ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3672/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA
HỘ KINH DOANH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 60/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và
Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 1722/TTr-CT ngày 01 tháng 9
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh
doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính được
công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chi cục trưởng Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- Bưu điện tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC;
- Lưu: VT, KSTT, K1, K17.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ
CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính liên
thông Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh
|
Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh các
huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố
|
II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ
CỦA HỘ KINH DOANH
1. Trình tự thực
hiện
a) Cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình (sau đây gọi là công dân) có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận
Đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh nộp 01
(một) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp huyện (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa cấp huyện). Quy trình các
bước giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ), cụ thể như sau:
Bước 1. Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Bộ phận Một cửa
cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trao
giấy biên nhận hồ sơ; thu và trao biên lai thu lệ phí cho người đăng ký.
- Thực hiện số
hóa toàn bộ hồ sơ (scan hồ sơ, khai báo nội dung hồ sơ công việc trên Hệ thống
Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, bao gồm hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng
ký thuế của hộ kinh doanh). Sau đó, chuyển hồ sơ Đăng ký thuế cho Chi cục Thuế
trên địa bàn; đồng thời chuyển hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
Bước 2. Giải quyết
hồ sơ (thời hạn là 02 ngày làm việc)
Bước 2.1. Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện,
Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đã được số hóa do Bộ
phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Chi cục Thuế cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu
sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Thực hiện nghiệp vụ cấp Mã số thuế và chuyển thông tin Mã số thuế đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa
điện tử của tỉnh.
Bước 2.2. Trong
thời hạn là 01 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đã được số
hóa do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu
người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Mã số thuế do
Chi cục Thuế cấp huyện trên địa bàn chuyển qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử
của tỉnh, tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển
kết quả Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) đến Chi cục Thuế cấp
huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. Sau đó, chuyển
bản chính cho Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh (bản
giấy) để lưu trữ.
Bước 2.3. Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, trên cơ sở nội dung Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh
doanh (bản điện tử) nhận được từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi qua Hệ
thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện cấp
Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh. Sau đó, chuyển bản chính Giấy
chứng nhận Đăng ký thuế (đối với trường hợp phải cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký) đến Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký thuế (bản giấy)
để lưu trữ.
Bước 3. Trả kết
quả (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện tổng hợp nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ
sung từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục Thuế cấp huyện để có
văn bản yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích cho công dân, bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh
doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
b) Trường hợp nội
dung yêu cầu đăng ký của công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
công dân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Trường hợp phải
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần.
2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện (nơi đặt địa
điểm kinh doanh).
3. Thành phần
hồ sơ và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng
01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. Cụ thể
như sau:
a) Giấy đề nghị
Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ
lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên); Danh
sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại
Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên).
b) Biên bản họp
nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh
do một nhóm cá nhân thành lập (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu).
c) Thẻ căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân
tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
d) Tờ khai đăng
ký thuế hoặc Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số
95/2016/TT- BTC nêu trên).
3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh
và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh .
5. Thời hạn giải
quyết
Tổng thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực
hiện
- Cấp Giấy chứng
nhận Đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
- Cấp Mã số thuế
và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh: Chi cục Thuế các khu vực, thị
xã, thành phố.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận
Đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận
Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
8. Phí, lệ phí
- Cấp Giấy chứng
nhận Đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
- Cấp Giấy chứng
nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh: Không có.
9. Tên mẫu
đơn, tờ khai
- Giấy đề nghị
Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Danh sách các
cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Tờ khai đăng ký
thuế hoặc Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số
95/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
đăng ký thuế).
10. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số
95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
đăng ký thuế;
- Quyết định số
60/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban
hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh
và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban
hành Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung)./.
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ
tên bằng chữ in hoa): ...................................... Giới tính: ….
Sinh ngày:
....../ ....../ .......Dân tộc: ....................... Quốc tịch:
.....................
Loại Giấy tờ chứng
thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân
dân
□ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ):…………
Số giấy tờ chứng
thực cá nhân: …………………………………………...
Ngày cấp:
…./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................
Điện thoại (nếu
có): .......................................Fax (nếu có):
........................
Email (nếu có):
..............................................Website (nếu có):
.................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ............................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.......................................Fax (nếu có):
........................
Email (nếu có):
..............................................Website (nếu có):
.................
3. Ngành, nghề
kinh doanh1:
.....................................................................
