THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
339/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐỊNH
AN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh đến
năm 2030 với những nội dung chính sau:
1. Tính chất:
- Là Khu kinh tế tổng hợp đa ngành,
đa lĩnh vực, gồm công nghiệp – thương mại – dịch vụ - du lịch – đô thị và nông
lâm ngư nghiệp gắn với kinh tế biển;
- Là một trong những trung tâm kinh
tế - văn hóa của tỉnh Trà Vinh và vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Là cửa ngõ giao thương hàng hải
quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long và
Duyên hải Nam bộ;
- Có vị trí chiến lược về an ninh
quốc phòng của vùng và quốc gia.
2. Phạm vi, ranh
giới quy mô lập Quy hoạch chung xây dựng:
Khu kinh tế Định An có diện tích tự
nhiên là 39.020 ha, bao gồm các xã và ấp ở phía Nam đường tỉnh 914 thuộc hai huyện
Trà Cú và Duyên Hải. Cụ thể gồm: xã Định An và các ấp phía Tây quốc lộ 53 và
các xã phía Nam đường tỉnh 914 của xã Hàm Tân và Đại An; các ấp phía Nam đường
tỉnh 914 thuộc các xã Đôn Châu, Đôn Xuân (huyện Trà Cú); các ấp của xã Ngũ Lạc,
Trường Long Hòa, toàn bộ xã Long Vĩnh, Long Khánh, Đông Hải, Dân Thành, Long
Toàn và thị trấn Duyên Hải thuộc huyện Duyên Hải.
Trong đó, giai đoạn 1 đến năm 2020
có diện tích 15.403 ha, bao gồm một phần phía Nam đường tỉnh 914, phía Bắc và
phía Đông kênh Quan Chánh Bố, gồm xã Định An, các cấp phía Tây quốc lộ 53 và
Nam đường tỉnh 914 thuộc các xã: Đôn Châu, Đôn Xuân (huyện Trà Cú), các ấp phía
Nam đường tỉnh 914 thuộc các xã Ngũ Lạc, Dân Thành, Long Toàn, Trường Long Hòa
và thị trấn Duyên Hải (huyện Duyên Hải).
Ranh giới Khu kinh tế như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Cầu Ngang;
- Phía Đông và Nam giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp biển Đông.
3. Quy mô dân số
và đất đai:
a) Quy mô dân số:
- Dự kiến đến năm 2020 khoảng
200.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 90.000 người;
- Dự kiến đến năm 2030 khoảng
250.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 150.000 người.
b) Quy mô đất đai xây dựng Khu kinh
tế được xác định trong quá trình nghiên cứu Đồ án quy hoạch.
4. Mục tiêu:
Phát triển khu kinh tế Định An
thành Khu kinh tế tổng hợp, hình thành đầu mối giao lưu kinh tế, giao thông vận
tải quan trọng trong khu vực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Trà Vinh và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
5. Các chỉ tiêu
chính:
Các chỉ tiêu chính về đất xây dựng
và hạ tầng kỹ thuật được xác định cho từng khu chức năng của Khu kinh tế đảm bảo
phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn quy hoạch hiện hành.
a) Đối với khu vực đô thị:
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình
quân giai đoạn đến năm 2020 khoảng 180 m2/người; đến năm 2030 khoảng
200 m2/người.
- Chỉ tiêu giao thông: diện tích đất
dành cho giao thông giai đoạn đến năm 2020 chiếm 12 – 15% đất xây dựng đô thị,
giai đoạn đến năm 2030 chiếm 18 – 20% đất xây dựng đô thị; mật độ đường chính đối
với khu vực cửa khẩu và đô thị giai đoạn đến năm 2020 đạt 3,5 km/km2,
giai đoạn đến năm 2030 đạt 4,5 km/km2.
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
khác:
- Cấp nước: chỉ tiêu cấp nước giai
đoạn đến năm 2020 khoảng 120 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước đạt 80% dân số;
giai đoạn đến năm 2030 khoảng 150 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước đạt 100%
dân số. Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp khoảng 40m3/ha;
- Cấp điện: chỉ tiêu cấp điện sinh
hoạt giai đoạn đến năm 2020 khoảng 800 kWh/người năm; đến năm 2030 khoảng 1000
kWh/người năm; chỉ tiêu cấp điện công nghiệp khoảng 100 – 200 kW/ha; chỉ tiêu cấp
điện cho hoạt động dịch vụ, thương mại khoảng 40 – 50%.
- Thoát nước bẩn: chỉ tiêu thoát nước
thải bằng 80% chỉ tiêu cấp nước. Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi thải ra môi trường đạt tỉ lệ 70%.
- Vệ sinh môi trường: chỉ tiêu rác
thải 0,8 kg/người ngày.
