách,
hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................................
Tỉnh/Thành
phố: ...........................................................................................
Điện thoại (nếu
có): .......................................Fax (nếu có):
........................
Email (nếu có):
..............................................Website (nếu có):
.................
3. Ngành, nghề
kinh doanh1:
.....................................................................
4. Vốn kinh
doanh:
Tổng số (bằng
số; VNĐ):
.............................................................................
Phần vốn góp của
mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn
thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng
lao động (dự kiến): ..................................................................
6. Chủ thể
thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
□ Cá nhân
□ Nhóm cá nhân
□ Hộ gia đình
7. Thông tin
về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê
khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá
nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không
thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác;
không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh
doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng
mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung
đăng ký trên.
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)2
|
1 - Hộ kinh doanh có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư
kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh
mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
Tên người nộp thuế: ...............................................................................
Mã số thuế:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
Người nộp thuế cam đoan những
thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những thông tin đã khai./.
- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu
có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký
thuế.
- Cột (2): Ghi lại nội dung
thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác nội
dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.