|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3065/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3065/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ (LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 90/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày
30 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này
sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022; Quyết
định số 148/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 và Quyết định số 2243/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 07 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính đã trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã
(liên hiệp hợp tác xã) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP
TÁC XÃ (LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3065/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số
|
Thủ tục hành chính công bố
theo Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
1
|
Đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã
(1.005125.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
(2.002013.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND
ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký liên hiệp hợp tác xã
(1.005003.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã
(1.005047.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
5
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã chia
(1.005122.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
6
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã hợp nhất
(2.001957.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
7
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã sáp nhập
(1.005056.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
8
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã tách
(2.001979.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất
hoặc bị hư hỏng)
(1.005072.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
10
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã
(2.002125.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Liên hiệp Hợp tác xã bổ
sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do
thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ
của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
Tổng cộng: 10 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN (11 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số
|
Thủ tục hành chính công bố
theo Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
1
|
Đăng ký thành lập Hợp tác xã
(1.005280.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp huyện
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
(2.002123.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong
hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp huyện
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã
(1.005277.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
(1.005378.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 37/2023/QĐ-
UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
5
|
Đăng ký khi hợp tác xã chia
(2.002122.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp huyện
|
6
|
Đăng ký khi hợp tác xã tách
(2.002120.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp huyện
|
7
|
Đăng ký khi hợp tác xã hợp
nhất
(1.005121.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp huyện
|
8
|
Đăng ký khi hợp tác xã sáp
nhập
(1.004972.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
(2.001973.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
10
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã
(1.004901.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
11
|
Thay đổi cơ quan đăng ký hợp
tác xã
(1.004895.000.00.00.H08)
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
-
|
Lệ phí; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần
cấp (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Không thu lệ phí trong
trường hợp sau:
+ Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện do
thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Hợp tác xã bổ sung, thay
đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về
địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký
kinh doanh).
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
-
|
Tổng cộng: 11 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3065/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3065/QĐ-UBND ngày 17/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
768
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|