4. Vốn kinh
doanh:
Tổng số (bằng
số; VNĐ): .............................................................................
Phần vốn góp của
mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn
thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng
lao động (dự kiến): ..................................................................
6. Chủ thể
thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân
□ Nhóm cá nhân
□ Hộ gia đình
7. Thông tin về
các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê
khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá
nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không
thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác;
không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh
doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục
đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký
trên.
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)2
|
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà
luật không cấm;
- Các ngành, nghề
cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ
điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục
4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ ký
|
Giá trị phần vốn góp3 (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày……tháng…..năm……
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)5
|
3 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
4 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt
Nam
- Ngoại tệ
tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị
quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
5 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Dành cơ quan thuế
ghi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
|
Mẫu số:
03-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của
Bộ Tài chính)
|
Ngày nhận tờ khai:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÃ SỐ THUẾ (Dành
cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế)
|
|
DÙNG CHO HỘ GIA
ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH
|
1. Tên người nộp thuế
|
|
4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
|
|
|
4a. Họ và tên:
|
|
|
4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
|
2. Địa chỉ kinh doanh
|
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
|
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
2b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
|
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
|
Tỉnh/Thành phố:
|
2d. Tỉnh/Thành phố:
|
|
4c. Chỗ ở hiện tại:
|
2đ. Điện thoại: / Fax:
|
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
|
|
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê
khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)
|
|
Phường/Xã/Thị trấn:
|
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư
bưu điện:
|
|
Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
|
3b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
|
Tỉnh/Thành phố:
|
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
|
4d. Thông tin khác:
|
3đ. Điện thoại: / Fax:
|
|
E-mail: / Website :
|
E-mail:
|
|
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
|
|
6. Thông tin về giấy tờ của
đại diện hộ kinh doanh
|
5a. Số:
|
|
6a. Ngày sinh:
6b. Quốc tịch: Việt Nam
|
5b. Ngày cấp:
|
|
6c. Số
CMND: Ngày cấp
Nơi cấp
|
5c. Cơ quan cấp:
|
|
6đ. Số Hộ chiếu.....................
Ngày cấp.................. Nơi cấp.........................
|
|
|
6e. Số giấy thông hành (đối với
thương nhân nước ngoài) ............................... Ngày cấp..................Nơi
cấp..............
|
|
|
6g. Số CMND biên giới (đối với
thương nhân nước ngoài) .............................. Ngày cấp..................Nơi
cấp..............
|
7. Vốn kinh doanh (đồng):
|
|
6h. Số Giấy tờ chứng thực cá
nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá
nhân.........................Ngày cấp..................Nơi cấp..............
|
|
|
|
8. Ngành nghề kinh doanh chính
|
|
9. Đăng ký xuất nhập khẩu
|
|
|
□
Có
□ Không
|
|
|
10. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…/…
|
|
11. Các loại thuế phải nộp
□ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt
□ Tài nguyên □ Thu nhập cá nhân □ Môn bài
□ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí bảo vệ
môi trường □ Thuế SDĐPNN □ Khác
|
12. Tình trạng đăng ký thuế: □ Cấp mới
□ Tái hoạt động □ Khác
|
13. Thông tin về các đơn vị liên quan
□ Có cửa hàng, cửa hiệu
|
14. Tài khoản ngân hàng
□ Có tài khoản ngân hàng
|
Tôi xin cam đoan những nội dung
trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai./.
|
…, ngày… /… /……
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
|
|
Mẫu số: 08-MST
(Ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài
chính)
|
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
□ Doanh nghiệp
□ Tổ chức khác và cá nhân
Tên người nộp thuế:
...............................................................................
Mã số thuế:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
Đăng ký bổ sung,
thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu
(1)
|
Thông tin đăng ký cũ
(2)
|
Thông tin đăng ký mới
(3)
|
I- Điều chỉnh thông tin đã
đăng ký:
Ví dụ:
- Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận
Thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT
- .....
II- Bổ sung thông tin:
Ví dụ:
- Bảng kê 01-ĐK-TCT-BK 06
- ...
|
124 Lò Đúc-Hà Nội
|
235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội
Số tài khoản:
01011122334455
Tên ngân hàng: Vietcombank
...
|
Người nộp thuế cam
đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
|
......, ngày
....... tháng ..... năm .........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Ghi
tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm
theo hồ sơ đăng ký thuế.
- Cột (2): Ghi lại
nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính
xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.