ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3186/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 12
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1399/QĐ-BTC ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính
doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 622/TTr-STC-TCDN ngày 09/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) ban hành mới (01 thủ tục cấp tỉnh) lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở
Tài chính (sotaichinh.hoabinh.gov.vn)
Điều 2.
Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Tài chính
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
16/12/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.20b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 3186/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Xử lý miễn lãi các khoản lãi
chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
Mã TTHC: 3.000214.000.00.00.H28
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình (đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình)
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm
theo Quyết định số: 3186/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa
Bình)
1. Tên thủ
tục: Xử lý miễn lãi các khoản lãi chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp xác
định số lãi chậm nộp về Quỹ đến thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021
của Chính phủ có hiệu lực thi hành, báo cáo Sở Tài chính hồ sơ để được xem xét,
miễn lãi chậm nộp.
Bước 2: Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn lãi chậm nộp của doanh nghiệp,
Sở Tài chính thực hiện thẩm định, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết
định miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
148/2021/NĐ-CP , trong đó nêu rõ số tiền doanh nghiệp được miễn lãi và số tiền
còn phải nộp. Quyết định miễn lãi chậm nộp gửi doanh nghiệp và Bộ Tài chính.
Trường hợp hồ sơ miễn lãi chậm nộp chưa đảm bảo đầy đủ nội dung, tài liệu theo
quy định thì Sở Tài chính (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của doanh
nghiệp về việc xem xét, miễn lãi chậm nộp (bản chính) theo Phụ lục V kèm theo
Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ;
- Các tài liệu liên quan theo
các trường hợp quy định tại điều 1 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
148/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ (bản chính/sao y).
- Các tài liệu, chứng từ nộp tiền
và tài liệu, chứng từ xác định số còn phải nộp (bản chính/sao y).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức trong nước có lãi chậm nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và
phát triển doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
b) Cơ quan quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản xác nhận/chấp thuận việc xử lý miễn lãi các khoản lãi
chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp có kết quả kinh
doanh thua lỗ hoặc còn lỗ luỹ kế đến thời điểm được xem xét miễn lãi chậm nộp;
doanh nghiệp đã sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và các
khoản bồi thường của tập thể, cá nhân có liên quan đến việc chậm nộp nhưng
không đủ để bù đắp khoản lãi chậm nộp, doanh nghiệp nộp nhầm về ngân sách nhà
nước thay vì nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (Quỹ).
- Doanh nghiệp chậm nộp tiền về
Quỹ theo thời gian quy định do Cơ quan có thẩm quyền chậm phê duyệt quyết toán
cổ phần hóa.
- Doanh nghiệp cổ phần hóa khi
đánh giá lại giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp và thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần không phát
sinh dòng tiền dẫn đến chậm nộp tiền về Quỹ theo thời gian quy định.
- Doanh nghiệp cấp 2 cổ phần
hóa theo hình thức bán bớt phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp 1 đã hoàn tất
việc bán cổ phần lần đầu chậm nộp hoặc chưa nộp tiền thu từ bán cổ phần lần đầu
tương ứng số tiền phải hoàn trả doanh nghiệp cấp 1 phần giá trị sổ sách của số
cổ phần bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ./.