6. Các yêu cầu
nghiên cứu:
a) Đề xuất mô hình phát triển Khu
kinh tế Định An dựa trên nguyên tắc khai thác vị trí địa lý, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật hiện có và đang được đầu tư (Trung tâm điện lực Duyên Hải, khu cảng và dịch
vụ cảng) bảo đảm kết nối với các hành lang kinh tế, hệ thống đô thị trong tỉnh
và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Đề xuất phân khu chức năng theo
giai đoạn quy hoạch dài hạn đến năm 2030 và ngắn hạn đến năm 2020: xác định khu
phi thuế quan; các khu vực phát triển đô thị (các đô thị hiện có: thị trấn
Duyên Hải, Định An … và các khu vực dự kiến phát triển mới), các trung tâm xã
và điểm dân cư nông thôn, khu vực phát triển công nghiệp, khu cảng và dịch vụ cảng,
khu vực dự trữ phát triển, khu vực sinh thái, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu vực
an ninh, quốc phòng, vùng nông nghiệp, vùng nuôi trồng thủy sản, vùng diêm nghiệp,
vùng bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ, rừng ngập mặn…
c) Đề xuất cơ cấu tổ chức không
gian của các khu chức năng chính trong Khu kinh tế Định An bao gồm:
- Khu vực phi thuế quan;
- Các khu vực phát triển đô thị, gồm
khu hành chính, khu dân cư đô thị, khu thương mại – dịch vụ, khu công viên, cây
xanh …;
- Khu cảng và dịch vụ cảng;
- Khu công nghiệp và hệ thống kho
bãi;
- Khu du lịch, dịch vụ …;
d) Đề xuất định hướng kiến trúc, cảnh
quan cho từng khu vực của Khu kinh tế.
đ) Đề xuất định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, hiện đại đáp ứng những mục tiêu
phát triển, nhu cầu sử dụng, bảo đảm mỹ quan, an toàn và vệ sinh môi trường của
Khu kinh tế, cụ thể:
- Giao thông:
+ Việc xác định mạng lưới giao
thông đối ngoại phải dựa trên nghiên cứu mối quan hệ vùng, quốc gia, gồm: các
tuyến quốc lộ, cảng Định An, các tuyến vận tải thủy (kênh Quan Chánh Bố);
nghiên cứu, quy hoạch sân bay đáp ứng nhu cầu phát triển và phù hợp với quy hoạch
phát triển vùng đồng bằng sông Cửu Long, bảo đảm sự kết nối giữa Khu kinh tế với
vùng và quốc gia;
+ Đề xuất các giải pháp về mạng lưới
giao thông đối với từng khu chức năng để bảo đảm gắn kết các khu chức năng
trong Khu kinh tế.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
Xác định cốt khống chế xây dựng
theo khu vực, các trục giao thông chính của từng khu vực trong Khu kinh tế trên
nguyên tắc tôn trọng điều kiện địa hình tự nhiên, tận dụng cảnh quan, thiên
nhiên, giữ lại hệ thống sông, kênh, rạch, hệ thống thủy lợi để hỗ trợ tiêu
thoát nước và tạo cảnh quan. Đề xuất các giải pháp về thoát nước mưa (lưu vực,
hướng thoát và hệ thống cống).
- Cấp nước:
Xác định nguồn cấp nước, vị trí, quy
mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật
chủ yếu, đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước.
- Cấp điện:
Xác định nguồn cấp điện, công suất,
nhu cầu phụ tải, vị trí, quy mô nhà máy cấp điện, trạm biến áp, các hành lang tải
điện và mạng lưới phân phối chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường:
+ Xác định vị trí và quy mô các trạm
xử lý nước thải, công trình xử lý chất thải rắn; giải pháp và mạng lưới thoát
nước chính, hồ điều hòa và các giải pháp bảo vệ môi trường;
+ Xác định vị trí, quy mô các khu
nghĩa trang bảo đảm yêu cầu sử dụng, tiết kiệm đất và vệ sinh môi trường.
- Thông tin liên lạc: xác định công
trình đầu mối và mạng lưới thông tin liên lạc.
e) Đánh giá môi trường chiến lược
và đề xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng tới môi trường, ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trên nguyên tắc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường
và các giá trị nhân văn.
g) Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư phù hợp với dự báo, nguồn lực, đề xuất các giải pháp thực hiện
quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An.
h) Dự thảo Quy định quản lý theo
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An.
Thực hiện theo Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và
các quy định hiện hành về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
7. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh;
b) Cơ quan quản lý dự án quy hoạch
và trình duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
c) Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng;
d) Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính
phủ;
đ) Thời gian lập đồ án: 09 tháng kể
từ ngày Nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bố trí nguồn vốn và phê duyệt dự toán chi phí lập
quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An; phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ,
ngành liên quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu
Trà Vinh đến năm 2030.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công thương,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Trà Vinh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Định An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KTN (4b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|